Ngữ pháp

Hướng dẫn cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung đầy đủ và chính xác

Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung

Đã bao giờ bạn muốn viết địa chỉ bằng tiếng Trung cho một người nào đó hay chỉ đơn giản là để ghi vào hồ sơ xin việc nhưng không biết phải viết như thế nào? Việc biết cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn ghi đúng địa điểm nhà mà còn giúp bạn tránh được những hiểu lầm trong giao tiếp. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Ngoại Ngữ Hà Nội để biết cách viết chính xác nhất nhé.

Từ vựng tiếng Trung liên quan để viết địa chỉ nhà

Để viết được địa chỉ tiếng Trung việc đầu tiên các bạn phải học các từ vựng cơ bản liên quan đến chủ đề này. 

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
Shì Chung cư, căn hộ
Lóu Tòa nhà
Đường
胡同 Hútòng Hẻm
Xiàng Ngõ
土地 Tǔdì Lô đất, đất đai
乡 (社) Xiāng (shè)
Zhèn Thị trấn
Jiē Phố
Fáng Phường
郡 (区) Jùn (qū) Quận
Xiàn Huyện
Shěng Tỉnh
Shì Thị xã, thành thị

Địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung

Tên đường phố Việt Nam bằng tiếng Trung

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
河内市 Hé Nèi shì Hà Nội
巴亭郡 Bā Tíng jùn Ba Đình
纸桥郡 Zhǐ Qiáo jùn Cầu Giấy
栋多郡 Dòng Duō jùn Đống Đa
二征夫人郡 Èr Zhēng Fū Rén jùn Hai Bà Trưng
还剑郡 Huán Jiàn jùn Hoàn Kiếm
黄梅郡 Huáng Méi jùn Hoàng Mai
龙边郡 Lóng Biān jùn Long Biên
西湖郡 Xī Hú jùn Tây Hồ
青春郡 Qīng Chūn jùn Thanh Xuân
东英县 Dōng Yīng xiàn Đông Anh
嘉林县 Jiā Lín xiàn Gia Lâm
朔山县 Shuò Shān xiàn Sóc Sơn
青池县 Qīng Chí xiàn Thanh Trì
慈廉县 Cí Lián xiàn Từ Liêm
麋泠县 Mí Líng xiàn Mê Linh
胡志明市 Húzhìmíng shì Thành phố Hồ Chí Minh
第1郡 Dì yī jùn Quận 1
第2郡 Dì èr jùn Quận 2
第3郡 Dì sān jùn Quận 3
第4郡 Dì sì jùn Quận 4
第5郡 Dì wǔ jùn Quận 5
第6郡 Dì liù jùn Quận 6
第7郡 Dì qī jùn Quận 7
第8郡 Dì bā jùn Quận 8
第9郡 Dì jiǔ jùn Quận 9
第10郡 Dì shí jùn Quận 10
第11郡 Dì shí yī jùn Quận 11
第12郡 Dì shí èr jùn Quận 12
旧邑郡 Jiù yì jùn Gò Vấp
新平郡 Xīn Píng jùn Tân Bình
新富郡 Xīn Fù jùn Tân Phú
平盛郡 Píng Shèng jùn Bình Thạnh
富润郡 Fù Rùn jùn Phú Nhuận
首德郡 Shǒu Dé jùn Thủ Đức
平新郡 Píng Xīn jùn Bình Tân
苏志县 Sū Zhì xiàn Củ Chi
庄鹏县 Zhuāng Péng xiàn Hóc Môn
平政县 Píng Zhèng xiàn Bình Chánh
芽郫县 Yá Pí xiàn Nhà Bè
芹耶县 Qín Yē xiàn Cần Giờ

