Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 4: 快上来吧 , 要开车了- Nhanh lên, xe sắp chạy rồi 

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 4: 快上来吧 , 要开车了- Nhanh lên, xe sắp chạy rồi 

Chào mừng bạn quay trở lại với bài học số 4 Giáo trình Hán Ngữ 3 – 快上来吧 , 要开车了 Nhanh lên, xe sắp chạy rồi. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn biết cách miêu tả hành động và phương tiện giao thông. Ngoài ra, bạn sẽ được luyện tập các mẫu câu mang tính thúc gịuc và diễn tả hành động sắp xảy ra. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Mục tiêu bài học

  • Nắm rõ và sử dụng thành thạo được các bổ ngữ phương hướng như “上来”, “下来”, “进去”, “出来”…
  • Luyện tập cách miêu tả hành động di chuyển và diễn đạt sự thúc giục trong giao tiếp hàng ngày.
  • Luyện tập thêm từ vựng và bài khoá theo chủ đề

Luyện tập từ vựng 

  • 送 /sòng/: tặng, cho, biếu

我送你一本书。/Wǒ sòng nǐ yī běn shū./ Mình tặng bạn một quyển sách.

  • 开会 /kāihuì/: họp

我们下午三点开会。/Wǒmen xiàwǔ sān diǎn kāihuì./ Chúng ta họp lúc 3 giờ chiều.

  • 教学 /jiàoxué/: dạy học

他有很多教学经验。/Tā yǒu hěn duō jiàoxué jīngyàn./  Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy.

  •  向 / xiàng / hướng

 他向我走过来。/Tā xiàng wǒ zǒu guòlái./ Anh ấy đi về phía tôi.

  •  研讨 / yántǎo / nghiên cứu

 我们正在研讨一个新的计划。/Wǒmen zhèngzài yántǎo yí gè xīn de jìhuà./ Chúng tôi đang nghiên cứu một kế hoạch mới.

  •  研讨会 / yántǎohuì / hội thảo

 昨天我参加了一个国际学术研讨会. /Zuótiān wǒ cānjiāle yí gè guójì xuéshù yántǎohuì./Hôm qua tôi đã tham gia một hội thảo học thuật quốc tế.

  •  经过 / jīngguò / đi qua, trải qua

 我每天都要经过这条街去上班。/Wǒ měitiān dōu yào jīngguò zhè tiáo jiē qù shàngbān. / Mỗi ngày tôi đều phải đi qua con phố này để đi làm.

  •  问好 / wèn hǎo / hỏi thăm

请替我向老师问好。/Qǐng tì wǒ xiàng lǎoshī wèn hǎo./ Xin hãy thay tôi hỏi thăm thầy giáo.

  • 捎 / shāo / cầm hộ, mang hộ

你能帮我捎这本书吗? /Nǐ néng bāng wǒ shāo zhè běn shū ma?/ Bạn có thể mang hộ tôi cuốn sách này không?

  •  过去 / guòqu / đi qua, sang

 我昨天去你家玩过一次. /Wǒ zuótiān qù nǐ jiā wán guò yīcì./ Hôm qua tôi đã sang nhà bạn chơi một lần.

  • 过来 / guòlái / đi đến, sang, qua

 你过来看看!/Nǐ guòlái kàn kàn!/  Bạn lại đây xem đi!

  •  门口 / ménkǒu / cổng

他在学校门口等我./Tā zài xuéxiào ménkǒu děng wǒ./ Anh ấy đợi tôi ở cổng trường.

  •  辛苦 / xīnkǔ / vất vả

 你辛苦了! /Nǐ xīnkǔ le!/ Bạn vất vả rồi!

  •  趟 / tàng / lượt, chuyến, đợt

我去了一趟北京. /Wǒ qùle yí tàng Běijīng./ Tôi đã đi một chuyến Bắc Kinh. 

  • 爱人 / àiren / vợ, chồng

 他爱人是医生. /Tā àiren shì yīshēng./ Vợ anh ấy là bác sĩ.

  •  办事 / bànshì / làm việc

 我去银行办事。/Wǒ qù yínháng bànshì./ Tôi đi ngân hàng làm việc.

  • 马上 / mǎshàng / lập tức

 我马上就来/Wǒ mǎshàng jiù lái./ Tôi sẽ đến ngay.

  • 慢 / màn / chậm

他说话很慢. /Tā shuōhuà hěn màn./ Anh ấy nói rất chậm.

  • 展览馆 / zhǎnlǎnguǎn / nhà triển lãm

 他们在展览馆看画./Tāmen zài zhǎnlǎnguǎn kàn huà./  Họ xem tranh ở nhà triển lãm.

  • 展览 / zhǎnlǎn / triển lãm

 这个展览很有意思. /Zhège zhǎnlǎn hěn yǒuyìsi./ Cuộc triển lãm này rất thú vị.

  • 麻烦 / máfan / phiền toái

真麻烦你了. /Zhēn máfan nǐ le./ Thật sự làm phiền bạn rồi.

  • 上来 / shànglai / lên

 请上来坐。/Qǐng shànglai zuò./ Mời lên ngồi.

  •  开车 / kāi chē / lái xe

 他会开车。/Tā huì kāichē./ Anh ấy biết lái xe.

  • 照相机 / zhàoxiàngjī / máy chụp ảnh

 他买了一台照相机. /Tā mǎile yì tái zhàoxiàngjī./ Anh ấy đã mua một chiếc máy ảnh.

  • 相机 / xiàngjī / chụp ảnh

 我用相机拍照。/Wǒ yòng xiàngjī pāizhào./ Tôi dùng máy ảnh để chụp hình.

  •  座位 / zuòwèi / chỗ ngồi

 这里有一个空座位。/Zhèlǐ yǒu yí gè kòng zuòwèi./ Ở đây có một chỗ ngồi trống.

  •  注意 / zhùyì / chú ý

请注意安全。/Qǐng zhùyì ānquán./ Xin hãy chú ý an toàn.

  •  出土 / chū tǔ / khai quật, đào lên

 他们出土了一些古代文物. /Tāmen chūtǔle yìxiē gǔdài wénwù./ Họ đã khai quật được một số hiện vật cổ đại.

  • 文物 / wénwù / văn vật, hiện vật

 这件文物很有价值. /Zhè jiàn wénwù hěn yǒu jiàzhí./ Hiện vật này rất có giá trị.

  • 大约 / dàyuē / khoảng

 他大约三十岁. /Tā dàyuē sānshí suì./ Anh ấy khoảng 30 tuổi.

  •  要求 / yāoqiú / yêu cầu

 老师对我们有很多要求。/Lǎoshī duì wǒmen yǒu hěn duō yāoqiú./ Thầy giáo có nhiều yêu cầu với chúng tôi.

  • 声 / shēng / tiếng

我听见一声笑. /Wǒ tīngjiàn yì shēng xiào./ Tôi nghe thấy một tiếng cười.

  • 清楚 / qīngchu / rõ ràng

你说得很清楚. /Nǐ shuō de hěn qīngchu./ Bạn nói rất rõ ràng.

  •  师傅 / shīfu / sư phụ

 司机师傅,请停一下。/Sījī shīfu, qǐng tíng yíxià./ Bác tài ơi, xin dừng lại một chút.

  • 大使馆 / dàshǐguǎn / đại sứ quán

他在大使馆工作。/Tā zài dàshǐguǎn gōngzuò./ Anh ấy làm việc ở đại sứ quán.

  • 大使 / dàshǐ / đại sứ

 中国大使来我校访问. /Zhōngguó dàshǐ lái wǒ xiào fǎngwèn./ Đại sứ Trung Quốc đến thăm trường tôi.

  • 台湾 / Táiwān / Đài Loan

 我有一个朋友在台湾. /Wǒ yǒu yí gè péngyǒu zài Táiwān./ Tôi có một người bạn ở Đài Loan.

  • 香港 / Xiānggǎng / Hồng Kông

 我打算去香港旅游. /Wǒ dǎsuàn qù Xiānggǎng lǚyóu./ Tôi định đi du lịch Hồng Kông.

  •  赵 / Zhào / Triệu (họ)

我姓赵。/Wǒ xìng Zhào./ Tôi họ Triệu.

Một số từ vựng bổ sung 

Luyện đọc bài khoá 

Bài 1.我给您捎来了一些东西。

林老师: 王老师吗? 我是小林。

Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī ma? Wǒ shì xiǎo Lín.

Thầy Lâm: Thầy Vương à? Tôi là Tiểu Lâm

王老师: 啊, 小林。 你不是到台湾开汉语教学研讨会去了吗?

Wáng lǎoshī: A, xiǎo Lín. Nǐ bù shì dào TáiWān kāi Hànyǔ jiàoxué yántǎo huì qù le ma?

Thầy Vương: À, Tiểu Lâm. Không phải cậu tới Đài Loan họp hội thảo giảng dạy tiếng Hán rồi à? 

林老师:我开完会回去了。作天晚上刚到家。我回来的时候, 经过香港, 到小赵去看了看。

Lín lǎoshī: Wǒ kāi wán huì huíqù le. Zuòtiān wǎnshàng gāng dàojiā. Wǒ huílái de shíhòu, jīngguò XiāngGǎng, dào xiǎo Zhào qù kàn le kàn.

Thầy Lâm: Tôi họp xong trở về rồi. Tối qua vừa tới nhà. Khi tôi trở về có qua Hồng Kông, tới nhà Tiểu Triệu thăm cậu ấy. 

王老师: 是吗? 小赵好吗?

Wáng lǎoshī: Shì ma? Xiǎo Zhào hǎo ma?

Thầy Vương: Thế à? Tiểu Triệu khỏe không?

林老师: 挺好的, 她让我向您问好, 还让我给您捎来一些东西。我想给您送去。

Lín lǎoshī: Tǐng hǎo de, tā ràng wǒ xiàng nín wènhǎo, hái ràng wǒ gěi nín shāo lái yīxiē dōngxī. Wǒ xiǎng gěi nín sòng qù.

Thầy Lâm: Khá tốt, Cô ấy nhờ tôi gửi lời hỏi thăm thầy, còn nhờ tôi cầm về cho thầy ít đồ. Tôi muốn đem đến cho thầy. 

王老师: 我过去取吧。

Wáng lǎoshī: Wǒ guòqù qǔ ba.

Thầy Vương: Tôi qua lấy nhé. 

林老师: 不用。我正好要下楼去, 顺便就给您带去了。

Lín lǎoshī: Bùyòng. Wǒ zhènghǎo yào xià lóu qù, shùnbiàn jiù gěi nín dài qù le.

Thầy Lâm: Không cần. Vừa hay tôi cũng cần đi xuống dưới lầu, tiện thể cầm xuống cho thầy.

王老师: 那好, 你过来吧。

Wáng lǎoshī: Nà hǎo, nǐ guòlái ba.

Thầy Vương: Vậy được, Cậu qua đây đi. 

(王老师家门口)

  ( Trước cửa nhà thầy Vương). 

王老师: 辛苦了! 还麻烦你跑一趟。外边冷, 快进屋来坐吧。

Wáng lǎoshī: Xīnkǔ le! Hái máfan nǐ pǎo yī tàng. Wàibian lěng, kuài jìn wū lái zuò ba.

Thầy Vương: Vất vả rồi! Còn phiền cậu chạy qua đây. Bên ngoài lạnh, mau vào phòng ngồi đi. 

林老师: 不进去了。 我爱人还在下楼等我呢, 我们要出去办点儿事。

Lín lǎoshī: Bù jìnqù le. Wǒ àirén hái zài xiàlóu děng wǒ ne, wǒmen yào chūqù bàn diǎn er shì.

Thầy Lâm: Không vào đâu. Vợ tôi vẫn còn ở dưới lầu đợi tôi, chúng tôi cần ra ngoài bàn chút chuyện. 

王老师: 我送送你。

Wáng lǎoshī: Wǒ sòng sòng nǐ.

Thầy Vương: Tôi tiễn cậu.

林老师: 不用送了, 请回吧。

Lín lǎoshī: Bùyòng sòng le, qǐng huí ba.

Thầy Lâm: Không cần tiễn đâu, anh vào đi. 

王老师: 慢走。

Wáng lǎoshī: Màn zǒu.

Thầy Vương: Đi thong thả.

Bài 2. 快上来吧, 要开车了。

林老师:下边的同学快上来吧, 要开车了。

Lín lǎoshī: Xiàbian de tóngxué kuài shànglái ba, yào kāichē le.

Thầy Lâm: Bạn học bên dưới kia mau lên xe đi, xe sắp chạy rồi. 

麦克:老师, 我不上去了, 我到后边的五号车去可以吗? 我朋友在那儿 

Màikè: Lǎoshī, wǒ bù shàngqù le, wǒ dào hòubian de wǔ hào chē qù kěyǐ ma ? Wǒ péngyǒu zài nà’er.

Mike: Thầy, Em không lên nữa nhé, em đi chiếc xe số 5 đằng sau kia được không? Bạn em ở đó. 

林老师:你过去吧, 玛丽怎么还没上来呢?

Lín lǎoshī: Nǐ guòqù ba, Mǎlì zěnme hái méi shànglái ne?

Thầy Lâm: Em qua đó đi, sao Mary vẫn chưa lên xe? 

三本:她忘带照相机了, 又回宿舍去拿了, 一会儿就回来。啊, 他跑来了。玛丽, 快点儿, 就要开车了。

Sān běn: Tā wàng dài zhàoxiàngjī le, yòu huí sùshè qùná le, yīhuǐr jiù huílái. A, tā pǎo láile. Mǎlì, kuài diǎnr, jiù yào kāichē le.

Yamamoto: Cô ấy quên mang máy ảnh đi, vừa về kí túc xá lấy, một lát nữa sẽ quay lại ạ. A, cô ấy chạy tới rồi. Mary, nhanh lên, xe sắp chạy rồi. 

(玛丽上来了)

   ( Mary lên xe )

玛丽:对不起, 我来晚了。

Mǎlì: Duìbùqǐ, wǒ lái wǎnle.

Mary: Xin lỗi, tớ tới muộn. 

三本:玛丽, 这儿还有座位, 你过来吧。

Sān běn: Mǎlì, zhè’er hái yǒu zuòwèi, nǐ guòlái ba.

Yamamoto: Mary, Chỗ này vẫn còn chỗ ngồi, Cậu qua đây đi. 

林老师:请大家注意, 我先说一件事。 我们今天参加出土文物展览。这个展览大药要参观两个半小时。参观完以后,四点钟开车回来。要求大家四点准时上车。不回来的同学跟我说一声。听清楚了没有?

Lín lǎoshī: Qǐng dàjiā zhùyì, wǒ xiān shuō yī jiànshì. Wǒmen jīntiān cānjiā chūtǔ wénwù zhǎnlǎn. Zhège zhǎnlǎn dàyuē yào cānguān liǎng gè bàn xiǎoshí. Cānguān wán yǐhòu, sì diǎn zhōng kāichē huílái. Yāoqiú dàjiā sì diǎn zhǔnshí shàng chē. Bù huílái de tóngxué gēn wǒ shuō yīshēng. Tīng qīngchu  le méiyǒu?

Thầy Lâm: Xin cả lớp chú ý,Tôi có chuyện cần nói. Hôm nay chúng ta tham gia triển lãm văn vật khai quật. Triển lãm này phải tham quan khoảng 2 tiếng rưỡi. Tham quan xong, 4 giờ đúng trở về. Yêu cầu mọi người đúng 4 giờ lên xe. Bạn nào không về thì nói với tôi một tiếng. Nghe rõ chưa? 

留学生:听清楚了。

Liúxuéshēng: Tīng qīngchu le.

Lưu học sinh: Nghe rõ rồi ạ. 

林老师:要注意开车的时间。都上来了吗?好, 师傅,开车吧。

Lín lǎoshī: Yào zhùyì kāichē de shíjiān. Dōu shànglái le ma? Hǎo, shīfù, kāichē ba.

Thầy Lâm: Cần chú ý thời gian xe chạy. Đã lên xe hết chưa? Được rồi, bác tài, cho xe chạy đi. 

三本:(站起来给老师让座位)老师, 您到这儿来坐吧。

Sān běn:(Zhàn qǐlái gěi lǎoshī ràng zuòwèi) lǎoshī, nín dào zhèr lái zuò ba.

Yamamoto: ( Đứng dậy nhường ghế cho thầy) Thầy ơi, thầy tới đây ngồi đi. 

(到了展览馆门前)

(Dàole zhǎnlǎnguǎn mén qián)

( Tới trước cửa nhà triển lãm)

玛丽:老师,参观完以后, 我想到大使馆去看朋友,不回学校了,可以吗?

Mǎlì: Lǎoshī, cānguān wán yǐhòu, wǒ xiǎngdào dàshǐguǎn qù kàn péngyǒu, bù huí xuéxiào le, kěyǐ ma?

Mary: Thầy ơi, sau khi tham quan xong em muốn tới đại sứ quán tham bạn, không trở về trường nữa được không ạ? 

林老师:可以。

Lín lǎoshī: Kěyǐ.

Thầy Vương: Được. 

Tổng hợp ngữ pháp 

  • Giới từ 向

Định nghĩa: 向 (xiàng) là giới từ mang nghĩa “hướng về / đối với / về phía / với / cho”, dùng để chỉ hướng, đối tượng hoặc người tiếp nhận hành động, lời nói, thái độ, cảm xúc.

Cấu trúc 1 :  向 + Danh từ (người / nơi chốn)/ Phương vị từ  + Động từ

Ví dụ: 他我走来. /Tā xiàng wǒ zǒu lái./ Anh ấy đi về phía tôi.
  小鸟向南飞。/ Xiǎo niǎo xiàng nán fēi./ Chim bay về hướng nam.

Cấu trúc 2: 向 + Người / Danh từ + Động từ

Ví dụ:老师问好。/ Tā xiàng lǎoshī wènhǎo./ Anh ấy chào thầy giáo.

你道歉。/ Wǒ xiàng nǐ dàoqiàn./ Tôi xin lỗi bạn.

  • Bổ ngữ xu hướng đơn 

Định nghĩa: Bổ ngữ xu hướng (方向补语) là bộ phận theo sau động từ, dùng để chỉ hướng di chuyển của hành động.Gọi là bổ ngữ xu hướng đơn khi nó chỉ gồm một chữ biểu thị hướng.

Cấu trúc: Động từ + Bổ ngữ xu hướng đơn (来/去)

  • 来: Đối tượng di chuyển về phía người nói, đến đích cần tới 
  • 去: Đối tượng di chuyển ra xa phía người nói 

Ví dụ: 他拿来一本书。/Tā ná lái yì běn shū./ Anh ấy mang đến một quyển sách.

    请拿去给老师. /Qǐng ná qù gěi lǎoshī./ Làm ơn mang đi đưa cho thầy giáo.
Chú ý: Khi động từ có tân ngữ, vị trí của bổ ngữ xu hướng thay đổi tùy loại tân ngữ:

a, Nếu tân ngữ là nơi chốn, bổ ngữ xu hướng đặt sau động từ

Ví dụ: 他上楼。/ Tā shàng lóu./ Anh ấy lên lầu.
           妈妈下楼。/ Māma xià lóu./ Mẹ xuống lầu.

b, Nếu tân ngữ là người / vật, thường thêm 了, 着, 过 hoặc chữ 在 để làm rõ:

Ví dụ: 他拿来一本书。/ Tā ná lái yì běn shū. /Anh ấy mang đến một quyển sách.
           他拿出手机。/Tā ná chū shǒujī. / Anh ấy lấy điện thoại ra.

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung

  1. Cô ấy về ký túc lấy máy ảnh rồi, chúng ta đợi cô ấy một lát nhé. 
  2. Cậu ấy ưu tú như vậy chúng ta nên học tập theo cậu ấy. 
  3. Đúng lúc tớ đi qua nơi này nên tiện đường đến thăm cậu 
  4. Chênh lệch thời gian giữa Việt Nam và Trung Quốc là khoảng 1 tiếng. 
  5. Chẳng phải hôm qua cậu đến buổi triển lãm đấy sao? Sao bây giờ lại không biết buổi triển lãm trưng bày gì?

Bài 2: Dịch nội dung trong đoạn văn tiếng Trung sau 

宠物

现在越来越多的家庭会养小宠物了,比如,小猫,小狗。它们成为了一位家庭成员,给家里人带来了欢乐。还能陪伴家里的小孩子一起长大。

小宠物们每天在家里悠闲地走着,吃饭睡觉,它们好像能够听懂人类说话一样,特别的聪明!

Đáp án

Bài 1: 

  1. 她回宿舍去拿照相机了,我们等她一会儿吧。
  2. 他这么优秀,我们应该向他学习。
  3. 我正好经过这儿,顺便过来看你。
  4. 越南与中国的时差大约是一个小时。
  5. 昨天你不是去展览会了吗?怎么现在不知道展览会展出什么东西?

Bài 2: 

Hiện nay càng ngày càng nhiều gia đình nuôi thú cưng nhỏ, ví dụ như mèo con, cún con. Bọn chúng đã trở thành một thành viên trong gia đình, mang lại cho mọi người trong nhà niềm vui. Còn có thể cùng đứa trẻ trong nhà lớn lên cùng nhau. Bọn chúng mỗi ngày ở trong nhà thong dong đi lại, ăn và ngủ, chúng dường như có thể hiểu lời nói của con người, đặc biệt thông minh!

Tổng kết 

Trên đây là toàn bộ nội dung bài 4 giáo trình hán ngữ 3. Hãy tập trung học thật kỹ và luyện tập bài tập để nắm vững kiến thức nhé. Đừng quên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học mới thú vị hơn nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận