Trong bài học trước các bạn đã được học về bổ ngữ 得 và các từ vựng về chủ đề thể thao. Bài học hôm nay sẽ tiếp tục các mẫu câu hỏi về hành động đã diễn ra hay chưa và dạng động từ + 了 + 没有? cùng cấu trúc câu chữ 再, 又. Hãy cùng bắt đầu bài học 26 – Điền Phương đi đâu rồi?
Mục tiêu bài học
- Nắm được các cấu trúc ngữ pháp về: trợ từ ngữ khí 了, cách dùng phó từ 再, 又
- Học thêm các từ vựng về chủ đề gia đình
- Tiếp tục luyện nghe và nói tiếng Trung theo chủ đề
Từ vựng cần nắm
- 喂/wèi/:Alo
喂,我是张东,你是。。。
- 电话/diànhuà/: điện thoại
打电话/dǎ diànhuà/: Gọi điện thoại
接电话/jiē diànhuà/: Nhận điện thoại
回电话/huí diànhuà/: Gọi điện lại
- 关机/guānjī/: Tắt máy
他说打你的手机,但是你关机了。/Tā shuō dǎ nǐ de shǒujī, dànshì nǐ guānjīle./ Anh ấy nói gọi điện thoại di động của bạn nhưng bạn tắt máy rồi.
- 接/jiē/:nhận lấy, đón
他正在开会,所以不能接电话。/Tā zhèngzài kāihuì, suǒyǐ bùnéng jiē diànhuà./ Anh ấy đang họp nên không thể nhận điện thoại.
- 阿姨/Āyí/: cô, dì
阿姨,请问一下,你知道玛丽在哪里?/Āyí, qǐngwèn yīxià, nǐ zhīdào mǎlì zài nǎlǐ?/ Cô ơi, cho cháu hỏi một chút, cô biết Mary ở đâu không?
- 中学/zhōngxué/: trung học
我的妹妹是中学学生 。 /Wǒ de mèimei shì zhōngxué xuéshēng./ Em gái tôi là học sinh trung học.
- 出国/chūguó/: ra nước ngoài
我爸爸常常出国出差。/Wǒ bàba chángcháng chūguó chūchāi./ Bố tôi thường xuyên ra nước ngoài công tác.
- 出/chū/: ra ngoài
我妈妈刚出门,你等一会儿吧。 /Wǒ māmā gāng chūmén, nǐ děng yīhuǐ’er ba./ Mẹ tôi vừa mới ra ngoài, bạn đợi một chút nhé.
- 对了/duì le/:đúng rồi
对了,王老师是我的汉语老师。/Duìle, wáng lǎoshī shì wǒ de hànyǔ lǎoshī./ Đúng rồi, thầy giáo Vương là giáo viên tiếng Trung của tôi.
- 忘/wàng/:quên
我忘买水果了。 /Wǒ wàng mǎi shuǐguǒ le./ Tôi quên mua trái cây rồi.
- 又/yǒu/:lại
老师又来了. /Lǎoshī yòu láile./ Thầy giáo lại đến rồi.
- 踢/tī/:đá (bóng)
大卫在运动场踢足球。/Dà wèi zài yùndòngchǎng tī zúqiú./ David ở sân vận động chơi đá bóng.
- 比赛/bǐsài/:thi đấu, trận đấu
今天我去看篮球比赛。/Jīntiān wǒ qù kàn lánqiú bǐsài./ Hôm nay tôi đi xem trận đấu bóng rổ.
- 队/duì/:đội
这是我的球队。/Zhè shì wǒ de qiú duì./ Đây là đội bóng của tôi.
- 赢/Yíng/:thắng
今天的足球比赛我们赢了。/Jīntiān de zúqiú bǐsài wǒmen yíngle./ Trận đấu hôm nay chúng tôi thắng rồi.
- 比/bǐ/:tỉ số, so sánh
二比一:tỉ số 2-1
- 祝贺/zhùhè/: chúc mừng
祝贺你们家。 /Zhùhè nǐmen jiā./ Chúc mừng gia đình bạn.
- 陪/péi/
明天我陪玛丽去图书馆。/Míngtiān wǒ péi mǎlì qù túshū guǎn./ Ngày mai tôi cùng Mary đi thư viện.
- 已经/yǐjīng/: đã
我已经吃饭了。/Wǒ yǐjīng chīfànle./ Tôi đã ăn cơm rồi.
- 考/Kǎo/: thi, kiểm tra
你考得好吗?/Nǐ kǎo dé hǎo ma?/ Bạn thi cử tốt không?
Một số từ vựng bổ sung
Dưới đây là một số từ vựng về các thành viên trong gia đình bạn có thể tham khảo để sử dụng trong các cuộc hội thoại hàng ngày.
- 弟媳/dì xí/: em dâu
- 姐妹/jiěmèi/: chị, em gái
- 婆婆/pópo/: mẹ chồng
- 岳母/yuèmǔ/: mẹ vợ
- 岳父/yuèfù/: bố vợ
- 祖母/zǔmǔ/: bà nội
- 爷爷/yéyé/: ông nội
- 外公/wàigōng/: ông ngoại
- 爱人/àirén/: vợ,chồng
- 太爷/tàiyé/: ông cố
- 兄弟/xiōngdì/: anh, em trai
- 媳妇/xífù/: con dâu
- 太太/tàitài/: bà cố
- 太爷/tàiyé/: ông cố
- 后母/hòumǔ/: mẹ kế
- 姐夫/jiěfū/: anh rể
- 亲家母/qìngjiāmǔ/: bà thông gia
- 亲家公/qìngjiā gōng/: ông thông gia
Nội dung bài khóa
Bài 1: 田芳去哪儿了 – Điền Phương đi đâu rồi
(张东打电话找田芳 – Trương Đông gọi điện thoại cho Điền Phương)
张东:喂, 是田芳吗?
Zhāng Dōng: Wèi, shì Tián Fāng ma?
Trương Đông: Alo, Là Điền Phương phải không?
田芳妈:田芳不再。是张东吧。
Tián Fāng mā: Tián fāng bù zài. Shì zhāng dōng ba.
Mẹ Điền Phương: Điền Phương không có đây. Là Trương Đông à?
张东:阿姨, 您好!田芳去哪儿了?
Zhāng Dōng: Āyí, nín hǎo! Tián fāng qù nǎ’r le?
Trương Đông: Chào cô! Điền Phương đi đâu rồi ạ ?
田芳妈:她四点就去同学家了。她的一个中学同学要出国, 她去看看她。
Tián Fāng mā: Tā sì diǎn jiù qù tóngxué jiāle. Tā de yīgè zhōngxué tóngxué yào chūguó, tā qù kàn kàn tā.
Mẹ Điền Phương: Nó qua nhà bạn học từ lúc 4h rồi. Một bạn học trung học của nó sắp ra nước ngoài, nó qua thăm.
张东:她什么时候能回来?
Zhāng Dōng: Tā shénme shíhòu néng huílái?
Trương Đông: Bao giờ bạn ấy về ạ?
田芳妈:她没说, 你打他我的手机吧。
Tián Fāng mā: Tā méi shuō, nǐ dǎ tā wǒ de shǒujī ba.
Mẹ Điền Phương: Nó không nói, Cháu gọi điện thoại cho nó đi.
张东:我打了。可是她关机了
Zhāng Dōng: Wǒ dǎle. Kěshì tā guānjīle.
Trương Đông: Cháu gọi rồi nhưng cậu ấy tắt máy.
田芳妈:是吗, 你过一会儿再打吧。
Tián Fāng mā: Shì ma, nǐguò yīhuǐ’er zài dǎ ba.
Mẹ Điền Phương: Vậy à, lát nữa cháu gọi lại nhé!
(张东又来电话了)
(Zhāng Dōng yòu lái diànhuàle)
(Trương Đông gọi điện lại)
张东:阿姨, 田芳回来了没有?
Zhāng Dōng: Āyí, tián fāng huíláile méiyǒu?
Trương Đông: Điền Phương về chưa cô?
田芳妈:还没有呢。
Tián Fāng mā: Hái méiyǒu ne.
Mẹ Điền Phương: Vẫn chưa đâu.
Bài 2: 他又来电话了 – Cậu ấy lại gọi điện nè
田芳:妈, 我回来了。
Tián Fāng: Mā, wǒ huíláile.
Điền Phương: Mẹ, con về rồi đây.
妈妈:张东给你打电话了没有?
Māmā: Zhāng dōng gěi nǐ dǎ diànhuà le méiyǒu?
田芳:没有啊。
Tián Fāng: Méiyǒu a.
Điền Phương: Không ạ.
妈妈:他来电话找你, 说打你的手机, 你关机了。
Māmā: Tā lái diànhuà zhǎo nǐ, shuō dǎ nǐ de shǒujī, nǐ guānjī le.
Mẹ: Cậu ấy gọi điện tới tìm con, cậu ấy nói gọi di động cho con, nhưng con tắt máy.
田芳: 啊! 对了, 我忘开机了。
Tián Fāng: A! Duìle, wǒ wàng kāijī le.
Điền Phương: À! Đúng rồi! Con quên mở máy
妈妈:快,电话又向了,你去接吧。
Māmā: Kuài, diànhuà yòu xiàngle, nǐ qù jiē ba.
Mẹ: Nhanh! Điện thoại lại kêu kìa, còn đi nghe đi.
田芳接电话 – Tián fāng jiē diàn huà
(Điền Phương nghe điện thoại)
田芳:下午你给我打电话了吧?
Tián Fāng: Xiàwǔ nǐ kě wǒ dǎ diànhuà le ba?
Điền Phương: Buổi chiều cậu gọi điện thoại cho tớ à?
张东:打了, 你怎么关机了?
Zhāng Dōng: Dǎle, nǐ zěnme guānjī le?
Trương Đông: Gọi rồi. Cậu sao lại tắt máy?
田芳:对不起。我忘开机了。下午你做什么了?
Tián Fāng: Duìbùqǐ. Wǒ wàng kāijīle. Xiàwǔ nǐ zuò shénme le?
Điền Phương: Xin lỗi. Tớ quên mở máy. Chiều cậu làm gì?
张东:我去踢足球了。今天我们跟留学生大表队比赛了。
Zhāng Dōng: Wǒ qù tī zúqiúle. Jīntiān wǒmen gēn liúxuéshēng dà biǎo duì bǐsài le.
Trương Đông: Tớ đi thì đá bóng. Hôm nay chúng tớ thi đấu với đội đại diện lưu học sinh.
田芳:你们队又输了吧?
Tián Fāng: Nǐmen duì yòu shūle ba?
Điền Phương: Đội các cậu lại thua à?
张东:没有。这次我们赢了。
Zhāng Dōng: Méiyǒu. Zhè cì wǒmen yíngle.
Trương Đông: Không đâu. Lần này chúng tôi thắng đấy.
田芳:几比几?
Tián Fāng: Jǐ bǐ jǐ?
Điền Phương: Tỉ số bao nhiêu?
张东:二比一
Zhāng Dōng: Èr bǐ yī
Trương Đông: Tỉ số 2 – 1
田芳:祝贺你们! 哎,你有什么事吗?
Tián Fāng: Zhùhè nǐmen! Āi, nǐ yǒu shé me shì ma?
Điền Phương: Chúc mừng các cậu! À, cậu có việc gì thế?
张东:我想问问你, 你不是要托福班吗? 报名了没有?
Zhāng Dōng: Wǒ xiǎng wèn wèn nǐ, nǐ bùshì yào tuōfú bān ma? Bàomíngle méiyǒu?
Trương Đông: Tôi muốn hỏi cậu cậu muốn theo lớp học TOEFL à? Đã báo danh chưa?
田芳:已经报了。你是不是也想考托福。
Tián Fāng: Yǐjīng bàole. Nǐ shì bùshì yě xiǎng kǎo tuōfú.
Điền Phương: Báo danh rồi. Cậu cũng muốn thi TOEFL à?
张东:是。我想明天去报名, 你陪我一起去好吗?
Zhāng Dōng: Shì. Wǒ xiǎng míngtiān qù bàomíng, nǐ péi wǒ yīqǐ qù hǎo ma?
Trương Đông: Đúng. Ngày mai tớ muốn đi báo danh, cậu cùng tớ đi được không?
田芳:好的。
Tián Fāng: Hǎo de.
Điền Phương: Được.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Cách sử dụng phó từ 已经
Định nghĩa: Phó từ biểu thị hành động đã xảy ra hoặc đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: 已经 + động từ…了:đã làm gì rồi
Ví dụ: 我爸爸已经工作了。/Wǒ bàba yǐjīng gōngzuòle./ Bố tôi đã đi làm rồi.
他已经结婚了。/Tā yǐjīng jiéhūnle./ Anh ấy đã kết hôn rồi.
Cách sử dụng 陪
Định nghĩa: mang ý nghĩa là cùng, đưa, dẫn
Cấu trúc: A 陪 B + Động từ: A dẫn B đi làm gì đó
Ví dụ: 明天我陪玛丽去玩儿。/Míngtiān wǒ péi mǎlì qù wánr./ Ngày mai tôi dẫn Mary đi chơi.
她陪妈妈聊天。/Tā péi māmā liáotiān./ Cô ấy tâm sự với mẹ.
Trợ từ ngữ khí 了
Cách dùng: trợ từ ngữ khí 了/le/ thường đứng ở cuối câu, biểu thị động tác đã xảy ra ở trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái hành động
Cấu trúc:
- Câu khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 了
- Câu phủ định: 没/没有 + Động từ
- Câu nghi vấn: 。。。了吗/了没有/了没?
Ví dụ: 我来上课了。/Wǒ lái shàngkè le./ Tôi đi học rồi.
今天她没有吃早饭。/Jīntiān tā méiyǒu chī zǎofàn./ Hôm nay cô ấy không ăn sáng.
她给你打电话了没?/Tā gěi nǐ dǎ diànhuàle méi?/ Cô ấy có gọi cho bạn không?
Phân biệt hai phó từ 再/zài/ và 又/yòu/
再/zài/ | 又/yòu/ | |
Giống nhau | - đều được đặt trước động từ để làm trạng ngữ, biểu thị sự lặp lại của hành động nào đó. | - đều được đặt trước động từ để làm trạng ngữ, biểu thị sự lặp lại của hành động nào đó. |
Khác nhau | - dùng để biểu thị động tác hoặc hành động lặp lại chưa diễn ra, mới đang dự định- 你明天不要再迟到了。/Nǐ míngtiān bùyào zài chídàole./ Ngày mai bạn đừng đến muộn nữa. | - dùng để biểu thị động tác, hành động lặp lại đã diễn ra rồi.- 他昨天没来上课,今天又没来。/Tā zuótiān méi lái shàngkè, jīntiān yòu méi lái./ Hôm qua anh ấy không đi học, hôm nay lại không đi. |
Bài tập luyện tập
Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- Vừa rồi tôi bận quá, tôi quên gọi điện thoại cho cậu.
- Buổi sáng cậu đã ăn một chiếc bánh bao rồi, sao buổi chiều lại ăn một cái nữa vậy?
- Tôi vẫn chưa mua được cuốn từ điển đó nữa.
- Lúc cậu gọi điện thoại cho tớ, có lẽ tớ đang ở siêu thị mua đồ với bố tớ.
Đáp án
- 刚才我太很了,我忘给你打电话。
- 你上午已经吃一个包子,下午怎么又吃了一个?
- 我还没买那本词典。
- 你给我打电话的时候,我可能正和我爸爸在超市买东西。
Tổng kết
Như vậy bài viết trên đây Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội đã giúp bạn tổng hợp lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng của bài 11 – Giáo trình Hán Ngữ 2 một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Hãy dành thời gian luyện tập tiếng Trung mỗi ngày để cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Chúc bạn luôn học tập tốt. __