Để tạo một câu đơn tiếng Hàn, bạn chỉ cần nắm chắc ngữ pháp. Vậy để liên kết câu trở thành câu ghép phải làm thế nào? Hãy học ngay ngữ pháp và trong tiếng Hàn để liên kết các câu đơn bạn nhé!
Ngữ pháp “Và” trong tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn, có một số ngữ pháp dùng để nối các từ hay các vế câu như sau:
Cấu trúc 고
Đây là ngữ pháp dùng để nối 2 động từ hoặc tính từ với nhau nhằm bổ sung, diễn tả cho nội dung câu được rõ ràng. Cấu trúc này mang nghĩa là “Và”.
Ví dụ: 학교에 가고 숙제를 합니다 (Tôi tới trường và làm bài tập).
고향에 돌아가고 부모님을 만나요 (Tôi về quê và gặp bố mẹ).
*Lưu ý: Cấu trúc “고” dùng được trong cả văn nói và văn viết.
Cấu trúc 와/과
Đây là cấu trúc nối giữa 2 danh từ với nhau để thể hiện sự bổ sung, liên kết và được dịch là “Và”. Trong đó “와” đi với danh từ không có patchim và “과” đi với danh từ có patchim.
Ví dụ: 비빔밥과 냉면을 먹어요 (Tôi ăn cơm trộn và mì lạnh).
한국 친구와 베트남 친구가 다 친절합니다 (Bạn Hàn Quốc và bạn Việt Nam đều tốt cả).
Ngoài mang ý nghĩa là “Và” thì cấu trúc này còn mang nghĩa khác là “Với”.
Ví dụ: 친구와 같이 놀러가요 (Tôi đi chơi với bạn).
여동생은 부모님과 함께 자요 (Em tôi ngủ cùng với bố mẹ).
*Lưu ý: Cấu trúc “와/과” dùng được trong cả văn nói và văn viết.
Cấu trúc 하고
Cấu trúc “하고” được nối giữa 2 danh từ để thể hiện sự liên kết. Và nó cũng được sử dụng với nghĩa là “Và” và “Với” giống cấu trúc “와/과”.
Ví dụ: 밥하고 불고기를 먹었어요 (Tôi đã ăn cơm với thịt bò xào).
요리하고 집을 청소합니다 (Tôi nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa).
*Lưu ý: Cấu trúc “하고” thường sử dụng trong văn nói nhiều hơn văn viết.
Cấu trúc (이)랑
Đây cũng là cấu trúc được sử dụng để thể hiện sự liên kết giữa 2 danh từ. Ngữ pháp này cũng mang nghĩa là “Và” và “Với” tùy thuộc vào ngữ cảnh nói.
Trong đó, “이랑” sẽ đi với danh từ có patchim và “랑” sẽ đi với danh từ không có patchim.
Ví dụ: 친구들이랑 많이 술을 마셨어요 (Tôi đã uống nhiều rượu với bạn).
집이랑 빌딩은 어디에서 살고 싶어요? (Nhà và chung cư thì bạn thích ở đâu?).
*Lưu ý: Cấu trúc “(아)랑” thường được sử dụng trong văn nói và không dùng trong văn viết.
Cách ghép câu trong tiếng Hàn
Để ghép câu trong tiếng Hàn, trước hết bạn phải sắp xếp đúng thứ tự các thành phần trong câu. Nếu tiếng Việt hay tiếng Anh sẽ có thứ tự câu lần lượt là chủ ngữ – động từ – tân ngữ thì tiếng Hàn sẽ có cách sắp xếp ngược lại là chủ ngữ – tân ngữ – động từ. Trong đó động từ có thể có hoặc không.
Sau khi hoàn thành câu đơn, bạn có thể liên kết các câu đơn thành câu ghép bằng cách áp dụng ngữ pháp “Và” được chia sẻ trong phần trước. Hoặc sử dụng từ liên kết và từ nối như sau:
Từ nối | Đặc điểm | Nghĩa | Ví dụ | Chú ý |
그리고 | Dùng để nối 2 vế câu. | Và | 오늘 수업이 있어요. 그리고 숙제가 너무 많아요(Hôm nay tôi có tiết học. Và bài tập cũng nhiều). | Thường dùng trong văn viết và văn nói. |
또한 | Dùng để bổ sung thông tin cho vế trước. | Thêm nữa | 요즘 비가 많이 와요. 또한 길도 너무 막혀요 (Dạo này trời mưa nhiều. Thêm nữa, đường cũng tắc). | Thường dùng trong văn viết. |
반면에/하지만 | Dùng với ý nghĩa tương phản với nội dung câu trước. | Mặt khác, nhưng | 한국 음식을 좋아하지만 매운 음식을 안 먹어요 (Tôi thích đồ ăn Hàn Quốc nhưng không ăn được cay). | Thường dùng trong văn viết và văn nói. |
그런데/근데 | Dùng với nghĩa tương phản với nội dung câu trước. | Nhưng | 오랜만에 한국어를 공부합니다. 근데 진보하지 않습니다 (Đã học tiếng Hàn lâu vậy rồi. Nhưng không tiến bộ gì cả). | Thường dùng trong văn nói. |
그러면 | Dùng để thể hiện sự kết luận cho nội dung của vế câu trước. | Nếu vậy thì | 내일 병원에 가야 합니다. 그러면 학교에 못 가요 (Mai tôi phải tới bệnh viện. Nếu vậy thì tôi không thể đi học được). | Thường dùng trong văn nói. |
Như vậy, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội vừa chia sẻ cho bạn ngữ pháp “Và” trong tiếng Hàn. Bạn học hãy ghi nhớ và áp dụng khi giao tiếp và khi ôn thi Topik nhé. Chúc các bạn thành công!