Tên các tỉnh thành Trung Quốc

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
安徽省 Ānhuī shěng An Huy
合肥市 Héféi shì Hợp Phi
福建省 Fújiàn shěng Phúc Kiến
福州市 Fúzhōu shì Phúc Châu
甘肃省 Gānsù shěng Cam Túc
兰州市 Lánzhōu shì Lan Châu
广东省 Guǎngdōng shěng Tỉnh Quảng Châu
广州市 Guǎngzhōu shì Quảng Châu
贵州省 Guìzhōu shěng Quý Châu
贵阳市 Guìyáng shì Quý Dương
海南省 Hǎinán shěng Hải Nam
海口市 Hǎikǒu shì Hải Khẩu
河北省 Héběi shěng Hà Bắc
石家庄市 Shíjiāzhuāng shì Thạch Gia Trang
黑龙江省 Hēilóngjiāng shěng Hắc Long Giang
哈尔滨市 Hā’ěrbīn shì Cáp Nhĩ Tân
河南省 Hénán shěng Hà Nam
郑州市 Zhèngzhōu shì Trịnh Châu
湖北省 Húběi shěng Hồ Bắc
武汉市 Wǔhàn shì Vũ Hán
湖南省 Húnán shěng Hồ Nam
江苏省 Jiāngsū shěng Giang Tô
长沙市 Chángshā shì Trường Sa
南京市 Nánjīng shì Nam Kinh
江西省 Jiāngxī shěng Giang Tây
南昌市 Nánchāng shì Nam Xương
吉林省 Jílín shěng Cát Lâm
长春市 Chángchūn shì Trường Xuân
辽宁省 Liáoníng shěng Liêu Ninh
沈阳市 Shěnyáng shì Thẩm Dương
青海省 Qīnghǎi shěng Thanh Hải
西宁市 Xīníng shì Tây Ninh
山东省 Shāndōng shěng Sơn Đông
济南市 Jǐnán shì Tế Nam
山西省 Shanxī shěng Sơn Tây
太原市 Tài yuán shì Thái Nguyên
陕西省 Shǎnxī shěng Thiểm Tây
西安市 Xī’ān shì Tây An
四川省 Sìchuān shěng Tứ Xuyên
成都市 Chéngdū shì Thành Đô
云南省 Yúnnán shěng Vân Nam
昆明市 Kūnmíng shì Côn Minh
浙江省 Zhèjiāng shěng Chiết Giang
杭州市 Hángzhōu shì Hàng Châu

Địa chỉ tiếng Trung viết thế nào?

Địa chỉ tiếng Trung viết thế nào_

Thứ tự viết địa chỉ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung thứ tự địa chỉ được viết từ lớn đến bé, ngược lại so với tiếng Việt. Nên các bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn giữa hai thứ tiếng.

Ví dụ:

越南胡志明市1区本溪区黎多安街38号(Yuènán húzhìmíng shì 1 qū běnxī qū lí duō ān jiē 38 hào)

=> Số nhà 38, đường Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

河内市青春郡梁世荣街 211 号。(Hénèi shì qīngchūn jùn liángshìróng jiē 211 hào)

=> Số nhà 211, đường Lương Thế Vinh, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
给我你的地址好吗? Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma? Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không?
我的地址是… Wǒ dì dìzhǐ shì… Số nhà của tôi là…
你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎlǐ? Bạn sống ở đâu?
我住在… Wǒ zhù zài… Tôi sống ở…
你家在哪里? Nǐ jiā zài nǎlǐ? Nhà bạn ở đâu?
我家在… Wǒjiā zài… Tôi ở số nhà…
你住在几楼. Nǐ zhù zài jǐ lóu. Bạn sống ở tầng mấy?
我住在三楼. Wǒ zhù zài sān lóu Tôi sống ở tầng 3
你的房间是几号? Nǐ de fángjiān shì jǐ hào? Phòng bạn là phòng số mấy?
76号 Qīshíliù hào Phòng số 76

Cách viết email bằng tiếng Trung

Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ đưa ra  một số mẫu email với các nội dung chi tiết sau.

Cách viết email tiếng Trung

Viết email xin việc bằng tiếng Trung

您好!

我写此信应聘贵公司招聘的经理助理职位。我很高兴地在招聘网站得知你们的招聘广告,并一直期

望能有机会加盟贵公司。

两年前我毕业于首都经济贸易大学国际贸易专业,在校期间学到了许多专业知识,如国际贸易,国际贸易实务,国际商务谈判,国际贸易法,外经贸英语等课程。毕业后,就职于一家外贸公司,从事市场助理工作,主要是协助经理制定工作计划、一些外联工作、以及文件、档案的管理工作,个人简历《中文求职信》。本人具备一定的管理和策划能力,熟悉各种办公软件的操作,英语熟练,略懂日语。我深信可以胜任贵公司经理助理之职。

个人简历及相关材料一并附上,并希望能尽快收到面试通知,我的联系电话:139********

感谢您阅读此信并考虑我的应聘要求!

此致敬礼!

Dịch:

Xin chào!

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Trợ lý Giám đốc do quý công ty tuyển dụng. Tôi rất vui khi biết đến thông tin tuyển dụng của công ty trên trang web tuyển dụng và tôi rất mong có cơ hội được gia nhập công ty.

Cách đây 2 năm tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành Thương mại quốc tế trường Đại học Kinh tế Thủ Đô, trong quá trình học tôi đã trau dồi được nhiều kiến thức chuyên môn như thương mại quốc tế, thực hành thương mại quốc tế, đàm phán kinh doanh quốc tế, luật thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, giao dịch tiếng Anh và một số môn học khác. Sau khi tốt nghiệp, tôi làm việc cho một công ty ngoại thương với vị trí trợ lý Marketing. Công việc của tôi chủ yếu là hỗ trợ giám đốc, xây dựng kế hoạch công việc, tiếp cận cộng đồng và quản lý tài liệu,  hồ sơ. Tôi có khả năng quản lý và lập kế hoạch nhất định, thành thạo vận hành các phần mềm văn phòng, biết giao tiếp tiếng Anh và một chút tiếng Nhật. Tôi tin rằng mình có đủ tiêu chuẩn cho vị trí trợ lý giám đốc của công ty

Sơ yếu lý lịch của tôi và các tài liệu liên quan được đính kèm. Hy vọng sẽ nhận được thông báo phỏng vấn sớm của công ty. Số điện thoại liên lạc của tôi: 139******

Cảm ơn bạn đã đọc thư này và xem xét các yêu cầu ứng tuyển của tôi.

Trân trọng!

Viết email xin nghỉ làm bằng tiếng Trung

尊敬的领导,  

我是公司某部门的员工,很荣幸能够在这里工作。然而,我很遗憾地通知您,由于个人原因,我需要请辞职位。

我感谢公司为我提供的机会和支持,并非常抱歉给您和团队带来的不便。在我离开之前,我会确保完成我负责的任务和交接工作,以确保项目的顺利进行。 

再次感谢公司对我的支持和信任。我会尽力使过渡期顺利,并确保不会给公司造成任何麻烦。  

祝公司越来越好!  

此致  

敬礼!

Dịch:

Kính gửi ban lãnh đạo công ty.

Tôi là nhân viên của một phòng ban trong công ty, rất vinh hạnh được làm việc tại đây. Tuy nhiên, tôi rất tiếc phải thông bảo rằng vì lý do cá nhân, tôi xin phép từ chức.

Tôi rất cảm kích công ty đã cho tôi cơ hội làm việc và hỗ trợ tôi, rất xin lỗi vì sự bất tiện mà tôi đã gây ra cho quý công ty và đội ngũ. Trước khi tôi rời đi, tôi sẽ  hoàn thành nhiệm vụ và công việc được giao của mình để đảm bảo tiến độ của dự án được tiếp tục thực hiện suôn sẻ.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và niềm tin của công ty đối với tôi. Tôi sẽ cố gắng chuyển giao nhanh chóng công việc và không gây bất kỳ rắc rối nào cho công ty.

Chúc công ty ngày càng phát triển!

Trân trọng!

Một số lưu ý khi gửi email trong tiếng Trung

Lưu ý khi gửi email trong tiếng Trung

Việc gửi email đã trở nên phổ biến trong xã hội hiện nay, đặc biệt trong khi bạn đi xin việc, phỏng vấn, xin phép hoặc thông báo. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết viết email tiếng Trung một cách đúng chuẩn. Dưới đây là một số lưu ý khi gửi email bằng tiếng Trung.

  • Đối với email trong tiếng Trung, cần sử dụng ngôn ngữ lịch sự, nội dung email nên rõ ràng, ngắn gọn, tránh dài dòng và lặp lại nhiều lần.
  • Xác định gửi email cho ai để đặt chủ đề cho hợp lý.
  • Lưu ý đến định dạng email và các file đính kèm trong email.
  • Cần kiểm tra kỹ các lỗi chính tả và ngữ pháp trước khi gửi email.

Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã chắt lọc được những kinh nghiệm quý giá cho bản thân khi viết địa chỉ bằng tiếng Trung trong CV hoặc email. Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội chúc các bạn học tốt!

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận