Nội dung bài 6 trong giáo trình Hán ngữ 4 sẽ giúp bạn biết được cách diễn đạt khả năng thực hiện một hành động trong điều kiện cụ thể. Tiếp theo đó sẽ được học thêm các từ vựng liên quan đến địa hình và động từ xu hướng như “爬上去”. Giờ thì cùng bắt đầu học thôi nào!
Mục tiêu bài học
- Nắm được các từ vựng liên quan đến địa hình và động từ xu hướng như “爬上去”.
- Biết và sử dụng thành thạo trợ động từ “能” để diễn đạt khả năng làm việc gì đó và hỏi về khả năng.
- Luyện đọc và viết bài khoá trong bài
Tổng hợp từ vựng cần nắm
- 缆车 /lǎnchē/: xe cáp, cáp treo
坐缆车上山可以看到很美的风景。 /Zuò lǎnchē shàng shān kěyǐ kàn dào hěn měi de fēngjǐng./ Ngồi cáp treo lên núi có thể ngắm cảnh rất đẹp.
- 喘气 /chuǎnqì/: thở dốc
爬了这么高的山,我有点喘气。 /Pá le zhème gāo de shān, wǒ yǒudiǎn chuǎnqì./ Leo núi cao thế này, tôi hơi thở dốc rồi.

- 动 /dòng/: di động, lay động
别动,我帮你拍张照片。 /Bié dòng, wǒ bāng nǐ pāi zhāng zhàopiàn./ Đừng di chuyển, tôi giúp bạn chụp một tấm ảnh.
- 到底 /dàodǐ/: rốt cuộc
你到底想说什么? /Nǐ dàodǐ xiǎng shuō shénme?/ Rốt cuộc bạn muốn nói gì vậy?
- 胜利 /shēnglì/: thắng lợi
我们队终于取得了胜利。 /Wǒmen duì zhōngyú qǔdé le shènglì./ Đội của chúng tôi cuối cùng cũng giành được chiến thắng.
- 加油 /jiā yóu/: cố lên, cố gắng
比赛快结束了,大家继续加油! /Bǐsài kuài jiéshù le, dàjiā jìxù jiāyóu!/ Trận đấu sắp kết thúc rồi, mọi người tiếp tục cố lên!
- 出汗 /chū hàn/: ra mồ hôi
我跑步跑得全身出汗。 /Wǒ pǎobù pǎo de quánshēn chū hàn./ Tôi chạy bộ đến mức toàn thân đổ mồ hôi.
- 汗 /hàn/: mồ hôi
天气太热了,我的脸上都是汗。 /Tiānqì tài rè le, wǒ de liǎn shàng dōu shì hàn./ Trời nóng quá, mặt tôi toàn là mồ hôi.
- 身 /shēn/: thân thể
他全身都是肌肉。 /Tā quánshēn dōu shì jīròu./ Cơ thể anh ấy toàn là cơ bắp.
- 接着 /jiēzhe/: tiếp tục, tiếp theo
休息一下,然后接着工作。 /Xiūxi yīxià, ránhòu jiēzhe gōngzuò./ Nghỉ ngơi một chút rồi tiếp tục làm việc.
- 危险 /wēixiǎn/: nguy hiểm
这个地方太危险了,别靠近。 /Zhège dìfang tài wēixiǎn le, bié kàojìn./ Nơi này quá nguy hiểm, đừng lại gần.
- 比 /bǐ/: so sánh, sánh với
他比我高很多。 /Tā bǐ wǒ gāo hěn duō./ Anh ấy cao hơn tôi nhiều.
- 积极 /jījí/: tích cực
他对工作非常积极。 /Tā duì gōngzuò fēicháng jījí./ Anh ấy rất tích cực trong công việc.
- 相声 /xiàngsheng/: tấu hài
昨天我们去剧院看相声了。 /Zuótiān wǒmen qù jùyuàn kàn xiàngsheng le./ Hôm qua chúng tôi đi nhà hát xem tấu hài.
- 台词 /táicí/: lời thoại
演员忘了台词,非常尴尬。 /Yǎnyuán wàng le táicí, fēicháng gāngà./ Diễn viên quên lời thoại, rất lúng túng.
- 背 /bèi/: học thuộc, cõng
我已经把这首诗背下来了。 /Wǒ yǐjīng bǎ zhè shǒu shī bèi xiàlai le./ Tôi đã học thuộc bài thơ này rồi.
- 话剧 /huàjù/: kịch nói
他们正在排练一部新的话剧。 /Tāmen zhèngzài páiliàn yī bù xīn de huàjù./ Họ đang tập luyện một vở kịch nói mới.

- 排练 /páiliàn/: tập (kịch, biểu diễn)
明天我们要排练两小时。 /Míngtiān wǒmen yào páiliàn liǎng xiǎoshí./ Ngày mai chúng tôi sẽ tập luyện hai tiếng.
- 受伤 /shòu shāng/: bị thương
他在比赛中受伤了。 /Tā zài bǐsài zhōng shòushāng le./ Anh ấy bị thương trong trận đấu.
- 纠正 /jiūzhèng/: sửa chữa, uốn nắn
老师纠正了我的发音错误。 /Lǎoshī jiūzhèng le wǒ de fāyīn cuòwù./ Giáo viên đã sửa lỗi phát âm của tôi.
- 演 /yǎn/: diễn
她演得非常好,大家都鼓掌了。 /Tā yǎn de fēicháng hǎo, dàjiā dōu gǔzhǎng le./ Cô ấy diễn rất hay, mọi người đều vỗ tay.
- 只要…就… /zhǐyào…jiù…/: chỉ cần…sẽ (thì)
只要努力,就一定能成功。 / Zhǐyào nǔlì, jiù yīdìng néng chénggōng./ Chỉ cần cố gắng thì nhất định sẽ thành công.
- 世上 /shìshàng/: ở đời, trên thế giới
世上没有完美的人。 /Shìshàng méiyǒu wánměi de rén./ Trên đời này không có ai hoàn hảo cả.
- 无 /wú/: không có
他无话可说,只能笑了笑。 /Tā wú huà kě shuō, zhǐ néng xiào le xiào./ Anh ấy không biết nói gì, chỉ có thể cười nhẹ.
- 怕 /pà/: sợ
我怕黑,不敢一个人走夜路。 /Wǒ pà hēi, bù gǎn yīgè rén zǒu yèlù./ Tôi sợ bóng tối, không dám đi đêm một mình.
- 心 /xīn/: tim, tư tưởng
她的心里装满了对家的思念。 /Tā de xīn lǐ zhuāngmǎn le duì jiā de sīniàn./ Trong lòng cô ấy đầy ắp nỗi nhớ nhà.
- 自信 /zìxìn/: tự tin
他很自信,相信自己能做好。 /Tā hěn zìxìn, xiāngxìn zìjǐ néng zuò hǎo./ Anh ấy rất tự tin, tin rằng mình có thể làm tốt.
- 相信 /xiāngxìn/: tin tưởng
我相信你一定能成功。 /Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng néng chénggōng./ Tôi tin rằng bạn nhất định sẽ thành công.
- 争取 /zhēngqǔ/: tranh thủ
我们要争取更多的时间复习。 /Wǒmen yào zhēngqǔ gèng duō de shíjiān fùxí./ Chúng ta phải tranh thủ thêm thời gian để ôn tập.
- 恐怕 /kǒngpà/: sợ rằng, có lẽ
今天恐怕要下雨了。 /Jīntiān kǒngpà yào xiàyǔ le./ Hôm nay có lẽ sẽ mưa rồi.
- 首 /shǒu/: bài (lượng từ của bài hát)
这是一首非常有名的歌。 /Zhè shì yī shǒu fēicháng yǒumíng de gē./ Đây là một bài hát rất nổi tiếng.
- 李美英 /Lǐ Měiyīng/: Lý Mỹ Anh
李美英是我最好的朋友。 /Lǐ Měiyīng shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu./
Lý Mỹ Anh là người bạn tốt nhất của tôi.
Luyện đọc bài khoá
Bài 1: 山这么高,你爬得上去吗?- Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
(王老师和林老师跟同学们一起去爬山。。。。。。)
(Wáng lǎoshī hé lín lǎoshī gēn tóngxuémen yīqǐ qù páshān……)
( Thầy Vương và thầy Lâm cùng các bạn học sinh leo núi…)
林老师:王老师,咱们怎么上山?坐缆车上去还是爬上去?
Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, zánmen zěnme shàngshān? Zuò lǎnchē shàngqù háishì pá shàngqù?
Thầy Lâm: Thầy Vương, chúng ta lên núi bằng cách nào? Nồi cap treo hay leo lên?
王老师 : 别坐缆车了。跟同学们一起趴上去吧。
Wáng lǎoshī: Bié zuò lǎnchē le. Gēn tóngxuémen yīqǐ pā shàngqù ba.
Thầy Vương: Đừng ngồi cáp treo nữa. Cùng các bạn học sinh leo lên đi.
林老师:这座山这么高,你怕得上去吗?
Lín lǎoshī: Zhè zuò shān zhème gāo, nǐ pà dé shàngqù ma?
Thầy Lâm: Núi cao thế này, anh có leo lên được không?
(老师和同学们一起爬山。。。。。。)
(Lǎoshī hé tóngxuémen yīqǐ páshān……)
( Thầy và các bạn học xinh cùng nhau leo núi…)
林老师:美英,我看你累得都喘不上气来了,还爬得动吗?
Lín lǎoshī: Měiyīng, wǒ kàn nǐ lèi dé dōu chuǎn bù shàng qì lái le, hái pá dé dòng ma?
Thầy Lâm: Mỹ Anh, tôi thấy em mệt đến nỗi thở không ra hơi rồi, còn có thể leo nổi không?
李美英:爬得动。
Lǐměiyīng: Pá dé dòng.
Lý Mỹ Anh: Leo được ạ.
林老师:别着急,一步一步的往上爬,爬不动的时候就休息一会儿。走,咱们一起爬,要坚持到底,坚持就是胜利。
Lín lǎoshī: Bié zhāojí, yībù yībù de wǎng shàng pá, pá bù dòng de shíhòu jiù xiūxí yīhuǐ’er. Zǒu, zánmen yīqǐ pá, yào jiānchí dàodǐ, jiānchí jiùshì shènglì.
Thầy Lâm: Đừng vội, leo lên từng bước một, khi nào không leo nổi nữa thì nghỉ một chút, đi, chúng ta cùng leo, phải kiên trì tới cuối cùng, kiên trì chính là thắng lợi.
王老师:刚爬了一会儿就出了一身汗,我休息一会儿再接着爬,比不了你们年轻人啊。
Wáng lǎoshī: Gāng pá le yīhuǐ’er jiù chū le yīshēn hàn, wǒ xiūxí yīhuǐ’er zài jiēzhe pá, bǐ bùliǎo nǐmen niánqīng rén a.
Thầy Vương: Vừa mới leo một lát mà người đã đổ đầy mồ hôi, tôi nghỉ một lát lại tiếp tục leo, không thể so được với người trẻ các cậu.
。。。。。。
李美英:啊,看,王老师也爬上来了。
Lǐměiyīng: A, kàn, wáng lǎoshī yě pá shànglái le.
Lý Mỹ Anh: Ah, kìa, Thầy Vương cũng leo đến rồi.
王老师:麦克,别从那边上,太危险了,要注意安全。
Wáng lǎoshī: Màikè, bié cóng nà biān shàng, tài wéixiǎn le, yào zhùyì ānquán.
Thầy Vương: Mike, Đừng leo từ bên đó, quá nguy hiểm, phải chú ý an toàn.
麦克:知道了。
Màikè: Zhīdàole.
Mike: Em biết rồi ạ.
Bài 2. 我担心自己演不好 – Tôi lo mình diễn không tốt.
(同学们都在积极准备节目,参加联欢会。。。。。)
(Tóngxuémen dōu zài jījí zhǔnbèi jiémù, cānjiā liánhuān huì…..)
( Các bạn học đều đang tích cực chuẩn bị tiết mục, tham gia buổi liên hoan…)
林老师:爱德华,咱们班参加联欢会的节目准备得怎么样了?
Lín lǎoshī: Àidéhuá, zánmen bān cānjiā liánhuān huì de jiémù zhǔnbèi dé zěnme yàngle?
Thầy Lâm: Edward, tiết mục lớp chúng ta tham gia buổi liên hoan chuẩn bị thế nào rồi?
爱德华:大家都在积极地准备呢。
Àidéhuá: Dàjiā dōu zài jījí dì zhǔnbèi ne.
Edward: Mọi người đều đang tích cực chuẩn bị ạ.
林老师:你表演 什么节目?
Lín lǎoshī: Nǐ biǎoyǎn shénme jiémù?
Thầy Lâm: Em biểu diễn tiết mục gì?
爱德华:我和麦克说个相声。可是总是记不住台词,正背台词呢。
Àidéhuá: Wǒ hé màikè shuō gè xiàngsheng. Kěshì zǒng shì jì bù zhù táicí, zhèng bèi táicí ne.
Edward: Em và Mike nói tấu hài . Nhưng luôn không nhớ lời thoại, đang học thuộc lời thoại ạ.
林老师:背会了吗?
Lín lǎoshī: Bèi huì le ma?
Thầy Lâm: Học thuộc chưa?
爱德华:快了。山本,你们的小话剧呢?
Àidéhuá: Kuài le. Shānběn, nǐmen de xiǎo huàjù ne?
Edward: Sắp rồi ạ. Yamamoto, kịch nói của các em thì sao?
山本:我们也正在排练呢。有的音我发不准,我请田芳一句一句地给我纠正。
Shānběn: Wǒmen yě zhèngzài páiliàn ne. Yǒu de yīn wǒ fǎ bù zhǔn, wǒ qǐng tián fāng yījù yījù de gěi wǒ jiūzhèng.
Yamamoto: Chúng em cũng đang tập ạ. Có âm em phát âm không không chuẩn, em nhờ Điền Phương sửa từng câu một.
林老师:谁跟你一起表演?
Lín lǎoshī: Shéi gēn nǐ yīqǐ biǎoyǎn?
Thầy Lâm: Ai biểu diễn cùng em?
山本:原来是玛丽,可是玛丽的腿受伤了,参加不了了。我请罗兰跟我一起表演。
Shānběn: Yuánlái shì mǎlì, kěshì mǎlì de tuǐ shòushāngle, cānjiā bùliǎole. Wǒ qǐng Luólán gēn wǒ yīqǐ biǎoyǎn.
Yamamoto: Vốn dĩ là Mary nhưng chân của Mary bị thương không thể tham gia. Em mời Roland biểu diễn cùng ạ.
罗兰:我担心自己演不好。
Luólán: Wǒ dānxīn zìjǐ yǎn bù hǎo.
Roland: Em lo mình diễn không tốt.
林老师:要有自信,相信自己能演好。
Lín lǎoshī: Yào yǒu zìxìn, xiāngxìn zìjǐ néng yǎn hǎo.
Thầy Lâm: Phải có tự tin, tin tưởng mình có thể diễn tốt.
山本:只要我们好好儿练,就一定能演好。“世上无难事,只怕有心人”嘛!
Shānběn: Zhǐyào wǒmen hǎohǎor liàn, jiù yīdìng néng yǎn hǎo.“Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén” ma!
Yamamoto: Chỉ cần chúng ta chăm chỉ luyện thì nhất định sẽ diễn tốt. “ Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền” mà.
罗兰:我一定努力,争取演出成功。
Luólán: Wǒ yīdìng nǔlì, zhēngqǔ yǎnchū chénggōng.
Roland: Em nhất định sẽ nỗ lực, ra sức biểu diễn thành công.
山本:老师,您也给我们表演一个节目吧。
Shānběn: Lǎoshī, nín yě gěi wǒmen biǎoyǎn yīgè jiémù ba.
Yamamoto: Thầy ơi, thầy cũng biểu diễn một tiết mục cho chúng em đi.
林老师:我准备了一首歌,不过,很长时间没唱了,恐怕唱不好。
Lín lǎoshī: Wǒ zhǔnbèile yī shǒu gē, bùguò, hěn cháng shíjiān méi chàng le, kǒngpà chàng bù hǎo.
Thầy Lâm: Tôi chuẩn bị một bài hát nhưng rất lâu rồi không hát, chỉ sợ hát không hay.
山本:这个地方这么小,坐得下二百多人吗?
Shānběn: Zhège dìfāng zhème xiǎo, zuò dé xià èrbǎi duō rén ma?
Yamamoto: Chỗ này nhỏ thế này có chứa được hết hơn 200 người không ạ?
林老师:联欢会在楼下小礼堂举行,那儿能坐下三四百人呢。
Lín lǎoshī: Liánhuān huì zài lóu xià xiǎo lǐtáng jǔxíng, nà’er néng zuò xià sān sì bǎi rén ne.
Thầy Vương: Buổi liên hoan được tổ chức ở hội trường nhỏ dưới lầu, ở đó có thể chứa được ba bốn trăm người đó.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Bổ ngữ khả năng
a, Động từ + 得 / 不 + 动
Định nghĩa: Bổ ngữ 动 (dòng) biểu thị hành động có thể làm cho vật hoặc người thay đổi vị trí hay không.
Ví dụ: 我试着推了一下门,可是推不动。/Wǒ shìzhe tuī le yíxià mén, kěshì tuī bù dòng./Tôi thử đẩy cửa một cái, nhưng đẩy không nổi.
你一个人搬得动这箱书吗?/Nǐ yí gè rén bān dé dòng zhè xiāng shū ma? /Một mình bạn có thể chuyển cái hộp sách này không?
b, Động từ + 得 / 不 + 好
Định nghĩa: Bổ ngữ 好 (hǎo) biểu thị hành động có đạt tới mức hoàn thiện, đạt yêu cầu hay làm vừa lòng không.
Ví dụ: 这篇文章写不好,我需要修改。/Zhè piān wénzhāng xiě bù hǎo, wǒ xūyào xiūgǎi./ Bài văn này viết không tốt, tôi cần sửa lại.
他练琴练得很好。/Tā liàn qín liàn dé hěn hǎo./Anh ấy luyện đàn rất tốt.
c, Động từ + 得 / 不 + 住 (Dòng + dé/bù + zhù)
Định nghĩa: Bổ ngữ 住 (zhù) biểu thị hành động có thể làm cho vật nào đó cố định hoặc duy trì trạng thái ở một vị trí hay không.
Ví dụ: 这张纸贴得住墙吗?/Zhè zhāng zhǐ tiē dé zhù qiáng ma?/ Giấy này có dán được lên tường không?
我记得住你说的话。/Wǒ jì dé zhù nǐ shuō de huà./Tôi có thể nhớ những lời bạn nói.
Cấu trúc 只要……就……

Định nghĩa: Cấu trúc này dùng để biểu thị điều kiện: nếu điều kiện ở vế “只要” được thực hiện, thì kết quả ở vế “就” sẽ xảy ra. Thường nhấn mạnh rằng vế điều kiện là đủ để dẫn đến kết quả.
Cấu trúc: 只要 + [Điều kiện], 就 + [Kết quả]
Ví dụ: 只要你努力学习,就一定会成功。/ Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù yídìng huì chénggōng./ Chỉ cần bạn học tập chăm chỉ, thì chắc chắn sẽ thành công.
只要天气好,我们就去爬山。/Zhǐyào tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù páshān./Chỉ cần trời đẹp, chúng ta sẽ đi leo núi.
Luyện tập
Bài 1: Điền bổ ngữ khả năng phù hợp (动/好/住)
- 我试着搬了一下桌子,可是搬不________。
- 你练钢琴练得________吗?
- 这张椅子太轻,我一个人搬得________。
- 只要你认真记单词,你就能记得________。
- 我的车停在坡上,停不________。
Đáp án
Bài 1:
- 动
- 好
- 动
- 住
- 住
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của bài 6 – Giáo trình Hán ngữ 4. Sau khi học xong, bạn nên làm lại phần bài tập, luyện nghe lại đoạn hội thoại và thử tự kể lại bằng lời của mình. Việc thực hành đều đặn sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Nhớ theo dõi Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội mỗi tuần để cập nhật bài mới nhé!
