Bạn đang học tiếng Hàn Quốc trung cấp? Bạn đang tìm hiểu các cấu trúc ngữ pháp để khiến câu nói tiếng Hàn của mình nghe chuyên nghiệp và truyền tải được nhiều thông tin hơn? Vậy thì bạn không thể bỏ qua 다더니 – cấu trúc trích dẫn những thông tin được nghe từ ai đó và đồng thời thể hiện được các nội dung khác phía sau. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu ngữ pháp 다더니 qua bài viết dưới đây nhé.
Cấu tạo ngữ pháp 다더니
Ngữ pháp 다더니 là sự kết hợp của cách nói gián tiếp ㄴ/는다고 하다 và vĩ tố liên kết 더니 (vĩ tố diễn tả sự thay đổi của hiện tượng, sự vật hoặc sự việc), sau đó được rút gọn lại thành ㄴ/는다더니. Xem chi tiết các bước kết hợp và chuyển đổi như bên dưới:
ㄴ/는다고 하다 + 더니 => ㄴ/는다고 하더니 => ㄴ/는다더니 (다더니) |
Chức năng ngữ pháp 다더니
Mệnh đề phía trước 다더니 đưa ra một thông tin vì được nghe nên mới biết làm tiền đề, mệnh đề còn lại thể hiện một hiện tượng hoặc hành động khác, thường là ngược lại với những gì mà người nói nghe được ở mệnh đề trước. Cấu trúc này dùng nhiều trong văn nói, nghĩa tương đương tiếng Việt có thể hiểu là “Nghe nói…mà…”, “Thấy bảo là…mà…”, “Sao bảo là…mà…”.
Ví dụ:
- 오늘 시험을 본다더니 왜 지금은 집에 아직 있어요? (Sao bảo là nay đi thi cơ mà, giờ này vẫn còn ở nhà là thế nào?)
- 부자와 결혼한다더니 왜 그렇게 허리띠를 졸라매서 살아가니? (Thấy người ta bảo là nó lấy chồng giàu lắm mà sao phải sống kiểu thắt lưng buộc bụng như thế nhỉ?)
- 그는 일찍 와서 날 마중하러 오겠다더니 지금 아직 안 나왔어요. (Anh ta bảo sẽ đến sớm đón tôi mà giờ vẫn chưa thấy đâu)
Khả năng kết hợp của ngữ pháp 다더니
Về từ loại
다더니 kết hợp với cả danh từ (N), tính từ (A) và động từ (V).
Có patchim | Không có patchim | |
N | N이라더니 | N라더니 |
A | A다더니 | |
V | Vㄴ다더니 | V는다더니 |
Ví dụ:
- 톰 씨가 착한 아이라더니 사실은 친구들을 항상 따돌리는 아이예요. (Thấy bảo Tom là một đứa trẻ ngoan nhưng thực chất nó là một đứa trẻ rất hay bắt nạt bạn bè)
- 외식을 하러 갈 거라더니 아직 요리해요? (Bảo nay ra ngoài ăn mà vẫn nấu cơm hả?)
- 이 식당은 해산물이 싱싱하다더니 냄새가 좀 이상하네? (Người ta nói nhà hàng này có hải sản tươi rói mà cứ thấy mùi là lạ kiểu gì thế nhỉ?)
Về thì
Ngữ pháp 다더니 đi được với các thì quá khứ, hiện tại và tương lai.
Thì quá khứ | Thì hiện tại | Thì tương lai | |
V | V/A았/었다더니 | Vㄴ/는다더니 | V/A겠다더니, (으)ㄹ 거라더니 |
A | A다더니 |
Ví dụ:
- 면접할 때 번역 경험의 2년이 있었다더니 왜 이런 간단한 문장은 번역하기 어려워요? (Lúc phỏng vấn bảo là đã có 2 năm làm phiên dịch rồi mà sao một câu đơn giản như này vẫn thấy khó khăn là thế nào?)
- 그는 금년 나와 결혼하겠다더니 영국으로 유학하러 가버렸어요. (Anh ấy bảo năm nay sẽ cưới tôi mà lại sang Anh du học mất rồi còn đâu)
- 그는 이전은 가난했다더니 지금은 재벌처럼 살아간다. (Thấy bảo trước đây anh ta nghèo lắm mà giờ sống như tài phiệt rồi)
Lưu ý
Trên đây là các ví dụ về phần trích dẫn trước 더니 là câu trần thuật, ngoài ra còn có dạng trích dẫn câu hỏi + 더니; trích dẫn câu rủ rê, đề nghị + 더니; trích dẫn câu mệnh lệnh + 더니.
Trước 더니 là trích dẫn dạng câu hỏi
Có patchim | Không có patchim | |
V | V느냐더니 | |
A | A으냐더니 | A냐더니 |
Ví dụ:
- 엄마는 저어게 이 집이 너무 비싸냐더니 한꺼번에 집 2개 사셨다. (Lúc đi xem nhà, mẹ hỏi tôi hỏi rằng căn nhà này đắt nhỉ nhưng đã chốt liền một phát 2 căn)
- 동생은 어제 제가 언제 하노이로 가느냐더니 오늘 계속 물어봐요. (Hôm qua em trai tôi hỏi khi nào tôi lên Hà Nội mà nay nó vẫn cứ hỏi thôi)
Trước 더니 là trích dẫn dạng câu rủ rê, đề nghị
Có patchim | Không có patchim | |
V | V자더니 |
Ví dụ:
- 제 친구는 내일 삼겹살 먹으로 가자더니 이미 고향으로 갔네요. (Bạn tôi rủ ngày mai đi ăn thịt ba chỉ nướng mà chưa gì nó đã về quê mất tiêu rồi)
- 반장은 선생님한테 꽃을 사서 드릴 수 있도록 모든 사람에게 돈을 모으자더니 자기가 한 푼도 안 거냈어요. (Lớp trưởng đề nghị mọi người cùng góp tiền mua hoa tặng cô nhưng bạn ấy thì không bỏ ra một đồng)
Trước 더니 là trích dẫn dạng câu mệnh lệnh
Có patchim | Không có patchim | |
V | V으라더니 | V라더니 |
Ví dụ:
- 엄마는 저와 아빠에게 채소를 많이 먹으라더니 자기는 고기만 드세요. (Mẹ yêu cầu cả nhà phải ăn nhiều rau nhưng mẹ chỉ ăn thịt chứ rau mẹ không ăn tẹo nào)
- 관리는 모든 사람에게 일을 열심히 하라더니 자기는 하루 종일 앉아 틱톡을 한다. (Quản lý yêu cầu mọi người phải làm việc chăm chỉ nhưng bản thân thì lại ngồi lướt tiktok cả ngày)
Tổng kết
Trên đây là tất tần tật những gì bạn cần biết về ngữ pháp 다더니. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt được hiệu quả sử dụng ngữ pháp tốt nhất bạn nhé!