HSK là chứng chỉ Hán ngữ quốc tế được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. HSK không chỉ khẳng định trình độ tiếng Trung của bạn mà còn đem đến những cơ hội phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, để đạt được trình độ HSK với điểm số cao là điều không hề dễ dàng. Bạn cần có kiến thức tiếng Trung cơ bản HSK 1 bởi vì đây là bậc đầu tiên và cũng là bậc dễ nhất trong tiếng Trung.
HSK 1 là gì?
HSK 1 là bậc đầu tiên trong trong phần thi năng lực Hán ngữ quốc tế, tương đương với cấp A1 của khung tham chiếu chung Châu Âu (CEF). HSK 1 cũng là kiến thức cơ bản để người học có thể học lên các bậc tiếp theo của tiếng Trung.
Thi HSK 1 như thế nào?
Yêu cầu về từ vựng, ngữ pháp HSK 1
Với mỗi trình độ HSK, các yêu cầu về từ vựng và ngữ pháp đều được thay đổi theo khác nhau. Trình độ càng cao thì đòi hỏi thí sinh càng phải có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng hơn. Cấp độ HSK mà bạn đạt được phản ánh trình độ tiếng Trung của bạn: khi bạn đạt HSK 1 thì bạn được coi là người mới bắt đầu học tiếng Trung và có thể giao tiếp tiếng Trung ở mức sơ cấp. Cho tới khi bạn đạt cấp độ HSKK thì bạn sẽ được đánh giá là người biết 2 thứ tiếng. (HSKK được gọi là trình độ khẩu ngữ tiếng Trung, được sử dụng để đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của thí sinh)
Cụ thể, đối với HSK 1 các bạn cần nắm vững được khoảng 150 từ vựng và hiểu rõ được 48 chủ điểm ngữ pháp.
Các chủ đề chính trong HSK 1
HSK 1 xoay quanh các chủ đề cơ bản như: giới thiệu bản thân, nơi ở, ăn uống, đời sống hàng ngày,…
Cấu trúc đề thi HSK 1
Đề thi HSK 1 gồm tổng cộng 40 câu, thời gian làm bài trong vòng 35 phút (đã bao gồm cả thời gian điền thông tin cá nhân). Thí sinh cần đạt 120/200 điểm trở lên thì được coi là vượt qua bài thi.
Nghe hiểu | Số câu | Nội dung |
Phần 1 | 5 câu | Mỗi câu là 1 hình ảnh, bạn sẽ phải nghe cụm từ và căn cứ theo nội dung hình ảnh để phản đoán câu hỏi đó trả lời đúng hay sai. |
Phần 2 | 5 câu | Mỗi câu có 3 hình ảnh, bạn phải nghe miêu tả để chọn ra hình ảnh tương ứng với nội dung vừa được nghe. |
Phần 3 | 5 câu | Mỗi câu là 1 cuộc hội thoại ngắn, đề thi sẽ cung cấp cho bạn một số hình ảnh, bạn phải nghe cuộc hội thoại và chọn ra hình ảnh phù hợp. |
Phần 4 | 5 câu | Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại. Sau khi nghe xong sẽ có 1 câu hỏi và đưa ra 3 đáp án lựa chọn, bạn phải chọn được đáp án đúng cho câu hỏi đó. |
Đọc hiểu | Số câu | Nội dung |
Phần 1 | 5 câu | Mỗi câu hỏi là 1 hình ảnh và 1 từ, chọn từ và hình ảnh tương ứng với nhau. |
Phần 2 | 5 câu | Mỗi câu hỏi sẽ cung cấp cho bạn 1 thông tin và hình ảnh minh họa, chọn thông tin phù hợp với hình ảnh. |
Phần 3 | 5 câu | Đưa ra cho bạn 5 câu hỏi và các đáp án tương ứng với từng câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là chọn đáp án đúng cho câu hỏi đó. |
Phần 4 | 5 câu | Điền từ vào chỗ trống. |
Yêu cầu ôn tập đối với HSK 1 mới 9 cấp
Nghe | Đối với HSK 1 mới 9 cấp bạn cần nghe hiểu những câu văn đơn giản khoảng 80 chữ, giao tiếp hội thoại cơ bản, phát âm rõ ràng, tốc độ nghe không dưới 100 từ/ phút. |
Nói | Bạn cần biết sử dụng và vận dụng 500 từ vựng và sử dụng đúng các cấu trúc ngữ pháp đã học. Phát âm cơ bản chính xác phiên âm tiếng Trung, có thể sử dụng thành thạo các câu giao tiếp thường dùng hàng ngày. |
Đọc | Tốc độ đọc không dưới 80 từ/ phút. Nắm vững được từ vựng và âm tiết Hán ngữ. Có thể dựa vào phiên âm pinyin, hình ảnh để đọc hiểu các nội dung liên quan. |
Viết | Tốc độ viết không dưới 10 từ/ phút, có thể viết được những câu ngắn trong phạm vi 100 từ. Nắm vững cách diễn đạt thông qua các câu đơn. |
Từ vựng tiếng Trung HSK 1
Sau đây, trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ tổng hợp 150 từ vựng HSK 1. Cùng tham khảo qua nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 家 | jiā | Nhà |
2 | 学校 | xuéxiào | Trường học |
3 | 饭馆 | fànguǎn | Nhà nghỉ, khách sạn |
4 | 商店 | shāngdiàn | Cửa hàng |
5 | 医院 | yīyuàn | Bệnh viện |
6 | 火车站 | huǒchēzhàn | Ga tàu hỏa |
7 | 中国 | Zhōngguó | Trung Quốc |
8 | 北京 | Běijīng | Bắc Kinh |
9 | 上 | shàng | Phía trên, bên trên |
10 | 下 | xià | Phía dưới, bên dưới |
11 | 前面 | qiánmiàn | Phía trước |
12 | 后面 | hòumiàn | Phía sau |
13 | 里 | lǐ | Phía trong, bên trong |
14 | 今天 | jīntiān | Hôm nay |
15 | 明天 | míngtiān | Ngày mai |
16 | 昨天 | zuótiān | Hôm qua |
17 | 上午 | shàngwǔ | Buổi sáng |
18 | 中午 | zhōngwǔ | Buổi trưa |
19 | 下午 | xiàwǔ | Buổi chiều |
20 | 年 | nián | Năm |
21 | 月 | yuè | Tháng |
22 | 日 | rì | Ngày |
23 | 星期 | xīngqī | Thứ, tuần |
24 | 点 | diǎn | Giờ |
25 | 分钟 | fēnzhōng | Phút |
26 | 现在 | xiànzài | Bây giờ |
27 | 时候 | shíhou | Lúc, khi, đôi khi |
28 | 爸爸 | bàba | Bố |
29 | 妈妈 | māma | Mẹ |
30 | 儿子 | érzi | Con trai |
31 | 女儿 | nǚ’ér | Con gái |
32 | 老师 | lǎoshī | Thầy, cô giáo |
33 | 学生 | xuésheng | Học sinh |
34 | 同学 | tóngxué | Bạn học |
35 | 朋友 | péngyou | Bạn bè |
36 | 医生 | yīshēng | Bác sĩ |
37 | 先生 | xiānsheng | Ngài |
38 | 小姐 | xiǎojiě | Tiểu thư, cô nương |
39 | 衣服 | yīfu | Quần áo |
40 | 水 | shuǐ | Nước |
41 | 菜 | cài | Món ăn, đồ ăn |
42 | 米饭 | mǐfàn | Cơm |
43 | 水果 | shuǐguǒ | Hoa quả |
44 | 苹果 | píngguǒ | Quả táo |
45 | 茶 | chá | Trà |
46 | 杯子 | bēizi | Cốc, ly |
47 | 钱 | qián | Tiền |
48 | 飞机 | fēijī | Máy bay |
49 | 电视 | diànshì | Phim truyền hình |
50 | 电脑 | diànnǎo | Máy tính |
51 | 电影 | diànyǐng | Phim chiếu rạp |
52 | 天气 | tiānqì | Thời tiết |
53 | 猫 | māo | Con mèo |
54 | 狗 | gǒu | Con chó |
55 | 东西 | dōngxi | Đồ vật |
56 | 人 | rén | Người |
57 | 名字 | míngzi | Tên |
58 | 书 | shū | Sách |
59 | 汉语 | Hànyǔ | Tiếng Hán |
60 | 字 | zì | Chữ |
61 | 桌子 | zhuōzi | Cái bàn |
62 | 椅子 | yǐzi | Cái ghế |
63 | 谢谢 | xièxie | Cảm ơn |
64 | 不 | bú | Không |
65 | 客气 | kèqi | Khách sáo |
66 | 再见 | zàijiàn | Gặp lại, tạm biệt |
67 | 请 | qǐng | Mời |
68 | 对不起 | duìbuqǐ | Xin lỗi |
69 | 是 | shì | Là |
70 | 有 | yǒu | Có |
71 | 看 | kàn | Nhìn, xem |
72 | 听 | tīng | Nghe |
73 | 说话 | shuōhuà | Nói chuyện |
74 | 读 | dú | Đọc |
75 | 写 | xiě | Viết |
76 | 看见 | kànjiàn | Nhìn thấy |
77 | 叫 | jiào | Gọi |
78 | 来 | lái | Đến |
79 | 回 | huí | Về, trở về, trở lại |
80 | 去 | qù | Đi |
81 | 吃 | chī | Ăn |
82 | 喝 | hē | Uống |
83 | 睡觉 | shuìjiào | Ngủ |
84 | 打 电话 | dǎ diànhuà | Gọi điện thoại |
85 | 做 | zuò | Làm |
86 | 买 | mǎi | Mua |
87 | 开 | kāi | Mở |
88 | 坐 | zuò | Ngồi |
89 | 学习 | xuéxí | Học tập |
90 | 住 | zhù | Sống, (cư) trú |
91 | 爱 | ài | Yêu, thích |
92 | 工作 | gōngzuò | Làm việc, công việc |
93 | 喜欢 | xǐhuan | Thích |
94 | 想 | xiǎng | Muốn, nghĩ |
95 | 认识 | rènshi | Quen biết |
96 | 能 | néng | Có thể |
97 | 好 | hǎo | Tốt, đẹp |
98 | 会 | huì | Biết |
99 | 大 | dà | Lớn |
100 | 小 | xiǎo | Nhỏ |
101 | 多 | duō | Nhiều |
102 | 冷 | lěng | Lạnh |
103 | 热 | rè | Nóng |
104 | 高兴 | gāoxìng | Vui mừng |
105 | 漂亮 | piàoliang | Đẹp, xinh đẹp |
106 | 我 | wǒ | Tôi |
107 | 你 | nǐ | Bạn, tao, tớ |
108 | 他 | tā | Anh ấy, ông ấy, cậu ấy |
109 | 她 | tā | Cô ấy, chị ấy |
110 | 我们 | wǒmen | Chúng tôi, chúng ta |
111 | 这 | zhè | Đây, này |
112 | 那 | nà | Đó, kia |
113 | 哪 | nǎ | Nào, cái nào |
114 | 谁 | shéi | Ai |
115 | 什么 | shénme | Cái gì |
116 | 多少 | duōshao | Bao nhiêu |
117 | 几 | jǐ | Mấy |
118 | 怎么样 | zěnmeyàng | Như thế nào |
119 | 怎么 | zěnme | Thế nào, sao lại |
120 | 一 | yī | Số một |
121 | 二 | èr | Số hai |
122 | 三 | sān | Số ba |
123 | 四 | sì | Số bốn |
124 | 五 | wǔ | Số năm |
125 | 六 | liù | Số sáu |
126 | 七 | qī | Số bảy |
127 | 八 | bā | Số tám |
128 | 九 | jiǔ | Số chín |
129 | 十 | shí | Số mười |
130 | 零 | líng | Số không |
131 | 个 | gè | Cái, chiếc |
132 | 本 | běn | Quyển (sách) |
133 | 些 | 些 | Một vài, một ít, một chút |
134 | 块 | kuài | Miếng, viên |
135 | 没 | méi | Không có |
136 | 很 | hěn | Rất, lắm, quá |
137 | 太 | tài | Quá, lắm |
138 | 都 | dōu | Đều |
139 | 和 | hé | Và |
Tổng hợp ngữ pháp HSK 1
Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ, tuy nhiên HSK 1 chỉ bao gồm một số lượng từ với cấu trúc đơn giản sau.
- Dùng sau số từ: Số từ + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
- 一碗面条 /yì wǎn miàntiáo/: 1 bát mì.
- 三个姐姐 (sān gè jiějie) : 3 người chị gái.
- 一个包子 (Yī gè bāozi) : 1 cái bánh bao.
Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
- 这个椅子 /Zhè gè yǐzi/: Cái ghế này.
- 几条裤子 /Jǐ tiáo kùzi/: Mấy chiếc quần.
- 那些年 /Nà xiē nián/: Những năm tháng đó.
Phó từ
Phó từ phủ định
- 不 /bù/: không (Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật).
- Ví dụ: 我不是学生 /Wǒ bú shì xuésheng/: Tôi không phải là học sinh.
- 没 /méi/: không (Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ).
- Ví dụ: 他没去过北京. /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Phó từ chỉ mức độ
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng.
Ví dụ:
- 她很高兴. /Tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui.
- 太好了! /Tài hǎo le/: Quá tốt rồi!
Phó từ chỉ phạm vi
- 都 /dōu/: đều
Ví dụ:
我们都是越南人. /Wǒmen dōu shì Yuènán rén/: Chúng ta đều là người Việt Nam.
Chú ý: Có 2 dạng phủ định của 都
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ:
他们都不是中国人. /Tāmen dōu bùshì zhōngguó rén/: Họ đều không phải là người Trung Quốc.
不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
我们不都是学生. /Wǒmen bù dōu shì xuésheng/: Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không).
Kết hợp với phó từ 也: 也都 + động từ: Cũng đều……
Ví dụ:
他们也都去中国留学. /Tāmen yě dōu qù zhōngguó liúxué/: Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.
Trợ từ
Trợ từ kết cấu
的 /de/ : Dùng để nối giữa định và trung tâm ngữ.
- Định ngữ là thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ. Đứng trước danh từ, dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ.
- Trung tâm ngữ là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的
Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mối quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的
Ví dụ:
- 我的电脑 /Wǒ de diànnǎo/: Máy tính của tôi.
- 我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi.
Trợ từ ngữ khí
- 了 /le/: Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
Ví dụ: 他去学校了. /Tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi.
- 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
Ví dụ: 他是医生吗? /Tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?
- 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược.
Ví dụ: 你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne/: Cậu đang ở đâu vậy?
Liên từ
- 和 /hé/: Và (Liên từ này chỉ sử dụng để nối giữa hai danh từ, nối giữa hai chủ ngữ, nối giữa hai động từ đơn, không dùng để nối giữa hai vế câu).
Ví dụ: 我和你 /Wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Giới từ
Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + Động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ: 他在学校门口等你. /Tā zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ/: Anh ấy chờ bạn ở cổng trường.
Đại từ nghi vấn
- 谁 /shéi/: Ai
VD: 那个男人是谁? /Nà gè nánrén shì shéi/: Người đàn ông đó là ai?
- 哪 /nǎ/: Nào, cái nào, cái gì,…
VD: 你要买哪种裤子? /Nǐ yāo mǎi nǎ zhǒng kùzi/: Bạn muốn mua dạng quần nào?
- 哪 + lượng từ + danh từ /nǎ…/ : … nào?
VD: 哪条裙子是你的? /Nǎ tiáo qúnzi shì nǐ de/: Chiếc váy nào là của bạn?
- 哪儿 /nǎr/: Chỗ nào, đâu, ở đâu,…
VD: 你在哪儿? /Nǐ zài nǎr/: Bạn ở đâu?
- 几 /jǐ/: Mấy
VD: 你几岁了? /Nǐ jǐ suìle/: Bạn mấy tuổi?
- 几 + lượng từ + danh từ /jǐ… /: Mấy ….?
VD: 你有几本书? /Nǐ yǒu jǐ běn shū/: Bạn có mấy quyển sách?
- 什么 /shénme/: Cái gì?
VD: 你说什么? /Nǐ shuō shénme/: Bạn nói cái gì?
- 多少 /duōshao/: Bao nhiêu?
VD: 你有多少钱? /Nǐ yǒu duōshao qián/: Bạn có bao nhiêu tiền?
- 多少 + danh từ /duōshao/: Bao nhiêu….?
VD: 苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn/: Táo bao nhiêu tiền một cân?
- 怎么 /zěnme/: Thế nào, sao, làm sao…?
VD: 他怎么这么高? /Tā zěnme zhème gāo/: Anh ấy sao mà cao thế?
- 怎么 + động từ /zěnme/: Dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác.
VD: 这个字怎么写? /Zhè gè zì zěnme xiě/: Chữ này viết như thế nào?
- 怎么样 /zěnmeyàng/: Thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến).
VD: 今天晚上8点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang bā diǎn jiàn, zěnme yàng/: Tối nay 8h gặp, thế nào?
Đại từ chỉ thị
- 这 /zhè/ Đây, này, cái này,…
VD: 这是王老师. /Zhè shì Wáng lǎoshī/: Đây là thầy Vương.
- 那 /nà/: Kia, cái kia, cái ấy, đó,…
VD: 那本书是我的. /Nà běn shū shì wǒ de/: Quyển sách kia là của tôi.
- 这/那 + 是 + danh từ /zhè/nà shì…/: Đây là…/ kia là…
VD: 这是我的书. /Zhè shì wǒ de shū/: Đây là sách của tôi.
VD: 那是他的笔. /Nà shì tā de bǐ/: Kia là bút của anh ấy.
- 这/那+ lượng từ + danh từ /zhè/nà…/: Cái…..này/ cái…. kia
VD: 这本书 /Zhè běn shū/: Quyển sách này.
VD: 那棵树 /Nà kē shù/: Cái cây kia.
- 这儿 /zhèr/: Ở đây, chỗ này, bên này,… (Có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó).
VD: 我这儿有很多玩具. /Wǒ zhèr yǒu hěn duò wánjù/: Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.
- 那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (Có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó).
VD: 李老师那儿有你的笔记本. /Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjìběn/: Chỗ của cô Lý có vở của bạn.
Chữ số tiếng Trung
Biểu thị thời gian
Trong tiếng Trung, thứ tự thời gian được sắp xếp từ to đến nhỏ, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
Ví dụ: 2022 年12月22日 /Èrlíngèrèr nián shíèr yuè èrshíèr rì/: Ngày 22 tháng 12 năm 2022.
Biểu thị tuổi tác
Ví dụ: 他今年25岁 /tā jīnnián èrshíwǔ suì/: Anh ấy năm nay 25 tuổi.
Link download file tổng hợp ngữ pháp HSK 1 PDF: Link tải
Tài liệu ôn thi HSK 1
Bạn có thể sử dụng các tài liệu dưới đây để ôn thi HSK 1 nhé:
Đề thi số 1
Đề thi số 2
Đề thi số 3
Đề thi số 4
Đề thi số 5
Học HSK 1 online cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội
Khóa học dành cho học viên lần đầu học tiếng Trung hoặc biết sơ qua hoặc có thể nghe nói giao tiếp cơ bản nhưng chưa biết viết. Khóa này sẽ dạy đủ 4 kỹ năng nghe nói đọc viết. Trong mỗi một bài học có các chủ điểm đồng nhất giúp người học hiểu từ vựng và sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, tìm hiểu thêm về đất nước con người Trung Hoa.
Sau khóa học, học viên có thể đọc và viết thành thạo 30 bài học, biết giao tiếp tốt các tình huống thường ngày; sử dụng được 1.200 từ vựng tiếng Trung. Kết thúc khóa học học viên có thể thi được chứng chỉ HSK 2.