Để biểu thị hay xác định một sự vật, đồ vật nào đó thì mỗi ngôn ngữ lại có cách diễn đạt riêng và tiếng Hàn cũng không nằm ngoại lệ. Trong bài viết này, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ tổng hợp danh từ chỉ đơn vị đếm trong tiếng Hàn bạn nên biết nhé!
Khái quát về danh từ chỉ đơn vị đếm trong tiếng Hàn
Giống với tiếng Việt, trong tiếng Hàn cũng có những từ ngữ để biểu thị đơn vị như cái, con, cuốn, chai,… nhằm xác định cụ thể sự vật, đồ vật. Tuy nhiên, trật tự câu từ ngược lại với ngôn ngữ tiếng Việt. Do đó, người học cần nắm chắc để tránh dùng sai.
Tổng hợp danh từ chỉ đơn vị đếm trong tiếng Hàn
Dưới đây là bảng tổng hợp danh từ đơn vị trong tiếng Hàn mà bạn học cần ghi nhớ.
STT | Danh từ chỉ đơn vị | Nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
1 | 개 | Cái | 휴대폰 2 개 | 2 cái điện thoại |
2 | 마리 | Con | 고양이 1 마리 | 1 con mèo |
3 | 권 | Cuốn | 책 10 권 | 10 quyển sách |
4 | 명 | Người | 4 명 | 4 người |
5 | 개월 | Tháng | 8개월 | 8 tháng |
6 | 장 | Trang | 100 장 | 100 trang |
7 | 송이 | Bông | 꽃 3 송이 | 3 bông hoa |
8 | 박 | Đêm | 2박 3 일 | 3 ngày 2 đêm |
9 | 다발 | Bó | 꽃 1 다발 | 1 bó hoa |
10 | 켤레 | Đôi | 양말 1 켤레 | 1 đôi tất |
11 | 걸음 | Bước | 첫 걸음 | Bước đầu tiên |
12 | 그램 | Gram | 10 그램 | 10 Gram |
13 | 킬로 | Kg | 사과 1킬로 | 1 kg táo |
14 | 그릇 | Bát | 2 그릇 | 2 bát |
15 | 리터 | Lít | 차 10리터 | 10 lít trà |
16 | 박스 | Thùng, hộp | 과자 10 박스 | 10 thùng bánh kẹo |
17 | 벌 | Bộ | 옷 2 벌 | 2 bộ quần áo |
18 | 봉지 | Túi, gói | 우유 2 봉지 | 2 túi sữa |
19 | 시간 | Giờ | 2시간 | 2 tiếng |
20 | 알 | Hạt, viên | 90 알 | 90 hạt |
21 | 잔/컵 | Chén, cốc | 1 잔 | 1 cốc |
22 | 병 | Chai, lọ, bình | 물 5 병 | 5 chai nước |
23 | 잎 | Lá | 1 잎 | 1 chiếc lá |
24 | 모금 | Ngụm | 술 2 모금 | 2 ngụm rượu |
25 | 바구니 | Rổ, giỏ | 수박 2 바구니 | 2 rổ dưa hấu |
26 | 세기 | Thế kỉ | 7 세기 | 7 thế kỷ |
27 | 평방미터 | Mét vuông | 3 평방미터 | 3 mét vuông |
28 | 입방미터 | Mét khối | 7 입방미터 | 7 mét khối |
29 | 대 | Chiếc | 차 6 대 | 6 chiếc xe |
30 | 끼 | Bữa ăn | 하루 3 끼 | Ngày 3 bữa |
Bài tập về danh từ chỉ đơn vị trong tiếng Hàn
Bài 1: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn
- Sáng nay tôi ra chợ và mua 5 quả táo.
- Mỗi ngày tôi ăn 3 bữa và mỗi bữa tôi ăn 3 bát cơm.
- Mẹ tôi mua 10 cân dưa chuột nhưng tôi chỉ ăn 2 cân thôi.
- Tôi có 2 chiếc điện thoại.
- Tôi muốn có 1 bó hoa vào ngày sinh nhật.
- Tôi đi du lịch Đà Nẵng 3 ngày 2 đêm.
- Bước đầu tiên luôn là bước quan trọng nhất.
- Hôm qua công ty tôi có tiệc nhưng tôi chỉ uống 2 ngụm rượu thôi.
- Tháng này tôi đã đọc hết 100 trang sách.
- 4 quyển sách giá 100.000 đồng.
Đáp án:
- 오늘 아침에 사장에 가고 사과 5 개를 샀어요.
- 하루 3 끼고 날마다 밥 3 그릇 먹어요.
- 엄마가 오이 10 킬로 사지만 2 킬로만 먹어요.
- 휴대폰 2 개 있어요.
- 생일날에 꽃 1 다발 있고 싶어요.
- 2박 3일동안 다낭에 여행했어요.
- 첫 걸음이 가장 중요한 걸음이에요.
- 어제 회사에 파티가 있지만 술 2 모금만 마셨어요.
- 이번 달에 책 100 권 읽었어요.
- 책 4 권이 십만동이에요.
Bài 2: Điền danh từ chỉ đơn vị vào chỗ trống
- 오늘 옷집에서 옷 2 (….) 사는데 좀 커요.
- 어제 고양이 1 (…) 봤어요.
- 크리스마스에 양말 2 (…) 살 거예요.
- 우리 집에 4 (…) 있어요.
- 한국에 6 (….) 살아요.
Đáp án:
- 벌.
- 마리.
- 켤레.
- 명.
- 개월.
Mỗi đồ vật lại tương ứng với một từ chỉ đơn vị đếm khác nhau. Do đó, kiến thức về các đơn vị đếm trong tiếng Hàn khi học cần chú ý sử dụng cho thật chuẩn xác bạn nhé. Chúc các bạn thành công.