Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 2 – Bài 12: 玛丽哭了: Mary khóc rồi 

Giáo trình Hán Ngữ 2 – Bài 12: 玛丽哭了: Mary khóc rồi 

Dưới đây là bài 12 – Giáo trình Hán ngữ quyển 2: 玛丽哭了: Mary khóc rồi. Với lượng kiến thức và từ vựng khá nhiều nên bạn đừng quên chuẩn bị giấy bút để ghi lại bài thật kỹ càng nhé! 

Mục tiêu bài học 

  • Biết cách diễn đạt khi nói tâm trạng không tốt, thể hiện nhớ ai đó trong Tiếng Trung, hỏi thăm và an ủi người khác
  • Học thêm các từ vựng miêu tả cảm xúc, mẫu câu đi khám bệnh trong tiếng Trung 
  • Luyện nghe và nói tiếng Trung theo chủ đề 

Tổng hợp từ vựng cần nắm

  • 了/le/:rồi (xong rồi)

你今年多大了?/Nǐ jīnnián duōdàle?/ Năm nay bạn bao nhiêu tuổi rồi?

  • 病人/bìngrén/:bệnh nhân

那是我的病人。/Nà shì wǒ de bìngrén./ Đó là bệnh nhân của tôi.

  • 肚子/dùzǐ/: bụng

我肚子好疼。/Wǒ dùzǐ hǎo téng./  Bụng của tôi đau quá. 

  • 厉害/lìhài/:kinh khủng, lợi hãi

我头疼得很厉害。/Wǒ tóuténg dé hěn lìhài./ Tôi bị đau đầu khủng khiếp.

  • 哭/kū/:khóc

他哭了。/Tā kūle./ Anh ấy khóc rồi.

  • 拉肚子/lādùzǐ/:tiêu chảy, đau bụng

拉肚子了吗?/Lādùzǐle ma?/ Có tiêu chảy không?

  • 片/piàn/:viên, mảnh, tấm

吃了两片药,还不行。/Chīle liǎng piàn yào, hái bùxíng./ Đã uống hai viên thuốc, vẫn chưa đỡ. 

  • 鱼/yú/:cá

我很喜欢吃鱼。/Wǒ hěn xǐhuān chī yú/ Tôi rất thích ăn cá.

  • 牛肉/niúròu/:thịt bò

你想买鱼还是牛肉。/Nǐ xiǎng mǎi yú háishì niúròu./ Bạn muốn mua cá hay thịt bò.

  • 化验/huàyàn/: xét nghiệm, hóa nghiệm 

明天我去医院化验。/Míngtiān wǒ qù yīyuàn huàyàn./ Ngày mai tôi đi bệnh viện xét nghiệm.

  • 大便/dàbiàn/:đại tiện

我先去大便吧。/Wǒ xiān qù dàbiàn ba./ Tôi đi đại tiện trước nhé.

  • 小便/xiǎobiàn/:tiểu tiện 

我陪小狗去小便。/Wǒ péi xiǎo gǒu qù xiǎobiàn./ Tôi đưa chó đi tiểu tiện.

  • 检查/jiǎnchá/:kiểm tra

周末我陪妈妈去医院检查身体。/Zhōumò wǒ péi māmā qù yīyuàn jiǎnchá shēntǐ./ Cuối tuần tôi cùng mẹ đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe. 

  • 结果/jiéguǒ /:kết quả 

你今天赶考有结果了吗?/Nǐ jīntiān gǎnkǎo yǒu jiéguǒ le ma?/ Hôm nay bạn đi thi có kết quả chưa?

  • 出来/chūlai/:ra

医生出来了。/Yīshēng chūlái le./ Bác sĩ ra rồi. 

  • 肠炎/chángyán/:viêm ruột

我男朋友得肠炎了。/Wǒ nán péngyǒu dé chángyán le./ Bạn trai tôi bị viêm ruột rồi. 

  • 消化/xiāohuà/:tiêu hóa 

你的消化不好。/Nǐ de xiāohuà bù hǎo./ Hệ tiêu hóa của bạn không tốt. 

  • 开/kāi/:kê ( kê đơn thuốc)

医生已经给我开药。/Yīshēng yǐjīng gěi wǒ kāi yào./ Bác sĩ đã kê đơn thuốc cho tôi. 

  • 打针/dǎzhēn/:tiêm

我很怕打针。/Wǒ hěn pà dǎzhēn./ Tôi rất sợ tiêm.

