Học tốt tiếng Hàn

Giáo trình Hán Ngữ 4 – Bài 4: 我的腿被自行车撞伤了-  Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào

Giáo trình Hán Ngữ 4 – Bài 4: 我的腿被自行车撞伤了-  Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào

Nội dung bài 4 trong giáo trình Hán ngữ 4 sẽ gíup bạn học được cách diễn đạt hành động bị động trong tiếng Trung qua cấu trúc “被” để mô tả hành động không mong muốn xảy ra với chủ thể. Ngoài ra bạn cũng có thể học thêm được các từ vựng liên quan đến bộ phận cơ thể và các phương tiện giao thông. Mời bạn cùng học nhé!

Mục tiêu bài học

  • Nắm được cách sử dụng cấu trúc câu bị động với từ “被” để diễn tả sự việc xảy ra với chủ thể.
  • Học chắc và sử dụng các từ vựng liên quan đến bộ phận cơ thể và phương tiện giao thông, đồng thời luyện tập mô tả kết quả hành động.
  • Luyện đọc và luyện viết bài khoá trong bài 

Tổng hợp các từ vựng cần nắm 

  • 腿 /tuǐ/: chân

 我走了一天,腿都酸了。/Wǒ zǒu le yì tiān, tuǐ dōu suān le./ Tôi đi cả ngày, chân mỏi nhừ rồi.

  • 上街 /shàng jiē/: ra phố, lên phố

 周末我们打算上街买衣服。/Zhōumò wǒmen dǎsuàn shàng jiē mǎi yīfu./ Cuối tuần chúng tôi định ra phố mua quần áo.

  • 被 /bèi/: bị, được

 他被老师表扬了。/Tā bèi lǎoshī biǎoyáng le./ Cậu ấy được giáo viên khen.

  •  撞 /zhuàng/: va, đụng

 他骑车的时候撞到了一棵树。/Tā qí chē de shíhou zhuàng dào le yì kē shù./ Khi đang đi xe, anh ấy đụng phải một cái cây.

  • 倒 /dǎo/: ngã, đổ

 他不小心把杯子碰倒了。/Tā bù xiǎoxīn bǎ bēizi pèng dǎo le./ Anh ấy vô ý làm đổ cái cốc.

  • 伤 /shāng/: bị thương

 比赛的时候他受了点儿伤。/Bǐsài de shíhou tā shòu le diǎnr shāng./ Trong trận đấu anh ấy bị thương một chút.

  • 流 /liú/: chảy

 小明的鼻子流血了。/Xiǎo Míng de bízi liú xuě le./ Mũi của Tiểu Minh bị chảy máu rồi.

  • 血 /xuè/: máu

 医生帮他止住了血。/Yīshēng bāng tā zhǐ zhù le xuè./ Bác sĩ đã giúp anh ấy cầm máu.

  •  要紧 /yàojǐn/: nghiêm trọng, quan trọng

 他摔了一跤,但没什么要紧的。/Tā shuāi le yì jiāo, dàn méi shénme yàojǐn de./ Anh ấy ngã một cái nhưng không nghiêm trọng lắm.

  •  不要紧 /bú yàojǐn/: không nghiêm trọng

 这点儿小事不要紧。/Zhè diǎnr xiǎo shì bú yàojǐn./ Chuyện nhỏ này không có gì nghiêm trọng cả.

  • 骨头 /gǔtou/: xương

 医生说他的骨头没有问题。/Yīshēng shuō tā de gǔtou méiyǒu wèntí./ Bác sĩ nói xương của anh ấy không sao.

  • 不好意思 /bù hǎo yīsi/: ngại, xấu hổ

 不好意思,让你久等了。/Bù hǎo yīsi, ràng nǐ jiǔ děng le./ Xin lỗi, để bạn đợi lâu rồi.

  •  故意 /gùyì/: cố tình

 他不是故意打你的。/Tā bú shì gùyì dǎ nǐ de./ Cậu ấy không cố ý đánh bạn đâu.

  •  唉 /ài/: ôi, thán từ

 唉,今天真倒霉!/Āi, jīntiān zhēn dǎoméi!/ Ôi, hôm nay thật xui xẻo!

  • 钱包 /qiánbāo/: ví tiền

我的钱包丢了。/Wǒ de qiánbāo diū le./ Tôi làm mất ví rồi.

  • 让 /ràng/: để, cho, nhường

 妈妈让我早点回家。/Māma ràng wǒ zǎodiǎn huí jiā./ Mẹ bảo tôi về nhà sớm một chút.

  • 小偷 /xiǎotōu/: kẻ trộm

 警察抓住了那个小偷。/Jǐngchá zhuā zhù le nàge xiǎotōu./ Cảnh sát đã bắt được tên trộm đó.

  • 偷 /tōu/: trộm, cắp

 他偷了别人的手机。/Tā tōu le biérén de shǒujī./ Hắn ta đã trộm điện thoại của người khác.

  • 遇到 /yùdào/: gặp phải

 我在路上遇到了一位老朋友。/Wǒ zài lùshang yùdào le yí wèi lǎo péngyǒu./ Tôi gặp lại một người bạn cũ trên đường.

  •  叫 /jiào/: gọi, kêu, bảo

 妈妈叫我去买菜。/Māma jiào wǒ qù mǎi cài./ Mẹ bảo tôi đi mua rau.

  •  淋 /lín/: dầm, ướt

 他在雨里淋了一个小时。/Tā zài yǔ lǐ lín le yí ge xiǎoshí./ Anh ấy dầm mưa suốt một tiếng đồng hồ.

  •  落汤鸡 /luòtāngjī/: ướt như chuột lột

 他被雨淋得像落汤鸡一样。/Tā bèi yǔ lín de xiàng luòtāngjī yíyàng./ Anh ấy bị mưa làm ướt như chuột lột.

  • …是的 /…shìde/: như, tựa như

 她笑得像花儿是的。/Tā xiào de xiàng huār shìde./ Cô ấy cười như hoa nở.

  • 湿 /shī/: ướt

 我的衣服全湿了。/Wǒ de yīfu quán shī le./ Quần áo của tôi ướt hết rồi.

  • 透 /tòu/: thấm, xuyên qua

 雨水把我的鞋都湿透了。/Yǔshuǐ bǎ wǒ de xié dōu shī tòu le./ Nước mưa làm giày tôi ướt sũng.

  •  首都 /shǒudū/: thủ đô

 北京是中国的首都。/Běijīng shì Zhōngguó de shǒudū./ Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

  • 剧场 /jùchǎng/: nhà hát

 我们晚上去剧场看话剧吧。/Wǒmen wǎnshang qù jùchǎng kàn huàjù ba./ Tối nay chúng ta đi nhà hát xem kịch nhé.

  •  司机 /sījī/: tài xế

 司机开车开得很稳。/Sījī kāi chē kāi de hěn wěn./ Tài xế lái xe rất ổn định.

  •  拉 /lā/: kéo, đưa

 他拉着我进了房间。/Tā lā zhe wǒ jìn le fángjiān./ Anh ấy kéo tôi vào phòng.

  • 场 /jīchǎng/: sân bay

 我们要去机场接朋友。/Wǒmen yào qù jīchǎng jiē péngyǒu./ Chúng tôi phải ra sân bay đón bạn.

  • 可气 /kěqì/: đáng giận

 他明明知道却不说,真可气!/Tā míngmíng zhīdào què bù shuō, zhēn kěqì!/ Rõ ràng biết mà không nói, thật đáng giận!

  • 算命 /suānmìng/: bói toán

 她去找人算命了。/Tā qù zhǎo rén suānmìng le./ Cô ấy đi tìm người xem bói rồi.

  •  运气 /yùnqi/: vận khí, may mắn

 今天运气真好,一整天都很顺利。/Jīntiān yùnqi zhēn hǎo, yì zhěng tiān dōu hěn shùnlì./ Hôm nay thật may mắn, cả ngày đều thuận lợi.

  •  傻 /shǎ/: ngốc

 你真傻,这种话也信。/Nǐ zhēn shǎ, zhè zhǒng huà yě xìn./ Cậu ngốc thật, chuyện này mà cũng tin.

  •  花 /huā/: tiêu, dùng (thời gian, tiền)

 我在这件衣服上花了很多钱。/Wǒ zài zhè jiàn yīfu shang huā le hěn duō qián./ Tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bộ quần áo này.

  • 受骗 /shòu piàn/: bị lừa

 他在网上买东西受骗了。/Tā zài wǎngshang mǎi dōngxi shòu piàn le./ Anh ấy bị lừa khi mua hàng trên mạng.

  • 受 /shòu/: chịu, bị

 他受到了很多人的帮助。/Tā shòu dào le hěn duō rén de bāngzhù./ Anh ấy nhận được sự giúp đỡ của nhiều người.

  •  骗 /piàn/: lừa, gạt

 他骗了我一千块钱。/Tā piàn le wǒ yì qiān kuài qián./ Anh ta đã lừa tôi một nghìn tệ.

  • 抽烟 /chōuyān/: hút thuốc

 医生劝他别再抽烟了。/Yīshēng quàn tā bié zài chōuyān le./ Bác sĩ khuyên anh ấy đừng hút thuốc nữa.

  • 罚 /fá/: phạt

 他因为迟到被老师罚了。/Tā yīnwèi chídào bèi lǎoshī fá le./ Anh ấy bị giáo viên phạt vì đến muộn.

  •  烧 /shāo/: đốt, thiêu

 这座房子被火烧了。/Zhè zuò fángzi bèi huǒ shāo le./ Căn nhà này bị cháy rồi.

  • 戒烟 /jiè yān/: cai thuốc

他已经戒烟三个月了。/Tā yǐjīng jiè yān sān gè yuè le./ Anh ấy đã cai thuốc được ba tháng rồi.

  • 浪费 /làngfèi/: lãng phí

 别浪费时间在这些无用的事上。/Bié làngfèi shíjiān zài zhèxiē wúyòng de shì shang./ Đừng lãng phí thời gian vào những việc vô ích này.

  •  大山 /Dàshān/: Đại Sơn (tên riêng)

 大山是一个著名的外国人主持人。/Dàshān shì yí gè zhùmíng de wàiguórén zhǔchírén./ Đại Sơn là một người dẫn chương trình nước ngoài nổi tiếng.

Luyện đọc bài khoá 

Bài 1:  我的腿被自行车撞上了 – Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào

罗兰:你的腿怎么了?

Luólán: Nǐ de tuǐ zěnme le ?

Roland: Chân của bạn làm sao thế? 

玛丽:星期天我骑车上街的时候,被一个小伙子撞倒了,从车上摔下来把腿摔伤了。

Mǎlì: Xīngqītiān wǒ qí chē shàng jiē de shíhòu, bèi yīgè xiǎohuǒzi zhuàng dǎo le, cóng chē shàng shuāi xià lái bǎ tuǐ shuāi shāng le.

Mary: Hôm chủ nhật tôi đạp xe ra phố, bị một cậu thanh niên va ngã, từ trên xe ngã xuống khiến chân bị thương.

罗兰:要紧吗?

Luólán: Yàojǐn ma?

Roland: Nghiêm trọng không? 

玛丽:留了一点儿血,不要紧。

Mǎlì: Liúle yīdiǎnr xuè, bùyàojǐn.

Mary: Chảy chút máu, không nghiêm trọng.

罗兰:还疼吗?

Luólán: Hái téng ma?

Roland: Còn đau không? 

玛丽:还有点儿疼。

Mǎlì: Hái yǒudiǎnr téng.

Mary: Vẫn hơi đau. 

罗兰:伤着骨头了没有?

Luólán: Shāngzhe gǔtou le méiyǒu?

Roland: Có tổn thương xương cốt không? 

玛丽:我被撞倒后,小伙子马上交了辆出租车,把我送到了医院。大夫给我检查了一下,还好,没伤着骨头。

Mǎlì: Wǒ bèi zhuàng dǎo hòu, xiǎohuǒzi mǎshàng jiāole liàng chūzū chē, bǎ wǒ sòng dào le yīyuàn. Dàfū gěi wǒ jiǎnchá le yīxià, hái hǎo, méi shāngzhe gǔtou.

Mary: Sau khi tôi bị đâm ngã, cậu thanh niên lật tức gọi taxi đưa tôi tới bệnh viện. Bác sĩ kiểm tra cho tôi một lúc, vẫn may, không ảnh hưởng tới xương. 

罗兰:那个小伙子是哪儿的? 

Luólán: Nàgè xiǎohuǒzi shì nǎ’er de? 

Roland: Cậu thanh niên đó ở đâu thế? 

玛丽:是外语大学的学生。昨天他还来看过我。他也觉得挺不好意思的。我说,没什么,你又不是故意的。

Mǎlì: Shì wàiyǔ dàxué de xuéshēng. Zuótiān tā hái lái kàn guò wǒ. Tā yě  juédé tǐng bù hǎo yìsi de. Wǒ shuō, méishénme, nǐ yòu bùshì gùyì de.

Mary: Là sinh viên đại học ngoại ngữ. Hôm qua cậu ta vẫn còn tới thăm tôi. Cậu ấy cũng cảm thấy rất ngại. Tôi nói, không có gì, cậu cũng không phải là cố ý. 

罗兰:街上人多车也多,骑车上街的时候,一定要特别小心。

Luólán: Jiē shàng rén duō chē yě duō, qí chē shàng jiē de shíhòu, yīdìng yào tèbié xiǎoxīn.

Roland: Đường nhiều người, xe cũng nhiều, khi đạp xe ra phố nhất định phải cẩn thận. 

玛丽:可不是。

Mǎlì: Kě bùshì.

Mary: Đúng vậy. 

Bài 2. 钱包让小偷偷走了 – Ví tiền bị trộm lấy mất rồi. 

( 大山遇到了不少倒霉事……)

( Đại Sơn gặp không ít chuyện đen đủi..)

大山:真倒霉!

Dàshān: Zhēn dǎoméi!

Đại Sơn: Thật đen đủi!

爱德华:怎么了?

Àidéhuá: Zěnme le ? 

Edward: Sao thế? 

大山:唉,别提了,我的钱包让小偷偷走了。

Dàshān: Āi, biétíle, wǒ de qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒule.

Đại Sơn: Ôi, đừng nhắc nữa, ví tiền của tôi bị trộm lấy đi rồi. 

爱德华:丢了多少钱?

Àidéhuá: Diūle duōshǎo qián?

Edward: Mất bao nhiêu tiền? 

大山:钱不多,才几十块钱。但我最近遇到好几件倒霉的事

Dàshān: Qián bù duō, cái jǐ shí kuài qián. Dàn wǒ zuìjìn yù dào hǎojǐ jiàn dǎoméi de shì

Đại Sơn: Không nhiều tiền, chỉ 10 đồng. Nhưng dạo gần đây tớ gặp mấy chuyện đen đủi. 

爱德华:都遇到什么倒霉的事了?

àidéhuá: Dōu yù dào shénme dǎoméi de shì le?

Edward: Đã gặp những chuyện đen đủi gì rồi? 

大山:我刚买了一辆自行车,就叫人骑走了,到现在也没回来。

Dàshān: Wǒ gāng mǎile yī liàng zìxíngchē, jiù jiào rén qí zǒule, dào xiànzài yě méi huílái.

Đại Sơn: Tớ vừa mới mua một chiếc xe đạp liền bị người ta đạp đi rồi, đến bây vẫn chưa về. 

爱德华:你还等着给你送回来呀?

Àidéhuá: Nǐ hái děngzhe gěi nǐ sòng huílái ya?

Edward: Cậu vẫn chờ người ta đem về à? 

大山:上星期跟朋友一起去长城,出发时天气好好的,没想到,刚到就下雨了。夏雨得还特别大,我们又没带雨伞,个个都淋得落汤鸡是的,衣服全都湿透了。前天我坐出租车要去“首都剧场” , 差点儿被司车拉到“首都机场”。他说我的音发得不准,把“剧场” 说成“机场” 了。你说可气不可气?

Dàshān: Shàng xīngqī gēn péngyǒu yīqǐ qù chángchéng, chūfā shí tiānqì hǎohǎo de, méi xiǎngdào, gāng dào jiù xià yǔ le. Xià yǔ dé hái tèbié dà, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn, gè gè dōu lín dé luòtāngjī shì de, yīfú quándōu shī tòu le. Qiántiān wǒ zuò chūzū chē yào qù “shǒudū jùchǎng”, chàdiǎnr bèi sī chē lā dào “shǒudū jīchǎng”. Tā shuō wǒ de yīn fā dé bù zhǔn, bǎ “jùchǎng” shuō chéng “jīchǎng”le. Nǐ shuō kě qì bùkě qì?

Đại Sơn: Tuần trước tớ và bạn đi Trường Thành, khi xuất phát, trời vẫn tốt lành, không ngờ rằng vừa tới liền mưa. Mưa vô cùng to, chúng tớ đều không mang ô, ai nấy đều ướt như chuột lột vậy, quần áo đều ướt đẫm. Hôm trước tớ ngồi taxi tới nhà hát thủ đô, suýt chút nữa bị tài xế đưa tới sân bay thủ đô. Bác ấy nói phát âm của tớ không chuẩn, nói “ nhà hát” thành “ sân bay” rồi. Cậu nói có đáng giận hay không? 

爱德华:怎么倒霉的事都让你碰上了?

Àidéhuá: Zěnme dǎoméi de shì dōu ràng nǐ pèng shàng le?

Edward: Sao những chuyện đen đủi lại đổ hết lên người cậu thế? 

大山:所以,前几天我遇到一个算命的,就叫他给我算了一下。

Dàshān: Suǒyǐ, qián jǐ tiān wǒ yù dào yīgè suànmìng de, jiù jiào tā gěi wǒ suàn le yīxià.

Đại Sơn: Vì thế, mấy ngày trước tớ gặp được một người bói toán liền bảo ông ta bói cho tớ chút. 

爱德华:结果怎么样?

Àidéhuá: Jiéguǒ zěnme yàng?

Edward: Kết quả thế nào? 

大山:他说我今年运气不太好,明年就好了。为了感谢他,我给了他一百块钱。朋友们都说我傻,花钱受骗。没想到,那天跟大家一起去爬山,因为在山上抽烟,又被公园管理罚了五十块钱。你说倒霉不倒霉?

Dàshān: Tā shuō wǒ jīnnián yùnqi bù tài hǎo, míngnián jiù hǎo le. Wèi le gǎnxiè tā, wǒ gěi le tā yī bǎi kuài qián. Péngyǒu men dōu shuō wǒ shǎ, huā qián shòupiàn. Méi xiǎngdào, nèitiān gēn dàjiā yì qǐ qù páshān, yīnwèi zài shānshàng chōuyān, yòu bèi gōngyuán guǎnlǐ fá le wǔ shí kuài qián. Nǐ shuō dǎoméi bù dǎoméi?

Đại Sơn: Ông ta nói vận khí tớ không tốt lắm, năm sau sẽ tốt hơn. Vì để cảm ơn ông ta, tớ đưa cho ông ta 100 tệ. Các bạn đều nói tớ ngốc, tiêu tiền lừa người. Không ngờ rằng hôm đó cùng mọi người đi leo núi, bởi vì hút thuốc trên núi, lại bị quản lí công viên phạt 50 tệ. Cậu nói có đen đủi k cơ chứ? 

爱德华:要是山上的树被你烧着,就更倒霉了。

Àidéhuá: Yào shì  shānshàng de shù bèi nǐ shāozhe, jiù gèng dǎoméi le.

Edward: Nếu như cây trên núi bị cậu đốt, vậy thì càng đen đủi hơn rồi. 

大山:你说得也对。所以从下星期期,我决定把烟戒掉,不抽了。

Dàshān: Nǐ shuō dé yě duì. Suǒyǐ cóng xià xīngqī qǐ , wǒ juédìng bǎ yān jiè diào, bù chōule.

Đại Sơn: Cậu nói cũng đúng. Vì thế từ tuần sau, tớ quyết định cai thuốc, không hút nữa. 

爱德华:为什么从下星期开始呢?

Àidéhuá: Wèishéme cóng xià xīngqī kāishǐ ne?

Edward: Vì sao từ tuần sau mới bắt đầu? 

大山:我的烟还能抽到下星期,要是不抽完就浪费了。

Dàshān: Wǒ de yān hái néng chōu dào xià xīngqī, yàoshi bù chōu wán jiù làngfèi le.

Đại Sơn: Thuốc của tớ vẫn có thể hút đến tuần sau, nếu không hút hết thì lãng phí rồi. 

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp 

Câu chữ 被(Câu bị động) 

Định nghĩa: là câu bị động trong tiếng Trung.

Nó dùng để nhấn mạnh người hoặc sự vật chịu tác động của hành động, chứ không phải người thực hiện hành động.

Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Tân ngữ (người làm) + Động từ + (Các thành phần khác)

Ví dụ: 我昨天被雨淋得全身都是水。/Wǒ zuótiān bèi yǔ lín de quánshēn dōu shì shuǐ. /Hôm qua tôi bị mưa ướt sũng hết người.

  咖啡被我放凉了。/Kāfēi bèi wǒ fàng liáng le./ Cà phê bị tôi để nguội mất rồi.

Lưu ý khi dùng câu chữ 被

  • Không phải mọi câu bị động đều dùng “被”

Trong hội thoại đời thường, người Trung thường tránh dùng “被” nếu câu mang sắc thái tiêu cực hoặc không cần thiết. Thay vào đó, họ dùng cách nói tự nhiên hơn, như dùng kết cấu “让 (ràng)”, “叫 (jiào)” hoặc “给 (gěi)”:

Ví dụ: 他我生气。/Tā ràng wǒ shēngqì./ → Anh ấy khiến tôi tức.

  • Động từ trong câu chữ 被 thường phải có bổ ngữ hoặc tân ngữ.

 Ví dụ: 门被风吹开了。→ Cửa bị gió thổi mở ra.
Sai nếu chỉ nói “门被风吹” (thiếu kết quả).

  • “被” có thể dùng với các từ đồng nghĩa khác: 叫 (jiào), 让 (ràng), 给 (gěi)

 Ví dụ: 他被老师批评了。= 他叫老师批评了。= 他给老师批评了。
(Tā bèi lǎoshī pīpíng le. = Tā jiào lǎoshī pīpíng le = Tā gěi lǎoshī pīpíng le. = Anh ấy bị thầy giáo phê bình).

 Cách sử dụng 又 – lại 

Định nghĩa: 又 (yòu) có nghĩa là “lại, vừa… lại…”, thường dùng để biểu thị: Sự lặp lại của hành động trong quá khứ hoặc hiện tại và hai trạng thái/hành động cùng tồn tại.

Cấu trúc: 又 + Động từ / Tính từ

Ví dụ: 他昨天又迟到了。/ Tā zuótiān yòu chídào le./ Hôm qua anh ấy lại đến muộn nữa.
我又忘记带手机了。/ Wǒ yòu wàngjì dài shǒujī le./ Tôi lại quên mang điện thoại rồi.

Bài tập luyện tập

Bài 1: Sắp xếp các câu sau tạo thành câu hoàn chỉnh 

1, 钱包/走/被/他/了/的/小偷/偷。

2,走/我/了/的/弟弟/照相机/让。

3,小明/自行车/起/了/我/去/的。

4, 桌子/去/被/到/旁边/窗户/了

Đáp án

Bài 1: 

1, 他的钱包被小偷偷走了。

2, 我的照相机让弟弟借走了。

3, 我的自行车叫小明起去了。

4.  桌子被搬到窗户旁边去了。

Tổng kết 

Kết thúc Bài 4 trong Giáo trình Hán ngữ 4 bạn đã nắm được kha khá kiến thức mới rồi đó! Hãy thử tổng hợp lại các từ mới bằng flashcard hoặc sổ tay riêng để dễ ôn lại. Luyện đọc và nói mỗi ngày 10–15 phút sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh hơn rất nhiều. Đừng quên theo dõi website Ngoại Ngữ Hà Nội  để xem các bài tiếp theo và nhiều mẹo học thú vị nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận