Học tốt tiếng Hàn

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2: Bài 12 – 공공장소 (Nơi công cộng)

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2: Bài 12 – 공공장소 (Nơi công cộng)

Nội dung bài học lần này sẽ xoay quanh những biểu hiện, từ vựng và ngữ pháp có liên quan đến chủ đề tại nơi công cộng. Cùng khám phá bài học ngay bạn nhé!

Mục tiêu bài học:

  • Kỹ năng: Biết cách ngăn cấm hành động nào đó
  • Từ vựng: Từ vựng liên quan đến nơi công cộng
  • Ngữ pháp: -(으)면서, 요, -(으)면 안 되다

기본 어휘 – Từ vựng cơ bản

공공장소 – Nơi công cộng

  • 도서관: thư viện

주말에는 도서관에 자주 가서 책을 읽어요. (Cuối tuần tôi thường đến thư viện và đọc sách)

  • 공원: công viên

A: 보통 공원에 가서 뭐해요? (Bạn thường đến công viên làm gì)

B: 사진을 찍고 산책을 해요. (Tôi thường chụp ảnh và đi dạo)

  • 미술관: bảo tàng mĩ thuật

미술관에 가 봤어요? (Bạn thử đến bảo tàng mĩ thuật chưa?)

  • 박물관: bảo tàng

어제 친구와 함께 하노이에서 새로 열리된 군사 박물관에 가서 구경했어요. (Hôm qua, tôi đã cùng bạn đến thăm bảo tàng quân sự mới mở tại Hà Nội)

  • 연주회장: nhà hát

연주회장은 내년 6개월에  준공될 예정입니다. (Nhà hát dự kiến sẽ được khánh thành vào tháng 6 năm sau)

  • 기숙사: ký túc xá

A: 지금 어디 있어요? (Giờ bạn đang ở đâu vậy?)

B: 기숙사에서 한국어를 공부해요. 무슨 일이 있어요? (Tôi đang ở ký túc xá học tiếng Hàn. Có chuyện gì vậy?)

  • 극장: rạp chiếu phim

우리는 사랑한지 3년 되었지만 극장에 같이 가 본 적이 없어요. (Chúng tôi yêu nhau đã được 3 năm rồi mà chưa lần nào cùng nhau đến rạp chiếu phim)

  • 병원: bệnh viện

아들: 약이 쓰네요. 안 먹어요. (Con trai: Thuốc đắng quá. Con không uống đâu)

어머니: 약을 안 먹으면 병원에 데려갈 게. 이 약을 먹은 것과 주사를 맞는 것은 어떤 것 더 무서워? (Mẹ: Không uống thuốc là mẹ đưa đi bệnh viện đấy. Uống thuốc này và bị tiêm thì cái nào đáng sợ hơn?)

  • 공항: sân bay

노이바이 (Noi Bai) 공항에 가 본 적이 있어요. 거기가 넓고 깨끗하고 아름다워요. (Tôi đã từng đến sân bay Nội Bài rồi. Ở đó rộng, sạch và đẹp nữa)

공공장소 관련 어휘 – Từ vựng liên quan đến nơi công cộng

  • 질서를 지키다: giữ trật tự (hàng lối…)

여러분 서로 밀치지 말고 질서를 지키세요. Mọi người, xin hãy giữ trật tự, đừng xô đẩy nhau nữa)

  • 조용히 하다: giữ yên lặng

버스에서 큰 소리를 이야기를 하지 말고 조용히 하세요. (Ở trên xe buýt hãy giữ yên lặng, đừng nói chuyện to tiếng)

  • 떠들다: làm ồn

쉬는 시간이니까 남에게 영향을 주지 않기 위해 떠들지 마세요. (Đang giờ nghỉ, xin đừng làm ồn để tránh ảnh hưởng đến người khác)

  • 방해하다: gây cản trở

경찰님, 길 중심에서 주차하고 다른 교통수단을 방해하는 빨간색 차 한 개 있어요. (Ngài cảnh sát, có một chiếc xe ô tô màu đỏ dừng ở giữa đường và gây cản trở các phương tiện giao thông khác)

  • 금연하다: cấm hút thuốc

A: 담배 좀 피워요? (Làm điếu không ông?)

B: 여기는 금연 지역이에요. 밖으로 나가서 같이 피웁시다. (Ở đây cấm hút thuốc. Chúng ta cùng ra ngoài hút nhé)

  • 손을 대다: chạm tay

뜨거운 물이 담긴 냄비에 손을 대면 화상을 입을 수 있습니다. (Bạn có thể bị bỏng nếu chạm vào nồi nước nóng) 

  • 개를 데려가다: dắt chó theo

아침에 공원으로 개를 자주 데려가서 산책해요. (Buổi sáng, tôi thường dắt chó và đi dạo)

기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản

1. -(으)면서

Gắn vào thân của động từ để biểu hiện hai hoặc nhiều sự việc đang cùng diễn ra. Tương đương với nghĩa trong tiếng Việt là “vừa…vừa…”.

Cách dùng -(으)면서

Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm Thân động từ kết thúc bằng phụ âm Thân động từ kết thúc bằng ㄹ
+ -면서 + -으면서 + -면서

Ví dụ:

  • 친구를 만나면 보통 뭐 해요? (Bạn thường làm gì nếu gặp bạn?)

    커피를 마시면서 이야기를 합니다. (Tôi vừa uống cà phê vừa nói chuyện với bạn)

  • 신문을 읽으면서 아침을 먹습니다. (Tôi vừa đọc báo vừa ăn sáng)
  • 청소하면서 음악을 들어요. (Tôi vừa dọn dẹp vừa nghe nhạc)
  • 영화가 너무 슬퍼서 울면서 봤어요. (Vì bộ phim quá buồn nên tôi vừa xem vừa khóc)
  • 쓰레기를 주우면서 산책했어요. (Tôi vừa đi dạo vừa nhặt rác)
  • 공원을 걸으면서 생각을 합니다. (Tôi vừa đi trong công viên vừa suy nghĩ)

 2. 요

요 là cách nói mang tính khẩu ngữ cao; được gắn vào sau danh từ, trợ từ, đuôi liên kết để trả lời cho các câu hỏi hoặc khi không cần thiết phải lặp lại lời nói giống nhau tùy theo từng tình huống hội thoại.

Ví dụ:

A: 어제 어디에 있었어요? (Hôm qua bạn ở đâu?)

B: 집에요. (Tớ ở nhà)

 

A: 어제 왜 학교에 안 왔어요? (Tại sao hôm qua em không đến trường?)

B: 감기에 걸려서요. (Vì em bị cảm ạ)

 

A: 이거 어디에서 샀어요? (Cái này mua ở đâu vậy?)

B: 백화점에서요. (Ở bách hóa)

 

A: 무슨 색깔을 하실래요? (Anh lấy màu gì?)

B: 빨간색이요. (Màu đỏ)

 

A: 이게 누구에게 줄 꽃이에요? (Hoa này bạn sẽ tặng cho ai?)

B: 우리 엄마요. (Cho mẹ mình)

 

A: 누구랑 영화 봤어요? (Cậu đã xem phim với ai?)

B: 지원 씨요. (Với Jiwon ạ)

 

A: 무슨 영화 봤어요? (Cậu xem phim gì vậy?)

B: 배트맨이요. (Người dơi)

 

A: 언제 집에 돌아왔어요? (Cậu đã về nhà lúc mấy giờ?)

B: 밤 10시요. (Mười giờ đêm ạ)

3.  -(으)면 안 되다

Gắn vào thân của động từ, tính từ, biểu hiện nghĩa cấm đoán ai đó không được làm một việc gì đó. Tương đương trong nghĩa tiếng Việt là “không được…”.

Cách dùng -(으)면 안 되다

Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm Thân động từ kết thúc bằng phụ âm Thân động từ, tính từ kết thúc bằng ㄹ
+ -면 안 되다 + -으면 안 되다 + -면 안 되다

Ví dụ:

  • 여기서 담배를 피우면 안 됩니다. (Không được hút thuốc lá ở đây)
  • 수업 시간에 늦으면 안 됩니다. (Không được vào lớp muộn)
  • 기숙사에서 요리를 해도 돼요? (Có được nấu ăn trong ký túc xá không?)

    아니요, 기숙사에서 요리를 하면 안 돼요. (Không, không được nấu ăn trong ký túc xá)

  • 컴퓨터실에서 음료수를 마시면 안 됩니다. (Không được uống đồ uống trong phòng máy)
  • 미술관에서 사진을 찍어도 됩니까? (Có được chụp ảnh trong bảo tàng bày mỹ thuật không?)

    아니요, 사진을 찍으면 안 됩니다. (Không, không được chụp ảnh)

새 단어 – Từ mới

  • 강: sông

우리 집은 작은 강 근처에서 있어요. (Nhà tôi ở gần con sông nhỏ)

  • 공중목욕탕: nhà tắm công cộng

제가 내향적인 사람이라서 공중목욕탕에 거면 부끄러워 죽겠어요. (Người hướng nội như tôi mà đi đến nhà tắm công cộng thì xấu hổ chết mất thôi)

  • 그림: bức tranh

아이는 태양님이 미소를 치는 그림을 그려요. (Em bé vẽ bức tranh ông mặt trời đang cười)

  • 뒷문: cửa sau

뒷문은 고장 났으니까 고정해 주세요. (Cửa sau nhà tôi bị hỏng nên hãy sửa giúp tôi)

  • 면회: thăm nuôi, gặp mặt (tù nhân, quân nhân…)

우리 오빠가 입대한지 1개월 되었는데 이번 주말에는 어머니와 함께 오빠를 면회하러 부대에 갈 계획이 있어요. (Anh trai tôi đã nhập ngũ được một tháng nên cuối tuần này tôi và mẹ sẽ tính đi thăm anh ấy)

  • 반납: trả lại, nộp lại

불량 제품 수량이 너무 많아서 공급자에게 납품준 수량을 전체 반납했습니다. (Số lượng sản phẩm bị lỗi quá nhiều nên tôi đã trả lại toàn bộ số hàng đã được giao cho nhà cung cấp)

  • 병실: phòng bệnh

병실에는 약 냄새가 가득해요. (Phòng bệnh nồng nặc mùi thuốc)

  • 앞문: cửa trước

도둑놈은 앞문에서 사람이 많이 서 있는 것을 발견해서 뒷문을 찾고 집으로 성공하게 들어갔어요. (Tên trộm phát hiện cửa trước có nhiều người đang đứng nên hắn đã tìm cửa sau và thành công lẻn vào trong nhà)

  • 연주회: buổi hòa nhạc

음악을 좋아하지만 연주회에 참여해 본 적이 없어요. (Tôi thích âm nhạc nhưng tôi chưa tham dự buổi hòa nhạc lần nào)

  • 왜냐하면: đó là vì (thường đi cùng 기 때문에)

꽃을 매우 사랑해요. 왜냐하면 꽃을 보면 이상하게 마음이 편해지기 때문이에요. (Tôi rất yêu hoa. Đó là vì mỗi lần thấy hoa là lòng tôi trở nên thoải mái lạ thường)

  • 음악회: buổi biểu diễn ca nhạc

이번 음악회를 주최측의 참가 초대를 받지 못하면 들어가지 못합니다. (Bạn sẽ không thể vào buổi biểu diễn ca nhạc lần này nếu không nhận được lời mời từ ban tổ chức)

  • 이륙하다: cất cánh

제 비행기편이 3시에 이륙할 예정입니다. (Chuyến bay của tôi dự kiến sẽ cất cánh vào lúc ba giờ)

  • 이번: lần này

이번에는 첫 번째라서 실수를 해도 괜찮지만 다음에는 같은 실수를 꼭 하지 마세요. (Lần này là lần đầu nên phạm lỗi cũng không sao, nhưng lần sau nhất định không được tái phạm)

  • 입원하다: nhập viện

A: 이틀 전에 왜 입원했어요? (Hai ngày trước sao ông phải nhập viện vậy?)

안내가 만든 음식을 먹어서요. (Tại tôi ăn đồ vợ nấu)

  • 작품: tác phẩm

제 작품은 노벨상을 받았습니다. (Tác phẩm của tôi đã đoạt giải Nobel)

  • 절대로: tuyệt đối

이 약을 마음대로 절대로 먹지 않고 약사의 지시에 따라 꼭 먹어야 합니다. (Thuốc này phải uống theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý dùng)

  • 환자: bệnh nhân

A: 101호실 환자의 상황은 어때요? (Tình trạng của bệnh nhân phòng số 101 thế nào rồi?)

B: 많이 좋아해졌어요. (Đã tốt hơn nhiều rồi)

발음 – Phát âm

Khi kết hợp các nguyên âm đôi /ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ/ vào sau các phụ âm răng như /ㅅ, ㅈ, ㅊ/ thì các nguyên âm đôi đó được phát âm như các nguyên âm đơn. 

Ví dụ:

  • 가져 [가저]
  • 붙여 [부처]

Củng cố bài học

Bài 1. Hãy đọc các email sau và trả lời câu hỏi

도서관 선생님께

안녕하세요? 책 반납이 늦어서 죄송해요. 요즘 바쁜 일이 많아서 잊어버렸어요.

다음 주 월요일에 모두 반납하겠어요. CD를 가져가면서 책도 함께 반납하려고 해요. 그런데 CD는 방학 때 다시 빌리면 안 될까요? 반납 날짜가 많이 지나서 정말 죄송합니다. 안녕히 계십시오.

조민재 올림

  • 방학 때 무엇을 다시 빌리고 싶어요?__________
  • 조민재 씨는 언제 책을 반납할 거예요?__________
  • 조민재 씨는 왜 사과했어요?__________

Bài 2. Hãy đọc đoạn văn và chọn phương án đúng, sai

미술관에서는 질서를 지켜야 합니다. 그림에 손을 대면 안 돼요. 그리고 사진도 찍으면 안 되니까 절대로 찍지 마세요. 휴대전화는 사용해도 돼요. 그렇지만 크게 이야기 하지 마세요. 차를 마시면서 쉬어도 좋아요.

  • 미술관에서 사진을 찍어도 됩니다. (    )
  • 미술관에서 이야기를 하고 차를 마셔도 됩니다. (    )

Bài 3. Hãy dịch các câu sau sang tiếng Hàn

  • Không được chụp ảnh ở đây.
  • Tôi vừa ăn táo vừa xem phim.
  • Không được vừa gọi điện thoại vừa lái xe.
  • Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách.

 

Trên đây là tóm tắt nội dung bài học liên quan đến chủ đề nơi công cộng của bài 12 trong Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2. Các bài học thú vị và bổ ích với nhiều chủ đề khác nhau vẫn đang được Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội cập nhật hàng tuần để phục vụ nhu cầu tự học của các bạn. Truy cập trang web của Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội thường xuyên để không bị bỏ lỡ bài học nào bạn nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận