Học tốt tiếng Hàn

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Trung cấp 3: Bài 02 – 대인 관계 (Quan hệ xã hội)

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Trung cấp 3: Bài 02 – 대인 관계 (Quan hệ xã hội)

학습목표 – Mục tiêu bài học

1.과제

  • 말하기: Thăm hỏi người lâu ngày gặp lại, nói về thông tin họp mặt
  • 듣기:     Nghe hội thoại về việc mời họp mặt, về quan hệ xã hội
  • 읽기:     Đọc và tóm tắt bản hướng dẫn thay đổi ngày họp mặt, cách từ chối
  • 쓰기:     Viết thư riêng, viết thư báo không thể tham gia họp mặt

2. 어휘: Từ vựng về chủ đề thăm hỏi, giúp đỡ, từ chối, quan hệ xã hội, họp mặt

3. 문법: -는 길이가, -(으)ㄴ 덕분에, -나요/ -(으)ㄴ가요?

기본 어휘 – Từ vựng cơ bản

대인 관계 관련 어휘 - Từ vựng về quan hệ xã hội

대인 관계 (quan hệ xã hội) 마음이 넓다 (rộng lượng) 친절하다 (thân thiện, tử tế) 인기가 있다 (nổi tiếng, được yêu thích) 사람들과 잘 어울리다 (hòa hợp với mọi người)
성격이 좋다 (tính tình tốt) 대인 관계가 좋다 (quan hệ xã hội tốt) 사람을 사귀다/ 친구를 사귀다 (làm quen, kết bạn) 대인관계가 나쁘다 (quan hệ xã hội không tốt) 사람들을 잘 대하다 (đối xử tốt với mọi người)

부탁과 거절 관련 어휘 - Từ vựng về nhờ cậy và từ chối

부탁하다 (nhờ cậy, giúp đỡ) 부탁을 받다 (được đề nghị giúp đỡ) 부탁을 들어주다 (nhận lời giúp đỡ) 부탁을 거절하다 (từ chối giúp đỡ) 핑계를 대다 (lấy cớ)
도움을 청하다 (yêu cầu được giúp) 거절하다 (từ chối) 거절을 당하다 (bị từ chối) 도움을 받다 (nhận được sự giúp đỡ)

안부 관련 어휘 - Từ vựng về thăm hỏi

안부를 묻다/ 여쭙다 (thăm hỏi) 안부를 전하다 (gừi lời hỏi thăm) 안부 전화를 하다 (gọi điện thoại thăm hỏi)
안부 편지를 보내다 (viết thư hỏi thăm) 찾아뵙다 (đến thăm)

모임 관련 어휘 - Từ vựng về họp mặt

송별회 (tiệc chia tay) 동창회 (họp mặt bạn cùng lớp) 송년회 (tiệc tất niên) 동호회 (hội người cùng sở thích)
회식 (liên hoan công ty) 야유회 (buổi picnic) 정기 모임 (họp mặt định kì) 회비 (hội phí)
참석 (tham dự, có mặt) 연락 (liên lạc) 취소 (hủy bỏ) 변경 (thay đổi)

기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản

1. -는 길이다

Chủ yếu được dùng kết hợp với động từ 가다 hay 오다 diễn tả ý nghĩa “đang trên đường đi/ đến…”. Ngoài ra, cấu trúc này cũng có thể kết hợp với các động từ có gốc từ động từ 가다 và 오다 như 나가다, 나오다, 들어가다, 들어오다, 내려가다, 내려오다, 올라가다, 올라오다, 출근하다, 퇴근하다.

Ví dụ: 

  • 지금 모임에 가는 길이에요.
  • 친구를 만나러 시내에 가는 길이에요.
  • 집에 돌아오는 길에 서점에 가서 책을 샀어요.
  • 지금 어디에 가세요?

    회식이 있어서 약속 장소로 가는 길이에요.

  • 시간 있으면 오늘 우리 사무실에 잠깐 들르세요.

    네, 퇴근하는 길에 잠깐 들를게요.

2. -(으)ㄴ 덕분에

Kết hợp với thân động từ, diễn tả hành động ở vế trước chính là nguyên nhân hay lí do của tình huống ở vế sau. Tiếng Việt có thể dịch nghĩa là “nhờ vào…”, “nhờ có…”.

Cách dùng -(으)ㄴ 덕분에

Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ Thân động từ kết thúc bằng phụ âm khác Danh từ
+ -ㄴ 덕분에 + –은 덕분에 + 덕분에

Ví dụ:

  • 흐엉 씨가 도와준 덕분에 일이 잘 끝났습니다.
  • 선생님께서 잘 가르쳐 주신 덕분에 한국어 실력이 좋아졌습니다.
  • 선생님 덕분에 한국 생활을 무사히 마칠 수 있었습니다.
  • 잘 지내고 계시지요?

    네, 걱정해 주신 덕분에 잘 지내고 있습니다.

  • 교수님께서 추천해 주신 덕분에 이번에 취직을 했습니다. 감사합니다.

    흐엉 씨가 열심히 공부한 덕분이지요. 축하합니다.

Tham khảo: 덕분에 dùng khi diễn đạt nguyên nhân mang lại kết quả tích cực, còn 때문에 dùng khi diễn đạt nguyên nhân mang lại kết quả tiêu cực.

Ví dụ:

  • 친구 때문에 숙제를 못 했어요. (O)
  • 친구 덕분에 숙제를 못 했어요. (X)

3. -나요/ -(으)ㄴ가요?

Kết hợp với thân động từ hoặc tính từ, dùng trong câu hỏi thể hiện lịch sự và tôn trọng người nghe. Với động từ dùng -나요, còn với tính từ dùng -(으)ㄴ가요. Khi kết hợp với các đuôi từ hàng trước chỉ thời thể thì chia như sau.

Cách dùng -나요/ -(으)ㄴ가요? theo thì

현재 과거 미래
동사 -나요? -았/었나요? -(으)ㄹ 건가요?
형용사 -(으)ㄴ가요?
명사 인가요? 이었/였나요?

Ví dụ:

  • 이번 모임에 오시나요?
  • 요즘도 많이 바쁘신가요?
  • 요즘 베트남 사람들은 무슨 노래를 좋아하나요?
  • 한국에 언제 오셨나요?

    작년에 한국에 왔습니다.

  • 언제부터 한국어를 배우셨나요?

    대학교 1학년 때부터 배웠습니다.

새 단어 - Từ mới

가능하면 (nếu có thể) 면접시험 (thi phỏng vấn) 스승의 날 (ngày nhà giáo) 충분히 (đủ)
겁이 나다 (sợ) 무사히 (bình an, vô sự) 실력 (thực lực) 취직 (tìm việc)
농담 (đùa) 부드럽다 (xấu hổ) 어색하다 (gượng gạo) 포기하다 (từ bỏ)
다가오다 (đến gần) 사정 (sự tình) 염려 (quan tâm, lo lắng) 표정을 짓다 (biểu hiện bằng nét mặt)
때때로 (thỉnh thoảng) 상대방 (đối phương) 요약 (tóm tắt) 현명하다 (thông minh, sáng suốt)
뒤풀이 ((tiệc cuối năm) 솔직하다 (thẳng thắn) 원래 (vốn dĩ)
들르다 (ghé vào, tạt qua) 수첩 (sổ tay) 추천 (giới thiệu)

Ví dụ:

  • 언제 숙제를 제시해야 해요?

    가능하면 내일 제시하세요.

  • 농담을 하지 말고 솔직히 말씀을 하세요.
  • 하노이에 가면 우리 집에 잠시 들리세요.
  • 주말에 뒤풀이 있는데 참가하겠죠?

    미안해요. 개인 사정 때문에 참가를 못할 것 같아요.

  • 대화할 때는 상대방에게 어색하게 하지 않기 위해 말씀을 주의하는 게 좋습니다.
  • 그 동안 저를 꾸준히 염려해주셔서 감사합니다.
  • 그는 가정에 대해 언급할 때마다 행복한 표정을 짓곤 해요.
  • 포기할 때는 시작한 이유에 대해 다시 생각하세요.
  • 방금 졸업 시 취직은 좀 어렵겠지만 현아 씨처럼 현명한 사람은 빨리 할 수 있다고 생각하는데 너무 걱정하지 마세요.

Trên đây là nội dung bài học số 2 về chủ đề quan hệ xã hội mà Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội đã tổng hợp lại. Bài học tương đối dễ dàng phải không nào? Tuy nhiên, để bài học đạt kết quả cao nhất, bạn học cũng có thể tự lấy thêm ví dụ cho các từ vựng và ngữ pháp để luyện tập lại nhiều lần nhé! Chúc các bạn có những phút giây học thật thư giãn.

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận