Ngữ pháp

Ngữ pháp -(으)나 마나 trong tiếng Hàn

Ngữ pháp -(으)나 마나 trong tiếng Hàn

Ngữ pháp trung cấp -(으)나 마나 diễn tả sự vô ích trong tiếng Hàn. Đây là một cấu trúc thú vị nhưng có phần “làm khó” người học. Hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu ngữ pháp này qua bài viết dưới đây, đọc tới cuối để xem phần lưu ý khi sử dụng nữa bạn nhé.

Chức năng của ngữ pháp -(으)나 마나

Ngữ pháp -(으)나 마나 diễn tả hành động ở mệnh đề trước là vô ích, nghĩa là dù có thực hiện hành động đó hay không thì kết quả cũng như nhau. Kết quả chủ yếu ở thể giả định và được dựa trên những nhận thức thông thường hoặc những xét đoán thói quen của một ai đó. Có thể hiểu tương đương với nghĩa tiếng Việt là “Có…thì cũng vô ích mà thôi”, “…cũng như không”

Ví dụ:

  1. 너 계속 공부하면서 페이스북을 하면 공부하나 마나예요. (Cậu cứ vừa học vừa lướt Facebook như vậy thì có học cũng như không mà thôi)
  2. 그 사람은 부수적인 사람이니까 조언하나 마나 관심을 쓰지 마세요. (Người đó bảo thủ lắm, có khuyên thì cũng thế thôi, tốt nhất là đừng để tâm làm gì cho mệt)
  3. 인질: 풀어, 아니면 소리칠 거야. (Con tin: Thả tôi ra, nếu không tôi sẽ hét lên bây giờ đấy!)

유괴범: 소리쳐라. 여기 사람 한 명도 없으니까 소리치나 마나인데. (Bắt cóc: Hét đi, giỏi thì hét đi! Ở đây đồng không mông quạnh, có hét cũng vô ích thôi)

  1. 가: 야 뭐해? 축구하러 가자! (Ê làm gì đấy, đi đá bóng đi!)

나: 축구 뭐야? 내일 시험이 있으니까 시험 공부해야 돼. 떨어진다면 안 돼. (Đá gì mà đá, mai tôi có bài thi rồi, không ôn thì trượt môn mất)

가: 내일 시험이 있으면 지금 공부하나 마나 집중하기 어려워. (Mai thì rồi mà giờ mới ôn thì cũng vô ích thôi)

  1. 엄마: 우리 딸, 이 핸드폰을 좀 고치를 받으러 가면 안 돼?  (Mẹ: Con gái, đi sửa hộ mẹ cái điện điện thoại này với!

딸: 엄마, 이 것은 오래돼서 고치나 마나 새 것은 사 드릴 게요? (Con: Điện thoại này dùng lâu rồi, có sửa cũng vô ích thôi. Hay con mua cái mới cho mẹ nhé?)

Khả năng kết hợp của ngữ pháp -(으)나 마나

(으)나 마나 chỉ có thể kết hợp với động từ. Tham khảo bảng dưới:

Khả năng kết hợp

 

Có patchim Không có patchim
Động từ (V) V으나 마나 V나 마나
Ví dụ 먹다=>먹으나 마나 자다=>자나 마나

Vị trí của ngữ pháp -(으)나 마나

Giữa câu

-(으)나 마나 có thể đứng độc lập giữa câu hoặc cũng có thể gắn với các biểu hiện liên kết khác.

Ví dụ:

  • 그 여자는 시집갔으니까 따라가나 마나 포기해라. (Cô ấy đã về nhà chồng rồi, cậu có đuổi theo cũng vô ích thôi, bỏ cuộc đi)
  • 오늘 큰 비가 올 거래요. 빨래를 하나 마나니까 주말에 두세요. (Nghe nói hôm nay trời mưa to đấy, cậu giặt đồ cũng như không thôi à, để tuần sau rồi giặt)

Cuối câu

-(으)나 마나 cũng có khi đứng cuối câu dưới dạng -(으)나 마나이다. 

Ví dụ:

  • 이 옷이 너무 더러운데 빨래를 해요? (Cái áo bẩn thế này rồi mà cậu không giặt đi ư?)

너무 더러워서 빨래를 하나 마나예요. 그냥 버려도 돼요. (Bẩn quá rồi nên giặt cũng như không giặt ấy. Bỏ đi thôi)

  • 너 이번 토픽 시험을 안 보니? (Ơ ông không thi Topik kì này à?)

공부를 하지 안 해서 보나 마나이다이다. 다음번에 볼 거야. (Không học mà thi thì cũng vô ích thôi. Kì sau tôi thi lại)

Lưu ý

  1. Không sử dụng cấu trúc -(으)나 마나 với động từ mang nghĩa tiêu cực như 실망하다 (thất vọng), 잊어버리다 (quên), 잃어버리다 (mất)… vì bản thân ngữ pháp này đã mang nghĩa tiêu cực, tiếp tục dùng với các động từ tiêu cực khác sẽ khiến câu bị tối nghĩa, khó hiểu.

Ví dụ: 

  • 실망하나 마나 했던 것들을 못 변해요. (Thất vọng cũng như không, cậu không thể thay đổi được những gì đã làm) (X)
  • 잊어버리나 마나 그 여자의 울군을 기억 못 해요. (Có quên cũng vô ích, cậu không thể nhớ khuôn mặt cô ấy được) (X)
  • 잃어버리나 마나 그 지갑을 더 사용하지 않을 거예요. (Mất hay không cũng như nhau, dù sao tôi cũng không dùng ví đó nữa rồi) (X)
  1. Không kết hợp với tiểu từ phủ định như 안 và 못 ở mệnh đề phía trước -(으)나 마나.

Ví dụ:

  • 그 친구는 수업 중이라서 전화하나 마나 받을 거예요. (O)
  • 수업 중이라서 전화하나 마나 받을 거예요. (X)

(Vì đang trong tiết học nên gọi hay không gọi điện thoại lúc này đều như nhau cả, bạn ấy sẽ không nghe máy đâu)

Bài tập -(으)나 마나

Bài tập

Chọn các từ phù hợp trong hộp, kết hợp với ngữ pháp -(으)나 마나 và hoàn thành các câu dưới đây:

켜다하다충고하다수선하다먹다물어보다

 

  1. 란 씨에게 남자 친구가 있는지 물어봐. (Bà thử hỏi xem Lan có người yêu chưa)

란 씨는 남자들에게 인기가 많으니까……틀림없이 있다. (Lan nổi tiếng mà……chắc chắn là có rồi)

  1. 운동은 꾸준히 하지 않으면…….그러니까 조금이라도 매일 열심히 하세요. (Không luyện tập thường xuyên thì……Vì vậy, hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày dù chỉ là một chút thôi nhé)
  2. 참, 오늘 왜 이렇게 더워? 선풍기 빨리 켜. (Trời ơi, sao nay nóng thế không biết? Nhanh nhanh bật hộ cái quạt với)

이렇게 더우니까 선풍기……에어컨 켤까? (Nóng như này thì……Tôi bật điều hòa cho nhé?)

  1. 그 아이한테는……아무 말도 하지 말고 그냥 두세요. (Đứa trẻ đó……, cứ kệ nó đi, đừng có nói năng làm gì)
  2. 음식이 조금밖에 없으니까 여러 명이 먹으면……것 같아요. 그러니까 혼자 드세요. (Thức ăn ít như thế này mà lại đông người ăn như vậy thì……Thôi cậu ăn một mình đi)
  3. 어머, 이 바지가 왜 이렇게 커다래요? 수선해야 돼요. (Trời, sao cái quần lại rộng thế này? Phải mang đi sửa mới được)

너무 커서……니까 그냥 버려 돼요. (To thế này thì……, bỏ đi thôi)

Trên đây là tất tần tật những điều bạn cần biết về ngữ pháp -(으)나 마나. Dạng ngữ pháp trung cấp này có thể sẽ thách thức bạn hơn so với dạng ngữ pháp sơ cấp như -기 위해서, nhưng hãy thử thách bản thân với các ngữ pháp khó để sớm ngày chinh phục tiếng Hàn Quốc bạn nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận