Học tốt tiếng Hàn, Ngữ pháp

Tìm hiểu về định ngữ động từ trong tiếng Hàn

Tìm hiểu về định ngữ động từ trong tiếng Hàn

Người Hàn Quốc sử dụng rất nhiều định ngữ trong giao tiếp hằng ngày bởi nó khiến cho câu nói trở nên trọn vẹn hơn và truyền tải một cách đầy đủ hơn những thông tin mà người nói cần truyền đạt. Định ngữ trong tiếng Hàn có nhiều loại, tuy nhiên trong khuôn khổ bài viết này, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ tổng hợp một cách đầy đủ nhất những kiến thức mà người học cần nắm về định ngữ động từ. 

Định ngữ là gì?

Định ngữ là thành phần được đặt trước danh từ nhằm bổ sung ý nghĩa hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất của danh từ đó. Định ngữ trong tiếng Hàn không phải là thành phần chính (thành phần bắt buộc phải có) của câu, bởi nếu không có định ngữ thì câu cũng không có vấn đề gì về cả phương diện ngữ pháp và ngữ nghĩa.

Định ngữ động từ là gì?

Định ngữ động từ là định ngữ mà trong đó động từ là thành phần chính của định ngữ. Định ngữ động từ khi đứng trước danh từ sẽ làm rõ hành động, đặc điểm, trạng thái, tính chất của danh từ đó, từ đó cụ thể hóa danh từ được miêu tả.

Định ngữ động từ được cấu tạo bằng cách nào?

Định ngữ động từ có thể được cấu tạo bởi một động từ, một cụm động từ hoặc một ngữ (mệnh đề/ câu).

  • 웃는 아이가 천사처럼  예뻐요. (định ngữ động từ là một động từ)
  • 방금 깐 사과는 싱싱하고 맛있습니다. (định ngữ  động từ là một cụm động từ)
  • 엄마가 사 준 치마가 매우 아름다워요. (định ngữ  động từ là một câu)

Ví dụ

  • 제 이상형은 돈도 많이 벌고 가정도 많이 사랑하는 남자입니다. (Mẫu người đàn ông lý tưởng của tôi là vừa kiếm được nhiều tiền và cũng hết mực yêu thương gia đình)
  • TV에서 공연하고 있는 그 여자는 현실에서 몇 번 직접 만난 듯했어요. (Cô gái đang biểu diễn trên TV kia hình như tôi đã gặp một vài lần ngoài đời rồi thì phải)
  • 돈을 세는 일은 나를 행복하게 하는 일 중 하나이다. (Đếm tiền là một trong những việc khiến tôi cảm thấy hạnh phúc)

Ví dụ

Các loại định ngữ động từ

Định ngữ động từ thì quá khứ

 

V+ (으)ㄴ +N
Có patchimKhông có patchim
V+은+N

(읽다=>읽은 책)

V+ㄴ+N

(마시다=>마신 물)

 

  • 이번 씨름에 실패를 당한 것은 한 번도 실패하지 않았던 이민호를 당황스럽게 만들었습니다. (Việc thất bại trong môn đấu vật lần này khiến một người chưa từng biết thất bại là gì như Lee Minho cảm thấy rất xấu hổ)
  • 흠뻑 사랑했던 여자는 지금 다른 사람에서 행복하게 지내고 있어요. (Cô gái mà anh từng yêu say đắm giờ đã hạnh phúc bên người khác rồi)
  • 어렸을 때는 공부를 잘 못했던 아들이 지금은 베트남에서 최고 그룹의 사장이 됨으로 엄마는 행복하게 느끼십니다. (Mẹ rất hạnh phúc khi thấy đứa con trai thuở bé rất dở chuyện học hành nay đã là chủ tịch tập đoàn số 1 Việt Nam)

Định ngữ động từ thì hiện tại

Có patchimKhông có patchim
V+ 는 +N

(읽다=>읽는 책

(마시다=> 마시는 물)

  • 그가 일하는 모습은 얼마나 매력적이네요. (Dáng vẻ anh ấy đang làm việc thật quyến rũ làm sao)
  • 울고 있는 아이는 자신에게 다가오는 강아지를 보고 갑자기 멈추었다. (Đứa trẻ đang khóc bỗng nín bặt khi bắt gặp chú cún đang tiến lại gần nó)
  • 다가오는 설날이 아직 실업하는 민호 씨를 더 두럽게 합니다. (Tết đang đến gần khiến một người vẫn đang thất nghiệp như Minho càng thêm lo sợ)

Định ngữ thì hiện tại

Định ngữ động từ thì tương lai

V+ (으)ㄹ +N
Có patchimKhông có patchim
V+을+N

(읽다=>읽을 책)

V+ㄹ+N

(마시다=>마실 물)

  • 미래의 리더가 될 사람은 덕성과 재능을 경비한 사람이어야 합니다. (Người mà sẽ trở thành nhà lãnh đạo tương lai phải là một người vừa có đức vừa có có tài)
  • 마리 씨와 결혼할 사람은 매우 잘생기고 돈이 많이 있는 사람이래요. (Nghe nói người mà Mary sẽ kết hôn cùng là một người rất đẹp trai và giàu có)
  • 당신이 지내게 될 미래는 오늘 당신이 하고 있는 일들에 달려 있습니다. (Tương lai mà bạn sẽ có phụ thuộc vào những gì mà bạn làm ngày hôm nay)

Lưu ý

Trường hợp định ngữ động từ là các động từ chứa bất quy tắc như ㅂ, ㄷ, ㄹ, ㅅ, ㅎ thì phải áp dụng bất quy tắc của động từ, sau đó mới gắn đuôi định ngữ cho động từ đó.

Ví dụ:

  • 입다=> 입는 옷 (quần áo đang mặc)/ 돕다=> 도운 사람 (người đã giúp đỡ)
  • 듣다=> 들은 노래 (bài hát đã nghe)/ 닫다=> 닫는 문 (cánh cửa đang đóng)
  • 열다=> 여는 문 (cánh cửa đang mở)/ 만들다=> 만든 케이크 (chiếc bánh đã làm)
  • 낳다=> 낳은 엄마 (người mẹ đã sinh)/ 넣다=> 넣은 소금 (muối đã được bỏ)
  • 잇다=> 잇은 선 (sợi dây đã nối)/ 씻다=> 씻은 과일 (hoa quả đã rửa)

Luyện tập

Sử dụng kiến thức về định ngữ động từ đã tìm hiểu ở trên và dịch các câu sau sang tiếng Hàn:

  1. Bạn hôm qua nô đùa cùng con tên là gì thế?
  2. Chồng tôi, người mà tôi luôn luôn tin tưởng đã âm thầm qua lại với một người phụ nữ khác ở công ty anh ấy.
  3. Chiếc váy cưới tôi đang mặc lúc này cũng là chiếc váy mẹ tôi đã mặc 25 năm về trước.

Tổng kết

Tổng kết

Định ngữ động từ trong tiếng Hàn chắc chắn không phải là quá khó đối với người học tiếng Hàn, chỉ cần chăm chỉ luyện tập thường xuyên chắc chắn người học sẽ đạt được kết quả như mong muốn. Bạn có thể theo dõi trang web của Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội để cập nhật thường xuyên các bài viết hữu ích khác, hoặc đăng ký học trực tiếp tại Trung tâm để được học trực tiếp cùng các thầy, cô với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Hàn để tiến nhanh hơn trên chặng đường chinh phục tiếng Hàn nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận