EPS-TOPIK là kì thi tiếng Hàn dành riêng cho người lao động muốn sang Hàn Quốc làm việc. Khác với mọi năm, thông tin về kì thi EPS trong năm 2024 này có nhiều sự thay đổi. Trong bài viết dưới đây, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ cập nhật cho bạn đọc lịch thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK 2024 nhé!
Điều kiện đăng kí dự thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động 2024
Điều kiện chung
Để tham gia dự thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động năm 2024, người lao động phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Người có độ tuổi từ 18 đến 39 tuổi (Sinh nhật trong khoảng từ 27/01/1984 đến 26/01/2006)
- Người lao động không có tiền án tiền sự.
- Người lao động chưa từng bị trục xuất khỏi Hàn Quốc.
- Người lao động từng cư trú tại Hàn Quốc (bao gồm cư trú hợp pháp và bất hợp pháp) theo visa E9 (lao động EPS) hoặc visa E10 (thuyền viên tàu đánh cá) thì thời gian cư trú phải dưới 5 năm.
- Người lao động không bị cấm xuất cảnh Việt Nam.
- Người lao động không có thân nhân đang cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
- Người lao động có đủ sức khỏe đi làm việc ở Hàn Quốc theo quy định.
- Người lao động không bị mù màu, rối loạn sắc giác.
- Người lao động có thương tật ở tay chân, dị tật cột sống vẫn có thể đăng kí dự thi nhưng kết quả sẽ căn cứ vào vòng thi kiểm tra tay nghề.
- Trường hợp người lao động đã đi làm tại Hàn Quốc theo chương trình EPS phải về nước đúng hạn. Trường hợp cư trú bất hợp pháp đã tự nguyện về nước trong thời gian Chính phủ Hàn Quốc thực hiện chính sách miễn xử phạt đối với người nước ngoài cư trú bất hợp pháp tự nguyện trình diện để về nước.
Quá trình tổ chức thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK 2024
Số vòng thi
Người dự thi phải trải qua 2 vòng thi, bao gồm:
- Vòng 1: Thi năng lực tiếng Hàn EPS-TOPIK.
- Vòng 2: Kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực.
Giới hạn ngành nghề
Theo kế hoạch tổ chức thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động, người dự thi được quyền lựa chọn một trong số các ngành nghề sau đây: Sản xuất chế tạo, xây dựng, nông nghiệp và ngư nghiệp, trong đó:
Lĩnh vực ngành nghề | Công việc cụ thể |
Ngành sản xuất chế tạo | Gồm lắp ráp, đo lường và nối |
Ngành xây dựng | Gồm cốt thép và mộc |
Ngành nông nghiệp | Gồm chăn nuôi và trồng trọt |
Ngành ngư nghiệp | Gồm nuôi trồng và đánh bắt gần bờ |
Chỉ tiêu
Tính đến năm 2024, dự kiến số lượng người dự thi đạt yêu cầu tăng lên. Và tùy từng ngành sẽ có lượng người khác nhau.
Lĩnh vực ngành nghề | Chỉ tiêu |
Ngành sản xuất chế tạo | 11.246 người |
Ngành xây dựng | 200 người |
Ngành nông nghiệp | 895 người |
Ngành ngư nghiệp | 3033 người |
Ca thi
Dự kiến ca thi sẽ được thông báo vào ngày 24/03/2024. Tham khảo ca thi 2023 tại đây:
Ca thi | Kiểm tra thông tin | Hướng dẫn thực hiện bài thi | Thời gian thi tiếng Hàn | |
Bài đọc (25 phút) | Bài nghe (25 phút) | |||
1 | 08:00~09:15 | 09:15~09:30 | 09:30~09:55 | 09:55~10:20 |
2 | 09:30~10:45 | 10:45~11:00 | 11:00~11:25 | 11:25~11:50 |
3 | 12:00~13:15 | 13:15~13:30 | 13:30~13:55 | 13:55~14:20 |
4 | 13:30~14:45 | 14:45~15:00 | 15:00~15:25 | 15:25~15:50 |
Địa điểm dự thi
Dự kiến địa điểm thi sẽ được thông báo vào ngày 24/03/2024.
- Ngành nông nghiệp, ngư nghiệp và xây dựng
– Hà Nội: từ ngày 05/03 đến ngày 26/03/2024, Phòng máy tính thi tiếng Hàn – Cơ sở đào tạo Trung tâm Lao động ngoài nước Địa chỉ: trong khuôn viên Trung tâm dạy nghề và đào tạo lao động SONA, thôn Do Hạ, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội).
– Đà Nẵng: từ ngày 05/03 đến ngày 25/03/2024, Phòng máy tính thi tiếng Hàn – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (Địa chỉ: Số 470 Trần Đại Nghĩa, Hòa Quý, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng).
Danh sách thí sinh theo các ca thi: ấn vào đây
- Ngành sản xuất chế tạo
– Đà Nẵng: từ ngày 25/03 đến ngày 27/04/2024, Phòng máy tính thi tiếng Hàn – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (Địa chỉ: Số 470 Trần Đại Nghĩa, Hòa Quý, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng).
– TP. Hồ Chí Minh: từ ngày 27/03 đến ngày 27/04/2024, Phòng máy tính thi tiếng Hàn – Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II (Địa chỉ: 502 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Bình, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh).
– Hà Nội: từ ngày 05/05 đến ngày 22/06/2024, Phòng máy tính thi tiếng Hàn – Cơ sở đào tạo Trung tâm Lao động ngoài nước (Địa chỉ: trong khuôn viên Trung tâm dạy nghề và đào tạo lao động SONA, thôn Do Hạ, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội).
– Thanh Hoá: từ ngày 22/05 đến ngày 04/06/2024, Phòng máy tính thi tiếng Hàn – Đại học Hồng Đức (Địa chỉ: 565 Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
Danh sách thí sinh theo các ca thi: ấn vào đây
Tỉ lệ chọi 2024
- Ngành sản xuất chế tạo
Tỉ lệ chọi 3,2:1 với 36.326 thí sinh dự thi lấy 11.246 chỉ tiêu.
- Ngành xây dựng
Tỉ lệ chọi 3:1 với 620 thí sinh dự thi lấy 200 chỉ tiêu.
- Ngành nông nghiệp
Tỉ lệ chọi 3:1 với 2690 thí sinh dự thi lấy 895 chỉ tiêu.
- Ngành ngư nghiệp
Tỉ lệ chọi 1.7:1 với 5350 thí sinh dự thi lấy 3033 chỉ tiêu.
Thông báo kết quả
Người dự thi có thể xem kết quả thi vòng 1 và vòng 2 tại các địa chỉ sau:
- Website Trung tâm Lao động ngoài nước: http://www.colab.gov.vn.
- Website chương trình EPS: http://www.eps.go.kr.
- Website EPS – TOPIK: http://eps.hrdkorea.or.kr/epstopik.
- Website theo dõi điểm thi cụ thể: http://www.eps.go.kr.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Đơn đăng kí
- Mẫu đơn đăng kí sẽ được phát cho các ứng viên tại địa điểm tiếp nhận. Mỗi ứng viên chỉ được nhận và nộp một đơn đăng kí duy nhất kèm theo số báo danh.
- Ứng viên được dùng bút xóa để chỉnh sửa thông tin trước khi nộp.
- Tên được viết bằng chữ in hoa không dấu.
Photo giấy CMND (thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu)
- Ứng viên dán 1 bản photo mặt trước CMND (hoặc thẻ căn cước công dân, trang số 2 của hộ chiếu) vào đơn đăng kí dự thi.
- Ứng viên nên dán bản photo của ảnh hộ chiếu.
- Thông tin của ứng viên trong CMND (hoặc căn cước công dân, hộ chiếu) không tương ứng với thông tin trong đơn đăng kí sẽ bị hủy và không thể nhập cảnh Hàn Quốc.
- Thông tin cá nhân (bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, giới tính) và ảnh được kê khai trong đơn đăng kí sẽ được duy trì sử dụng trong suốt quá trình tham gia kì thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK.
- Ứng viên không được thay đổi thông tin sau khi đã nộp đơn đăng kí.
2 ảnh 3.5cm x 4.5cm (được chụp trong vòng 3 tháng)
- Thí sinh KHÔNG ĐƯỢC tham gia dự khi không nhận diện được ảnh khi đối chiếu với ảnh trong hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (thẻ căn cước)
Chi tiết lịch thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK 2024
Kế hoạch | Thời gian |
Thời gian tiếp nhận đăng kí dự thi | Từ 26/01/2024 đến 30/01/2024 (5 ngày) |
Thời gian tổ chức thi vòng 1 | Dự kiến từ ngày 05/03/2024 đến 14/06/2024 |
Thời gian thông báo kết quả thi vòng 1 | Đợt 1: ngày 05/04/2024 |
Đợt 2: ngày 21/06/2024 | |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng kí đánh giá năng lực vòng 2 | Đợt 1: từ ngày 05/04 - 08/04/2024 |
Đợt 2: từ ngày 21/06 - 24/06/2024 | |
Thời gian tổ chức thi vòng 2 | Đợt 1: 16/04 - 20/04/2024 |
Đợt 2: 02/07 - 06/07/2024 | |
Thời gian thông báo kết quả thi vòng 2 | Đợt 1: 03/05/2024 |
Đợt 2: 19/07/2024 |
Điều kiện riêng từng ngành
Ngoài việc đáp ứng các tiêu chí chung kể trên, tùy theo từng ngành nghề đăng kí mà người lao động tiếp tục phải tuân thủ các điều kiện cụ thể sau:
Ngành sản xuất chế tạo và xây dựng
Người lao động thường trú tại tất cả tình thành trên khắp cả nước, không có hạn chế về tỉnh thành.
Ngành | Điều kiện |
Sản xuất chế tạo | Tất cả tỉnh thành đều được đăng ký tham gia. |
Xây dựng |
Ngành nông nghiệp
Người lao động thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Người lao động đang thường trú tại:
+ 74 huyện nghèo và 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các huyện miền núi, vùng cao hải đảo theo Công văn số 930/BNV-CQĐP ngày 08/03/2021 của Bộ nội vụ; (ấn vào link để xem)
+ Tại các tỉnh/thành phố khu vực Đồng bằng Sông Cửu long: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, thành phố Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
- Người lao động là người dân tộc thiểu số.
- Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS trong ngành nông nghiệp về nước đúng hạn hợp đồng.
Ngành | Điều kiện | Tỉnh thành |
Nông nghiệp | 74 huyện nghèo và 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang |
Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang | ||
Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang | ||
Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang | ||
Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang | ||
Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang | ||
Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang | ||
Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang | ||
Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang | ||
Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn | ||
Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | ||
Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang | ||
Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | ||
Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn | ||
Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | ||
Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai | ||
Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai | ||
Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai | ||
Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai | ||
Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái | ||
Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái | ||
Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | ||
Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu | ||
Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu | ||
Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu | ||
Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu | ||
Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La | ||
Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La | ||
Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình | ||
Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa | ||
Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa | ||
Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | ||
Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa | ||
Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa | ||
Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa | ||
Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An | ||
Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An | ||
Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An | ||
Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An | ||
Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị | ||
Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam | ||
Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam | ||
Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam | ||
Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam | ||
Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam | ||
Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam | ||
Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi | ||
Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi | ||
Huyện An Lão, tỉnh Bình Định | ||
Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa | ||
Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa | ||
Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận | ||
Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum | ||
Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | ||
Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum | ||
Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai | ||
Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk | ||
Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk | ||
Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông | ||
Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông | ||
Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang | ||
Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa | ||
Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | ||
Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | ||
Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình | ||
Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình | ||
Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình | ||
Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình | ||
Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị | ||
Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị | ||
Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị | ||
Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị | ||
Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi | ||
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa | ||
Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận | ||
Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An | ||
Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | ||
Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre | ||
Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang | ||
Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang | ||
Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang | ||
Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng | ||
Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng | ||
Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau | ||
Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau | ||
Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau | ||
Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau | ||
Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau | ||
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau | ||
Các tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long | Long An | |
Tiền Giang | ||
Đồng Tháp | ||
Vĩnh Long | ||
Trà Vinh | ||
thành phố Cần Thơ | ||
Hậu Giang | ||
Sóc Trăng | ||
Bến Tre | ||
An Giang | ||
Kiên Giang | ||
Bạc Liêu | ||
Cà Mau | ||
Các huyện miền núi, vùng cao, hải đảo | Huyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc | |
Huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc | ||
Huyện Sông Lô, Vĩnh Phúc | ||
Thành phố Móng Cái, Quảng Ninh | ||
Thị xã Đông Triều, Quảng Ninh | ||
Huyện Bình Liêu, Quảng Ninh | ||
Huyện Tiên Yên, Quảng Ninh | ||
Huyện Đầm Hà, Quảng Ninh | ||
Huyện Hải Hà, Quảng Ninh | ||
Huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh | ||
Huyện Vân Đồn, Quảng Ninh | ||
Huyện Cô Tô, Quảng Ninh | ||
Huyện Cát Hải, Hải Phòng | ||
Huyện Bạch Long Vĩ, Hải Phòng | ||
Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình | ||
Huyện Nho Quan, Ninh Bình | ||
Ngành ngư nghiệp
Người lao động thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Người lao động thường trú tại các huyện ven biển và hải đảo.
- Người lao động đã được đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đối với các nghành nghề liên quan đến ngư nghiệp, có kinh nghiệm đánh bắt hoặc nuôi trồng thủy hải sản trên biển, có sức khoẻ và chịu được sóng nước để làm việc trên tàu biển.
- Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS trong ngành ngư nghiệp về nước đúng hạn hợp đồng.
Ngành | Điều kiện |
Ngư nghiệp | Các huyện ven biển và hải đảo |
Bố cục bài dự thi
Vòng 1: Thi năng lực tiếng Hàn
- Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy tính
- Bố cục bài thi:
Phần thi | Số lượng câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm tối đa |
Đọc hiểu | 20 | 25 phút | 200 |
Nghe hiểu | 20 | 25 phút | |
Tổng số | 40 | 50 phút |
* Lưu ý: Giữa 2 phần thi không có thời gian giải lao.
Các câu hỏi trong bài thi dựa trên Giáo trình đào tạo dành cho kì thi tiếng Hàn (The Standard Textbook for EPS – TOPIK).
Kết quả sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Dự kiến số lượng đỗ vòng 1 bằng 110% số lượng chỉ tiêu tuyển chọn cuối cùng. Trong đó:
- Ngành sản xuất chế đạo: Từ 110 điểm trở lên.
- Ngành xây dựng, nông nghiệp: Từ 80 điểm trở lên.
- Ngành ngư nghiệp: Từ 60 điểm trở lên.
Vòng 2: Kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực
- Kiểm tra tay nghề (bắt buộc): Kiểm tra thể lực, phỏng vấn, kĩ năng làm việc.
Ngành (kiểm tra tay nghề) | Tổng điểm | Kiểm tra tay nghề | ||
Thể lực | Phỏng vấn | Sản xuất chế tạo | ||
Sản xuất chế tạo | 100 | 30 | 30 | 40 |
Xây dựng/nông nghiệp | 110 | 30 | 30 | 50 |
Ngư nghiệp | 110 | 40 | 20 | 50 |
*Lưu ý: Vòng thi này chỉ áp dụng với đối tượng dự thi qua vòng 1.
- Đánh giá năng lực (không bắt buộc): Phỏng vấn, đánh giá thông tin theo hồ sơ đăng kí tham gia đánh giá năng lực của người lao động.
Ngành | Tổng điểm đánh giá cuối cùng | Vòng 1 năng lực tiếng Hàn | Vòng 2 Kiểm tra tay nghề | Vòng 2 - Đánh giá năng lực (điểm thưởng) | ||
Kinh nghiệm làm việc | Hoàn thành tập huấn - đào tạo từ 120 giờ trở lên/tốt nghiệp cao đẳng, đại học | Các chứng chỉ nghề quốc gia có liên quan | ||||
Sản xuất chế tạo | 200 | 100 | 100 | 3 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Xây dựng/nông nghiệp | 200 | 90 | 110 | 3 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Ngành | Tổng điểm đánh giá cuối cùng | Vòng 1 năng lực tiếng Hàn | Vòng 2 Kiểm tra tay nghề | Vòng 2 - Đánh giá năng lực (điểm thưởng) | ||
Kinh nghiệm làm việc | Hoàn thành tập huấn - đào tạo từ 120 giờ trở lên/tốt nghiệp cao đẳng, đại học | Các chứng chỉ nghề quốc gia có liên quan | ||||
Ngư nghiệp | 200 | 200 | 110 | 20 | 50 | 20 |
Để tham gia đánh giá năng lực, người lao động cần có kinh nghiệm làm việc/tốt nghiệp các ngành liên quan đến lĩnh vực đăng kí/ được cấp chứng chỉ đã hoàn thành chương trình đào tạo hoặc tập huấn ngắn hạn/ có chứng chỉ nghề quốc gia và phải nộp hồ sơ đánh giá năng lực (theo mẫu tại website colab.gov.vn – Mục tải biểu mẫu) trong thời gian quy định.
Những lưu ý cơ bản khi tham dự kì thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK 2024
- Các ứng viên đạt yêu cầu vòng 1 sẽ tự động đăng kí thi vòng 2. Tuy nhiên, vòng 1 đánh giá năng lực không bắt buộc trong trường hợp ứng viên là người có kinh nghiệm làm việc, có bằng cấp, chứng chỉ nghề thuộc ngành đăng kí dự thi và có nguyện vọng tham gia đánh giá năng lực để được cộng điểm phải hoàn thiện. Ứng viên phải nộp hồ sơ đánh giá năng lực về Sở LĐTBXH trong thời gian quy định.
- Việc đạt yêu cầu vòng thi 1 và 2 không đảm bảo chắc chắn về việc người lao động có cơ hội đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc.
- Ứng viên bị mù màu hoặc khả năng nhận thức kém về màu sắc sẽ bị loại.
- Đối với ứng viên đủ điều kiện được giới thiệu cho doanh nghiệp Hàn Quốc nhưng gặp vấn đề về cột sống, thoát vị nĩa đệm hoặc có dị tật đều bị loại.
- Người lao động từng cư trú tại Hàn Quốc theo visa E9 (lao động EPS) hoặc visa E10 (thuyền viên gần bờ) từ 5 năm trở lên (không phân biệt hợp pháp hay không hợp pháp) không được tham gia dự thi.
- Ứng viên chỉ nộp duy nhất khoản tiền ứng với 28 USD khi đăng kí dự thi.
- Thí sinh không được phép sử dụng bất kì thiết bị điện tử nào có khả năng thu, phát thông tin trong quá trình thi. Nếu bị phát hiện sẽ bị coi là hành vi gian lận và cấm tham gia chương trình EPS trong vòng 4 năm.
- Ứng viên khi có kết quả đạt yêu cầu nhưng thông tin cá nhân giữa đơn đăng kí dự tuyển và CMND/thẻ căn cước/hộ chiếu có sự khác biệt cũng không được chấp nhận.
- Người lao động không đạt yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Hàn Quốc và những người đã từng có thời gian cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc sẽ không được làm việc tại Hàn Quốc.
- Người lao động có kết quả xét nghiệm dương tính với chất gây nghiện sẽ phải về nước ngay cả khi đã nhập cảnh.
Học tiếng Hàn xuất khẩu lao động ở đâu tốt?
Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội với gần 20 năm kinh nghiệm là đơn vị số 1 trong lĩnh vực đào tạo tiếng Hàn xuất khẩu lao động tại Hà Nội. Trung tâm đã đào tạo hàng nghìn người lao động Việt Nam mỗi năm với tỉ lệ đỗ EPS-Topik cao tới 98%.
Lộ trình
144 buổi học trực tiếp gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn I: (72 buổi) Làm quen với tiếng Hàn, học từ vựng và ngữ pháp chuyên ngành XKLĐ trong giáo trình 60 bài EPS-Topik.
- Giai đoạn I: (72 buổi) Luyện bộ 1000 đề đọc, luyện bộ 1000 đề nghe, luyện đề thi các năm gần đây khu vực Đông Nam Á (Lào, Campuchia, Indonesia…). Thi thử trên máy vi tính.
Ưu đãi
- Tặng BỘ GIÁO TRÌNH trị giá 700.000đ khi đăng ký trọn khóa.
- Giảm ngay 5% khi CHUYỂN KHOẢN giữ chỗ ngay.
- Đặc biệt giảm 10% cho học viên cũ.
Lợi ích khi học tiếng Hàn xuất khẩu lao động tại Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội
- Được thực hành thi trắc nghiệm EPS-Topik trên máy tính tại trung tâm.
- Được học với dụng cụ thực hành tay nghề, giúp cọ xát với bài thi thực tế.
- Được ở ký túc xá khang trang, khép kín, đầy đủ tiện nghi với chi phí ~1tr/tháng ngay cạnh trung tâm.
- Được học với giáo viên tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng, có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Hàn XKLĐ.
- Được cấp giấy chứng nhận tiếng Hàn của trung tâm. Học viên có thể sự dụng để xin việc liên quan tới tiếng Hàn.
- Được lựa chọn các ca học linh hoạt sáng – chiều – tối từ thứ 2 đến thứ 7, phù hợp với học viên muốn học cấp tốc hay học vào thời gian rảnh.
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa hàng tháng.
Hãy cùng lắng nghe những chia sẻ của các bạn học viên đã xuất sắc thi đỗ kỳ thi EPS-TOPIK tại đây nhé!
Như vậy, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội vừa cập nhật cho bạn lịch thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK năm 2024. Các bạn hãy chú ý theo dõi và chuẩn bị hồ sơ cho thật tốt nhé. Chúc các bạn thành công!
Quantam
Chào em, em để lại SĐT để trung tâm tư vấn cụ thể cho em nhé.
Hoặc em cũng có thể liên hệ với trung tâm tại:
1. Facebook fanpage Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội
2. Kết bạn Zalo 098 665 4488
3. Liên hệ số hotline 02437931065
Dạ alo
Cho em hỏi vấn đề này dc ko ạ.
Chào em, trung tâm ngoại ngữ Hà Nội có thể giúp được gì cho em, em có thể liên hệ với trung tâm tại:
Facebook fanpage Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội https://www.facebook.com/ngoainguhanoi.vn
Cho mình hỏi đi lđ hàn 2 khóa rồi.giờ thi mới có đc đi nữa k ah?
Chào em, nếu đi 2 lần rồi thì không đi được nữa em ạ, em phải chuyển visa em nhé
Muốn tham dự thi tiếng hàn
Chào em, em để lại SĐT để trung tâm tư vấn cụ thể cho em nhé.
Hoặc em cũng có thể liên hệ với trung tâm tại:
1. Facebook fanpage Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội https://www.facebook.com/ngoainguhanoi.vn
2. Kết bạn Zalo 098 665 4488
3. Liên hệ số hotline 02437931065
Cho e hỏi giờ đến cuối năm có đợt thi eps không ai.e muốn đăng ký thi ạ
Chào em, dự kiến đầu năm sau có lịch thi em ạ. Bộ thông báo lịch chính xác trước 1-2 tháng em nhé.
Em để lại SĐT để trung tâm tư vấn cụ thể cho em nhé.
Hoặc em cũng có thể liên hệ với trung tâm tại:
1. Facebook fanpage Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội https://www.facebook.com/ngoainguhanoi.vn
2. Kết bạn Zalo 098 665 4488
3. Liên hệ số hotline 02437931065
mong dc tư vấn 0976398568
Chào em, Cảm ơn em đã để lại SĐT để trung tâm tư vấn cụ thể cho em nhé.
Hoặc em cũng có thể liên hệ với trung tâm tại:
1. Facebook fanpage Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội https://www.facebook.com/ngoainguhanoi.vn
2. Kết bạn Zalo 098 665 4488
3. Liên hệ số hotline 02437931065
Em bữa 26/1 không đăng ký dự thi
Là phải đợi đến năm sau mới đắng ký dự thi phải không ạ
Dự kiến cuối năm hoặc đầu năm sau em ạ.
AI BIET NGAY THI CHUA AK
Trong tháng 3 sẽ có thông báo nhé em.
Cho e hỏi , năm nay còn đợt thi sau ko ạ , đợt 1 lỡ quên ko đki thi r ạ
Chào em. Dự kiến cuối năm hoặc sang năm em ạ.
Em kết bạn zalo số: 0981280005 hoặc Em liên hệ fanpage để được tư vấn nhé. https://www.facebook.com/ngoainguhanoi.vn
Xin chào ạ. Hiện tại em đang học ở cao đẳng tiếng hàn. Muốn đi xklđ hàn. Nhưng nay em đọc được bài viết này là mù màu sẽ bị loại.
Em khopng phân biệt được 1 số màu, 1 số màu khác vẫn phân biệt đc. Vậy cơ hội của em có không ạ.
Xin đc giải đáp.
Em cảm ơn ạ
Chào em, bị mù màu, rối loạn sắc giác không thi xuất khẩu lao động được em ạ
Mình bị cận thị nặng (không bị mù màu) mắt phải 5,5 độ, mắt trái 6 độ. Thì có đăng ký thi để đi xklđ tại Hàn Quốc được không ạ.
Chào em, được em ạ. Em để lại số điện thoại, hoặc kết bạn zalo số: 0981280005 hoặc Em liên hệ fanpage để được tư vấn nhé. https://www.facebook.com/ngoainguhanoi.vn
Cho e hỏi đợt thi lần 3 sẽ thi vào tháng mấy ạ
Chào em. Hiện tại mới có đợt thi lần 1 em ạ. Các bạn vẫn chưa thi xong em nhé. Em để lại SĐT, trung tâm liên hệ tư vấn cho em nhé.