Với nội dung bài 15 này , bạn sẽ được làm quen với cách diễn đạt khả năng nhận thức khi dùng cấu trúc“得懂” và “不懂”. Đồng thời bạn sẽ học thêm các từ vựng liên quan như các hoạt đông hiểu, nghe nhìn và các động từ đi kèm khi biểu bị kết quả để mô tả trình độ tiếp thu.
Mục tiêu bài học
- Hiểu được nghĩa và sử dụng thành thạo được cấu trúc động từ + 得 + kết quả để diễn tả khả năng làm việc gì đó.
- Nắm chắc các vốn từ vựng liên quan đến nghe, nhìn và hiểu trong giao tiếp hàng ngày.
- Luyện tập đọc và viết bài khoá trong bài
Tổng hợp các từ vựng cần nắm
- 演出 /yǎnchū/: biểu diễn
他们正在剧院里演出。 /Tāmen zhèngzài jùyuàn lǐ yǎnchū./ Họ đang biểu diễn trong nhà hát.
- 猜 /cāi/: đoán
你猜我昨天遇见了谁? /Nǐ cāi wǒ zuótiān yùjiàn le shuí?/ Cậu đoán xem hôm qua tôi gặp ai?
- 演员 /yǎnyuán/: diễn viên
她是一位很有名的演员。 /Tā shì yí wèi hěn yǒumíng de yǎnyuán./ Cô ấy là một diễn viên rất nổi tiếng.
- 武打 /wǔdǎ/: múa võ
这部电影的武打场面非常精彩。 /Zhè bù diànyǐng de wǔdǎ chǎngmiàn fēicháng jīngcǎi./ Các cảnh múa võ trong bộ phim này rất đặc sắc.

- 动作 /dòngzuò/: động tác
他的动作非常快。 /Tā de dòngzuò fēicháng kuài./ Động tác của anh ấy rất nhanh.
- 精彩 /jīngcǎi/: đặc sắc
昨晚的表演太精彩了! /Zuó wǎn de biǎoyǎn tài jīngcǎi le!/ Buổi biểu diễn tối qua thật tuyệt vời!
- 脸谱 /liánpǔ/: kiểu vẽ mặt (kinh kịch)
我对京剧的脸谱很感兴趣。 /Wǒ duì Jīngjù de liánpǔ hěn gǎn xìngqù./ Tôi rất hứng thú với các kiểu vẽ mặt trong Kinh kịch.
- 表现 /biǎoxiàn/: biểu hiện
他在比赛中的表现很好。 /Tā zài bǐsài zhōng de biǎoxiàn hěn hǎo./ Anh ấy thể hiện rất tốt trong cuộc thi.
- 人物 /rénwù/: nhân vật
这本小说的人物很有意思。 /Zhè běn xiǎoshuō de rénwù hěn yǒu yìsi./ Nhân vật trong cuốn tiểu thuyết này rất thú vị.
- 社会 /shèhuì/: xã hội
教育对社会的发展很重要。 /Jiàoyù duì shèhuì de fāzhǎn hěn zhòngyào./ Giáo dục rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội.
- 地位 /dìwèi/: địa vị
他在公司里的地位很高。 /Tā zài gōngsī lǐ de dìwèi hěn gāo./ Anh ấy có địa vị rất cao trong công ty.
- 性格 /xìnggé/: tính cách
她的性格很开朗。 /Tā de xìnggé hěn kāilǎng./ Tính cách của cô ấy rất vui vẻ.
- 十分 /shífēn/: vô cùng
我对这件事十分感兴趣。 /Wǒ duì zhè jiàn shì shífēn gǎn xìngqù./ Tôi vô cùng hứng thú với việc này.
- 有趣 /yǒuqù/: thú vị
这节课真有趣! /Zhè jié kè zhēn yǒuqù!/ Tiết học này thật thú vị!
- 服装 /fúzhuāng/: trang phục
舞台上的服装非常漂亮。 /Wǔtái shàng de fúzhuāng fēicháng piàoliang./
Trang phục trên sân khấu rất đẹp.

- 影响 /yǐngxiǎng/: ảnh hưởng
天气会影响我们的计划。 /Tiānqì huì yǐngxiǎng wǒmen de jìhuà./ Thời tiết sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch của chúng ta.
- 传统 /chuántǒng/: truyền thống
春节是中国最重要的传统节日。 /Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de chuántǒng jiérì./ Tết Nguyên Đán là lễ truyền thống quan trọng nhất ở Trung Quốc.
- 艺术 /yìshù/: nghệ thuật
音乐是一种美丽的艺术。 /Yīnyuè shì yì zhǒng měilì de yìshù./ Âm nhạc là một loại hình nghệ thuật tuyệt đẹp.
- 了解 /liǎojiě/: hiểu rõ, tìm hiểu
我想了解中国的文化。 /Wǒ xiǎng liǎojiě Zhōngguó de wénhuà./ Tôi muốn tìm hiểu văn hóa Trung Quốc.
- …的话 /…dehuà/: nếu như, giả sử
明天不下雨的话,我们就去爬山。 /Míngtiān bú xià yǔ dehuà, wǒmen jiù qù pá shān./ Nếu mai không mưa, chúng ta sẽ đi leo núi.
- 约 /yuē/: hẹn, mời
我约了朋友一起吃饭。 /Wǒ yuē le péngyou yìqǐ chīfàn./ Tôi đã hẹn bạn đi ăn cùng.
- 了 /liǎo/: xong, hoàn thành
事情终于解决了。 /Shìqing zhōngyú jiějué le./ Vấn đề cuối cùng cũng được giải quyết rồi.
- 决定 /juédìng/: quyết định
我决定明年去留学。 /Wǒ juédìng míngnián qù liúxué./ Tôi quyết định năm sau sẽ đi du học.
- 上下班 /shàng xià bān/: đi làm và tan làm
我每天都要坐地铁上下班。 /Wǒ měitiān dōu yào zuò dìtiě shàng xià bān./ Hàng ngày tôi phải đi tàu điện ngầm để đi làm và tan làm.
- 担心 /dānxīn/: lo lắng
妈妈很担心你的安全。 /Māma hěn dānxīn nǐ de ānquán./ Mẹ rất lo cho sự an toàn của con.

- 肯定 /kěndìng/: chắc chắn, khẳng định
他肯定会来的。 /Tā kěndìng huì lái de./ Anh ấy chắc chắn sẽ đến.
- 排 /pái/: hàng, dãy
请大家排好队。 /Qǐng dàjiā pái hǎo duì./ Mọi người hãy xếp hàng ngay ngắn nhé.
- 估计 /gūjì/: ước chừng, phỏng đoán
我估计他已经到了。 /Wǒ gūjì tā yǐjīng dào le./ Tôi đoán là anh ấy đến rồi.
- 下 /xià/: xuống
请下车的时候注意安全。 /Qǐng xià chē de shíhou zhùyì ānquán./ Khi xuống xe hãy chú ý an toàn.
- 开演 /kāiyǎn/: bắt đầu biểu diễn
电影八点开演。 /Diànyǐng bā diǎn kāiyǎn./ Bộ phim bắt đầu chiếu lúc 8 giờ.
- 满 /mǎn/: đầy
教室里坐满了人。 /Jiàoshì lǐ zuò mǎn le rén./ Trong lớp học ngồi đầy người.
- 说明书 /shuōmíngshū/: bản hướng dẫn, thuyết minh
请先看看说明书再使用。 /Qǐng xiān kànkan shuōmíngshū zài shǐyòng./ Hãy xem hướng dẫn trước khi sử dụng.
- 古代 /gǔdài/: cổ đại
他喜欢研究中国古代文化。 /Tā xǐhuān yánjiū Zhōngguó gǔdài wénhuà./ Anh ấy thích nghiên cứu văn hóa Trung Hoa cổ đại.
- 神话 /shénhuà/: thần thoại
我小时候很喜欢听神话故事。 /Wǒ xiǎoshíhou hěn xǐhuān tīng shénhuà gùshi./ Hồi nhỏ tôi rất thích nghe truyện thần thoại.
- 天上 /tiānshàng/: trên trời
天上有很多星星。 /Tiānshàng yǒu hěn duō xīngxing./ Trên trời có rất nhiều ngôi sao.
- 仙女 /xiānnǚ/: tiên nữ
传说中仙女从天上飞下来。 /Chuánshuō zhōng xiānnǚ cóng tiānshàng fēi xiàlai./ Tương truyền tiên nữ bay xuống từ trời.
- 羡慕 /xiànmù/: ngưỡng mộ
我很羡慕你的工作。 /Wǒ hěn xiànmù nǐ de gōngzuò./ Tôi rất ngưỡng mộ công việc của bạn.
- 人间 /rénjiān/: nhân gian, trần gian
这故事讲的是仙女下凡到人间的事。 /Zhè gùshi jiǎng de shì xiānnǚ xià fán dào rénjiān de shì./ Câu chuyện kể về tiên nữ hạ phàm xuống trần gian.
- 偷偷 /tōutōu/: lén lút, vụng trộm
他偷偷地把礼物放在桌子上。 /Tā tōutōu de bǎ lǐwù fàng zài zhuōzi shàng./ Anh ấy lén đặt món quà lên bàn.
- 内容 /nèiróng/: nội dung
这本书的内容很丰富。 /Zhè běn shū de nèiróng hěn fēngfù./ Nội dung của cuốn sách này rất phong phú.
Nội dung bài khoá
Bài 1. 京剧我看得懂,但是听不懂 – Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
玛丽:你看过京剧吗?
Mǎlì: Nǐ kàn guò jīngjù ma?
Mary: Cậu đã xem kinh kịch chưa?
山本:看过一次。
Shānběn: Kàn guò yīcì.
Yamamoto: Từng xem một lần.
玛丽:看得懂吗?
Mǎlì: Kàn dé dǒng ma?
Mary: Xem có kiểu không?
山本:看得懂,但是听不懂。看了演出能猜得出大概的意思。
Shānběn: Kàn dé dǒng, dànshì tīng bù dǒng. Kàn le yǎnchū néng cāi dé chū dàgài de yìsi.
Yamatoto: xem hiểu nhưng nghe không hiểu. Xem biểu diễn có thể đoán ra đại khái ý nghĩa.
玛丽:我也是,一点也听不懂演员唱的是什么,只是觉得很热闹。
Mǎlì: Wǒ yěshì, yīdiǎn yě tīng bù dǒng yǎnyuán chàng de shì shénme, zhǐshì juédé hěn rènào.
Mary: Tớ cũng vậy, một chút cũng không nghe hiểu diễn viên đang hát cái gì, chỉ là cảm thấy rất náo nhiệt.
山本:我觉得京剧唱得特别好听,武打动作也很精彩。我还喜欢京剧的脸谱,京剧用各种脸谱来表现人物的社会地位和性格,十分有趣。
Shānběn: Wǒ juédé jīngjù chàng dé tèbié hǎotīng, wǔdǎ dòngzuò yě hěn jīngcǎi. Wǒ hái xǐhuān jīngjù de liǎnpǔ, jīngjù yòng gè zhǒng liǎnpǔ lái biǎoxiàn rénwù de shèhuì dìwèi hé xìnggé, shífēn yǒuqù.
Yamamoto: Tớ cảm thấy kinh kịch hát vô cùng hay, động tác múa võ cũng rất đặc sắc.Tớ còn thích kiểu vẽ mặt của kinh kịch,kinh kịch dùng các loại kiểu vẽ mặt để biểu hiện địa vị xã hội và tính cánh nhân vật, vô cùng thú vị.
玛丽:京剧的服装也很美,我想买一套带回国去。
Mǎlì: Jīngjù de fúzhuāng yě hěn měi, wǒ xiǎng mǎi yī tào dài huíguó qù.
Mary: Trang phục kinh kịch cũng rất đẹp, tớ muốn mua một bộ đem về nước.
山本:你怎么这么喜欢京剧呢?
Shānběn: Nǐ zěnme zhème xǐhuān jīngjù ne?
Yamamoto: Sao cậu lại thích kinh kịch thế?
玛丽:我收中国老师的影响,他是一个京剧迷。我想,京剧是中国的传统艺术,要把汉语学好 ,也应该多了解一些中国文化。
Mǎlì: Wǒ shōu zhōngguó lǎoshī de yǐngxiǎng, tā shì yīgè jīngjù mí. Wǒ xiǎng, jīngjù shì zhōngguó de chuántǒng yìshù, yào bǎ hànyǔ xuéhǎo, yě yīnggāi duō liǎo jiè yīxiē zhōngguó wénhuà.
Mary: Tớ chịu ảnh hưởng của thầy giáo Trung Quốc, ông ấy là một fans kinh kịch. Tớ nghĩ, kinh kịch là nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc, muốn học tối tiếng Hán, cũng nên hiểu biết nhiều hơn về văn hóa Trung Quốc.
山本:要是有时间的话,咱们一起去看一次,好吗?
Shānběn: Yàoshi yǒu shíjiān dehuà, zánmen yīqǐ qù kàn yīcì, hǎo ma?
Yamamoto: Nếu như có thời gian, chúng ta cùng đi xem một lần, được không?
玛丽:好呀。
Mǎlì: Hǎo ya.
Mary: Được thôi.
Bài 2. 她有事,去不了 – Cô ấy có việc, không đi được
昨天我给山本打来电话,约她晚上一起去看京剧。但是她说晚上有事,去不了。所以我们就决定今天晚上去。
Zuótiān wǒ gěi shānběn dǎ lái diànhuà, yuē tā wǎnshàng yīqǐ qù kàn jīngjù. Dànshì tā shuō wǎnshàng yǒushì, qù bùliǎo. Suǒyǐ wǒmen jiù juédìng jīntiān wǎnshàng qù.
Hôm qua tôi gọi điện tới cho Yamamoto mời cậu ấy buổi tối cùng nhau đi xem kinh kịch. Nhưng cậu ấy nói buổi tối có việc không thể đi. vì thế chúng tôi quyết định tối nay đi.
我们是下午五点半出发的。正是上下班的时间,路上人多车也多。公共汽车上不去,我们只好打的。我担心买不到票,山本说,票好买,肯定买得到。
Wǒmen shì xiàwǔ wǔ diǎn bàn chūfā de. Zhèng shì shàng xiàbān de shíjiān, lùshàng rén duō chē yě duō. Gōnggòng qìchē shàng bù qù, wǒmen zhǐhǎo dǎdi. Wǒ dānxīn mǎi bù dào piào, shānběn shuō, piào hǎo mǎi, kěndìng mǎi dé dào.
Chúng tôi xuất phát lúc 5h30 chiều. Vừa đúng thời gian đi làm, tan làm, người trên đường nhiều, xe cũng nhiều. Không thể đi xe bus, chúng tôi chỉ đành gọi taxi. Tôi lo lắng không mua được vé, Yamamoto nói vé dễ mua, chắc chắn là mua được.
山本希望能买到前十排的。因为她的眼睛不太好,坐得太远看不清楚。但是,前十排的票都卖完了,没买到,我们买的是十二排的。
Shānběn xīwàng néng mǎi dào qián shí pái de. Yīnwèi tā de yǎnjīng bù tài hǎo, zuò dé tài yuǎn kàn bù qīngchǔ. Dànshì, qián shí pái de piào dōu mài wán le, méi mǎi dào, wǒmen mǎi de shì shí’èr pái de.
Yamamoto hi vọng có thể mua được hàng trước hàng 10. Bởi vì mắt của cô ấy không tốt lắm, ngồi quá xa sẽ nhìn không rõ. Nhưng vé trước hàng thứ 10 đều bán hết rồi, không mua được, hàng chúng tôi mua là hàng thứ mười hai.
这个剧场不大,估计坐不下一千人.离开演还有十多分钟,人差不多都坐满了。
Zhège jùchǎng bù dà, gūjì zuò bùxià yīqiān rén. Líkāi yǎn hái yǒu shí duō fēnzhōng, rén chàbùduō dōu zuò mǎn le.
Cái nhà hát này không to, áng chừng không đủ 1000 người ngồi. Cách lúc bắt đầu diễn còn hơn 10 phút , người gần như đã ngồi kín rồi.
我买了一张说明书。上面全是中文,没有英文,我看不懂。山本看了看说:“这是一个古代神话故事”。说的是天上一个仙女,很羡慕人间的生活,就偷偷来到人间,跟一个小伙子结了婚。后边的内容我也看不懂。不过,不用担心,看不懂明书,一定看得懂表演。
Wǒ mǎi le yī zhāng shuōmíngshū. Shàngmiàn quán shì zhōngwén, méiyǒu yīngwén, wǒ kàn bù dǒng. Shānběn kàn le kàn shuō:“Zhè shì yīgè gǔdài shénhuà gùshì”. Shuō de shì tiānshàng yīgè xiānnǚ, hěn xiànmù rénjiān de shēnghuó, jiù tōutōu lái dào rénjiān, gēn yīgè xiǎohuǒzi jié le hūn. Hòubian de nèiróng wǒ yě kàn bù dǒng. Bùguò, bùyòng dānxīn, kàn bù dǒng míng shū, yīdìng kàn dé dǒng biǎoyǎn.
Tôi mua một bản thuyết minh. Bên trên toàn là chữ tiếng Trung, không có tiếng Anh, tôi xem không hiểu. Yamamoto xem rồi nói: “ Đây là một câu chuyện thần thoại cổ đại.” Nói rằng một tiên nữ ở trên trời rất ngưỡng mộ cuộc sống trần gian, nàng lén lút xuống trần, kết hôn cùng một chàng trai. Nội dung phía sau tớ xem cũng không hiểu. Nhưng đừng lo, xem thuyết minh không hiểu nhất định xem biểu diễn sẽ hiểu.
看完以后,我大概看懂了这个故事。我对山本说,以后周末,我们还来看吧,京剧真有意思。
Kàn wán yǐhòu, wǒ dàgài kàn dǒng le zhège gùshì. Wǒ duì shānběn shuō, yǐhòu zhōumò, wǒmen hái lái kàn ba, jīngjù zhēn yǒuyìsi.
Sau khi xem xong, Tôi đại khái cũng hiểu câu chuyện. Tôi nói với Yamamoto, sau này cuối tuần chúng ta lại tới xem nhé. Kinh kịch thật thú vị.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Bổ ngữ khả năng
Định nghĩa: Bổ ngữ khả năng (可能补语) dùng để biểu thị khả năng thực hiện hoặc không thực hiện được một hành động nào đó. Hay nói cách khác là cho biết một việc có làm được hay không, thành công hay không.
Cấu trúc
- Khẳng định: Động từ + 得 + Bổ ngữ kết quả / bổ ngữ xu hướng.
- Phủ định: Động từ + 不 + Bổ ngữ kết quả / Bổ ngữ xu hướng
- Nghi vấn: Động từ + 得 + bổ ngữ 还是 不 + bổ ngữ?
Ví dụ: 他跑得快。/ tā pǎo de kuài./Anh ấy chạy nhanh (chạy được nhanh).

我写不完。/wǒ xiě bù wán./ Tôi viết không xong được.
Động từ + 得 / 不 + “ 了 (liǎo)”
Định nghĩa: là một dạng bổ ngữ khả năng, dùng để chỉ khả năng thực hiện hay không thực hiện được hành động nào đó, thường mang ý nghĩa “có thể / không thể làm được (vì điều kiện, năng lực, hoặc hoàn cảnh)”.
Cấu trúc:
- Khẳng định: Động từ + 得了 (liǎo)
- Phủ định: Động từ + 不了 (liǎo
Ví dụ: 这个工作我做不了。/zhè ge gōngzuò wǒ zuò bù liǎo/ Công việc này tôi không làm được.
他吃得了这么多饭。/tā chī de liǎo zhème duō fàn./ Anh ta ăn được nhiều cơm như vậy.
Động từ + 得 / 不 + 下
Định nghĩa: là bổ ngữ khả năng dùng để diễn tả khả năng “chứa, tiếp nhận, tiếp tục, hoặc giữ lại” một hành động, người, vật nào đó.
Cấu trúc: Động từ +得 / 不 + 下
Ví dụ: 房间里放得下两张床。/fángjiān lǐ fàng de xià liǎng zhāng chuáng./ Trong phòng có thể đặt được hai cái giường.
车上坐不下这么多人。/chē shang zuò bú xià zhème duō rén./ Trên xe không ngồi nổi nhiều người thế này.
Luyện tập bài tập
Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- Phòng này có thể đặt được ba cái bàn
- Trên xe không ngồi nổi nhiều người như vậy.
- Cuốn sách này chán quá, tôi không đọc nổi nữa.
- Việc này tôi làm được.
Đáp án
Bài 1:
- 这个房间放得下三张桌子。
- 车上坐不下这么多人。
- 这本书太无聊了,我看不下去了。
- 这件事我做得了。
Tổng kết
Như vậy là đã hoàn thành Bài 5 – Giáo trình Hán ngữ 4 rồi, chúc mừng bạn!Hãy tiếp tục ôn luyện từ vựng, luyện nghe và thử giao tiếp với bạn bè để rèn phản xạ nhé. Theo dõi Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội thường xuyên để nhận thêm các bài học, video và tài liệu luyện tập miễn phí!