  • 后/hòu/:sau

图书馆的后边是宿舍。/Túshū guǎn de hòubian shì sùshè./ Phía sau thư viện là ký túc xá. 

  • 寂寞/jìmò/:vắng vẻ, cô đơn 

这些房屋很寂寞。/Zhèxiē fángwū hěn jìmò./ Những ngôi nhà này rất vắng vẻ.

  • 所以/suǒyǐ/:cho nên 

我很累,所以今天不上课。/Wǒ hěn lèi, suǒyǐ jīntiān bù shàngkè./ Tôi rất mệt cho nên hôm nay tôi không đến lớp. 

  • 别/bié/: đừng 

你别说了。/Nǐ bié shuōle/ Bạn đừng nói nữa. 

  • 难过/nánguò/:khó chịu, buồn bã

看你的爸爸很难过,有什么是吗?/Kàn nǐ de bàba hěn nánguò, yǒu shé me shì ma?/ Nhìn bố bạn có vẻ buồn, có chuyện gì à?/

  • 礼堂/lǐtáng/:hội trường 

这礼堂很大。/Zhè lǐtáng hěn dà./ Hội trường này rất to. 

  • 舞会/wǔhuì/:vũ hội

我想参加明天的舞会。/Wǒ xiǎng cānjiā míngtiān de wǔhuì./ Tôi muốn tham gia vũ hội ngày mai. 

  • 跳舞/tiàowǔ/:khiêu vũ, nhảy 

学跳舞很难,我不会跳舞。/Xué tiàowǔ hěn nán, wǒ bù huì tiàowǔ./ Học khiêu vũ rất khó, tôi không biết khiêu vũ. 

Một số từ vựng bổ sung

Dưới đây là một số tính từ miêu tả cảm xúc trong tiếng Trung bạn có thể tham khảo để sử dụng trong giao tiếp cuộc sống thường ngày khi muốn thể hiện cảm xúc cá nhân. 

  1. 平静/píngjìng/: bình tĩnh 
  2. 迷惑/míhuò/: bối rối 
  3. 孤单/gūdān/:cô đơn
  4. 糟心/zāo xīn/: bực mình
  5. 厌恶/yànwù/: ghê tởm
  6. 满意/ mǎnyì/: hài lòng
  7. 好奇/hàoqí/: hiếu kỳ
  8. 兴奋/xīngfèn/: phấn khởi 
  9. 恨/hèn/: hận
  10. 难受/nánshòu/: khó chịu
  11. 恼怒/nǎonù/: nổi nóng
  12. 激动/jīdòng/:  phấn khích 
  13. 愤怒/fènnù/: phẫn nộ
  14. 积极/ jījí /: tích cực
  15. 害怕/hàipà/: sợ hãi
  16. 恼人/nǎorén/:  phiền lòng
  17. 自豪/zìháo/: tự hào
  18. 感动/gǎndòng/: xúc động
  19. 沉默/chénmò/: trầm lặng
  20. 爱/ài/: yêu 

Luyện đọc bài khóa

Bài 1: 你怎么了 – Cậu làm sao vậy?

大夫:你怎么了?

Dàfū: Nǐ zěnme le?

Bác sĩ: anh bị sao thế?

病人:肚子疼得厉害,在家吃了两片药,还不行。

Bìngrén: Dùzi téng dé lìhài, zàijiā chīle liǎng piàn yào, hái bùxíng.

Bệnh nhân: Bụng đau rất kinh khủng, ở nhà đã uống 2 viên thuốc rồi vẫn không được.

大夫:拉肚子了吗?

Dàfū: Lādùzi le ma?

Bác sĩ: Có bị tiêu chảy không?

病人:拉了。

Bìngrén: Lāle.

Bệnh nhân: Có rồi

大夫:昨天吃什么了?

Dàfū: Zuótiān chī shénme le?

Bác sĩ: Cậu đã ăn cái gì đấy?

病人:就吃了一些鱼和牛肉。

Bìngrén: Jiù chīle yīxiē yú hé niúròu.

Bệnh nhân: Chỉ ăn một chút cá với thịt bò. 

大夫:喝什么了?

Dàfū: Hē shénme le?

Bác sĩ: Thế uống cái gì?

病人:喝了一瓶啤酒。

Bìngrén: Hēle yī píng píjiǔ.

Bệnh nhân: Uống một chai bia

大夫:发烧吗?

Dàfū: Fāshāo ma?

Bác sĩ: Có sốt không?

病人:不发烧。

Bìngrén: Bù fāshāo.

Bệnh nhân: Không sốt.
大夫:你先去化验一下大便, 然后我再给你检查检查。

Dàfū: Nǐ xiān qù huàyàn yīxià dàbiàn, ránhòu wǒ zài gěi nǐ jiǎnchá jiǎnchá.

Bác sĩ: Cậu đi xét nghiệm phân trước, sau đó tôi kiểm tra cho cậu.

病人:好吧。

Bìngrén: Hǎo ba.

Bệnh nhân: Vâng.

化验以后

Huàyàn yǐhòu

(Sau khi hóa nghiệm xong)

大夫:化验结果出来了吗?

Dàfū: Huàyàn jiéguǒ chūlái le ma?

Bác sĩ: Có kết quả xét nghiệm chưa?

病人:出来了。

Bìngrén: Chūláile.

Bệnh nhân: Có rồi.

大夫看化验结果 

(Dàfū kàn huàyàn jiéguǒ)

Bác sĩ xem kết quả xét nghiệm

病人:大夫,我是不是得了肠炎?

Bìngrén: Dàfū, wǒ shì bùshì dé le chángyán?

Bệnh nhân: Bác sĩ, có phải tôi bị viêm ruột?

大夫:我看了化验结果。不是肠炎,只是消化不好。先给你开一些药。再给你打一针。

Dàfū: Wǒ kànle huàyàn jiéguǒ. Bùshì chángyán, zhǐshì xiāohuà bù hǎo. Xiān gěi nǐ kāi yīxiē yào. Zài gěi nǐ dǎ yī zhēn.

Bác sĩ: Tôi xem kết quả xét nghiệm, không phải viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. Trước mắt kê cho cậu một ít thuốc, sau đó châm cứu cho cậu.

拿了药以后

Nále yào yǐhòu

(Sau khi lấy thuốc)

病人:这药怎么吃?

Bìngrén: Zhè yào zěnme chī?

Bệnh nhân: Thuốc này dùng thế nào?

护士:一天三次,一次两片, 饭后吃。

Hùshì: Yītiān sāncì, yīcì liǎng piàn, fàn hòu chī.

Y tá: Mỗi ngày ba lần, mỗi lần 2 viên, uống sau khi ăn.

Bài 2: 玛丽哭了 – Mary khóc rồi

罗兰:玛丽, 你怎么哭了?病了吗?

Luólán: Mǎlì, nǐ zěnme kūle? Bìngle ma?

Roland: Mary làm sao cậu khóc? Bị ốm à?

玛丽:不是。 想家了。因为感到寂寞,心情不好,所以很难过。

Mǎlì: Bùshì. Xiǎng jiāle. Yīnwèi gǎndào jìmò, xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ hěn nánguò.

Mary: Không phải, nhớ nhà thôi. Tại vì thấy cô đơn, trong lòng không vui, thế nên rất buồn.

罗兰:别难过了。

Luólán: Bié nánguòle.

Roland: Đừng buồn nữa.
玛丽:你不想家吗?

Mǎlì: Nǐ bùxiǎng jiā ma?

Mary: Cậu không nhớ nhà à?

罗兰:我也常想家,但是不感到寂寞。

Luólán: Wǒ yě cháng xiǎng jiā, dànshì bù gǎndào jìmò.

Roland: Tớ cũng thường nhớ nhà, nhưng không cảm thấy cô đơn.

玛丽:我有姐姐, 还有弟弟。在家时,我们常常一起玩儿,所以感到寂寞时总想他们。

Mǎlì: Wǒ yǒu jiějiě, hái yǒu dìdì. Zàijiā shí, wǒmen chángcháng yīqǐ wánr, suǒyǐ gǎndào jìmò shí zǒng xiǎng tāmen.

Mary: Tớ có chị gái, còn có em trai. Lúc ở nhà chúng tớ thường chơi với nhau, thế nên lúc thấy cô đơn luôn nhớ tới họ.

罗兰:今天晚上礼堂有舞会,我们一起去跳跳舞吧。玩玩儿就好了。

Luólán: Jīntiān wǎnshàng lǐtáng yǒu wǔhuì, wǒmen yīqǐ qù tiào tiàowǔ ba. Wán wán er jiù hǎole.

Roland: Tối nay ở hồi trường có vũ hội đấy, chúng ta cùng đi khiêu vũ nhé. Chơi một chút là ổn thôi.

玛丽:什么时候去?

Mǎlì: Shénme shíhòu qù?

Mary: Mấy giờ đi?

罗兰:吃了晚饭就去吧。你在宿舍等我,我来叫你。

Luólán: Chīle wǎnfàn jiù qù ba. Nǐ zài sùshè děng wǒ, wǒ lái jiào nǐ.

Roland: Ăn tối xong thì đi nhé. Cậu ở ký túc đợi tớ, tớ qua gọi.

玛丽: 好吧。

Mǎlì: Hǎo ba.

Mary: Được.

Kiến thức ngữ pháp cần học

  • Trợ từ động thái 了

Định nghĩa: Đứng sau động từ để nhấn mạnh sự hoàn thành của động tác 

  • Động từ +  了 + cụm số lượng

Ví dụ: A: 你吃饭了吗?/Nǐ chīfànle ma? / Bạn ăn cơm chưa

           B:吃了。/Chīle./ Ăn rồi. 

  • Động từ + 了 + Tân ngữ + 了

Ví dụ:  今天我买了一本词典。/Jīntiān wǒ mǎile yī běn cídiǎn./ Hôm nay tôi mua một quyển từ điển rồi. 

  • Động từ 1 + 了+…., 就 + Động từ 2…( 2 động tác liên tiếp xảy ra)

Ví dụ:  我买了书就会学校了。 /Wǒ mǎile shū jiù huì xuéxiàole./ Tôi đi mua sách liền về trường.

  • Cách dùng 别

Cấu trúc: 别 + động từ + 了: mang ý nghĩa khuyên bảo

Ví dụ: 别哭了,我们一起去玩吧。/Bié kūle, wǒmen yīqǐ qù wán ba./ Đừng khóc nữa, chúng ta đi chơi đi. 

  • Cách sử dụng cấu trúc câu 因为。。。所以。。。Bởi vì…Cho nên

Cấu trúc: 因为 + Nguyên nhân, 所以 + Kết quả 

      Kết quả, 因为 + nguyên nhân 

      Nguyên nhân + 所以 + kết quả 

Ví dụ:  玛丽学得很快,因为她很聪明。 /Mǎlì xué dé hěn kuài, yīnwèi tā hěn cōngmíng./ Mary học rất nhanh vì cô ấy thông minh. 

他找到工作了,所以很高兴。 /Tā zhǎodào gōngzuòle, suǒyǐ hěn gāoxìng./ Anh ta tìm được việc rồi nên rất vui. 

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh 

  1. 我/阅览室/晚上/了/晚饭/去/吃/就/每天/自学/  
  2. 看/八/以后/昨天/电视/我/做/了/练习/晚上/个
  3. 下/我们/就/操场/课/身体/去/了/锻炼。
  4. 学校/昨天/书/我/回/了/买/就/了/。

Bài 2:Dịch các câu sau sang tiếng Trung

  1. A: Bạn đã uống thuốc chưa 

         B: Tôi uống thuốc rồi, bạn yên tâm nhé

  1. Bây giờ rất nhiều người muốn ra nước ngoài du học
  2. Bởi vì trời mưa cho nên chiều nay chúng ta không đi công viên nữa. 
  3. Thứ 5 hàng tuần sau khi tan học thì tôi đến thư viện đọc sách. 

Đáp án

Bài 1: 

  1. 每天晚上吃了晚饭我就去阅览室自学。
  2. 昨天晚上看电视以后我做了八个练习。
  1. 下了课我们就去操场锻炼身体。 
  2. 昨天我买了书就回学校了。

Bài 2: 

  1. A: 你吃药了没有?

         B: 我吃了药了,你放心吧。

  1. 现在很多人想出国留学。
  2. 因为下雨,下午我们不去公园了。
  3. 每星期四下了课我就去图书馆看书。 

Tổng kết 

Hy vọng với nội dung tổng hợp kiến thức  bài học số 12 – Giáo trình Hán Ngữ 2 trên đây đã giúp cho bạn học tập một cách dễ dàng và không bỏ sót nội dung kiến thức nào. Hãy cố gắng luyện tập mỗi  ngày để nâng cao trình độ tiếng Trung của mình nhé. Đừng quên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Trung bổ ích và thú vị nhé. 

 

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận