Chào mừng bạn quay trở lại với bài học số 5 trong sách Giáo trình Hán ngữ 3. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng liên quan đến nghệ thuật, đặc biệt là về âm nhạc cổ điển Trung Quốc. Mời bạn cùng theo dõi bài học ngày hôm nay nhé!
Mục tiêu bài học
- Biết và sử dụng được thành thạo cấu trúc “V+过” để diễn đạt trải nghiệm đã từng
- Nắm được cách hỏi và trả lời về sở thích và kinh nghiệm nghe nhạc, xem biểu diễn.
- Mở rộng vốn từ vựng liên quan đến âm nhạc, nghệ thuật và các thể loại biểu diễn.
- Luyện đọc bài khoá theo chủ đề
Tổng hợp từ vựng cần nắm
- 住院 /zhùyuàn/: nhập viện
我哥哥生病住院了。/Wǒ gēge shēngbìng zhùyuàn le./ Anh trai tôi bị ốm phải nhập viện.
- 苦 /kǔ/: đắng
这药很苦。/Zhè yào hěn kǔ./ Thuốc này rất đắng.
- 经历 /jīnglì/: trải qua, kinh nghiệm
他有很多工作经历。/Tā yǒu hěn duō gōngzuò jīnglì./ Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm làm việc.
- 过 /guò/: đã từng
我去过北京。/Wǒ qù guò Běijīng./ Tôi đã từng đi Bắc Kinh.
- 中医 /zhōngyī/: đông y, y học cổ truyền
我爷爷喜欢看中医。/Wǒ yéye xǐhuān kàn zhōngyī./ Ông tôi thích đi khám đông y.
- 甜 /tián/: ngọt
这苹果很甜。Zhè píngguǒ hěn tián./ Quả táo này rất ngọt.
- 摸 /mō/: sờ, mó, nắn, vuốt
医生摸了我的手。/Yīshēng mō le wǒ de shǒu./ Bác sĩ sờ tay tôi.
- 脉 /mài/: mạch
医生给我把脉。/Yīshēng gěi wǒ bǎ mài./ Bác sĩ bắt mạch cho tôi.
- 药方 /yàofāng/: đơn thuốc
医生开了一个药方。/Yīshēng kāi le yī gè yàofāng./ Bác sĩ kê một đơn thuốc.
- 按摩 /ànmó/: mát xa
她喜欢做按摩。/Tā xǐhuān zuò ànmó./ Cô ấy thích đi mát-xa.
- 方法 /fāngfǎ/: phương pháp
这种方法很有用。/Zhè zhǒng fāngfǎ hěn yǒuyòng./ Phương pháp này rất hữu ích.
- 治 /zhì/: điều trị
这种病可以治。/Zhè zhǒng bìng kěyǐ zhì./ Bệnh này có thể điều trị được.
- 扎针 /zhāzhēn/: châm cứu
她在学扎针。/Tā zài xué zhāzhēn./ Cô ấy đang học châm cứu.

- 细 /xì./: mảnh, nhỏ
这支笔很细。/Zhè zhī bǐ hěn xì./ Cây bút này rất nhỏ/mảnh.
- 曾经 /céngjīng/: đã từng
我曾经去过上海。/Wǒ céngjīng qù guò Shànghǎi./ Tôi đã từng đến Thượng Hải.
- 烤鸭 /kǎoyā/: vịt quay
北京烤鸭很好吃。/Běijīng kǎoyā hěn hǎochī./ Vịt quay Bắc Kinh rất ngon.
- 第 /dì/: thứ, số thứ tự
他是我的第一个朋友。/Tā shì wǒ de dì yī gè péngyǒu./ Anh ấy là người bạn đầu tiên của tôi.
- 中餐 /zhōngcān/: cơm Trung Quốc
我们去吃中餐吧。/Wǒmen qù chī zhōngcān ba./ Chúng ta đi ăn cơm Trung Quốc nhé.
- 白薯 /báishǔ/: khoai lang
白薯很甜。/Báishǔ hěn tián./ Khoai lang rất ngọt.
- 糖葫芦 /tánghúlú/: kẹo hồ lô
孩子们喜欢吃糖葫芦。/Háizimen xǐhuān chī tánghúlú./ Bọn trẻ thích ăn kẹo hồ lô.
- 糖 /táng/: đường
茶里放一点糖。/Chá lǐ fàng yīdiǎn táng./ Cho một chút đường vào trà.
- 亲耳 /qīn’ěr/: tận tai, trực tiếp nghe
我亲耳听到他说。/Wǒ qīn’ěr tīngdào tā shuō./ Tôi tận tai nghe anh ấy nói.
- 。。。家 /…jiā/: – …nhà (chỉ người)
他是音乐家。/Tā shì yīnyuèjiā./ Anh ấy là một nhạc sĩ.
- 演奏 /yánzòu/: biểu diễn
他演奏小提琴。/Tā yǎnzòu xiǎotíqín./ Anh ấy biểu diễn đàn violin.

- 极了 /jíle/: cực kỳ
这首歌好听极了。/Zhè shǒu gē hǎotīng jíle./ Bài hát này hay cực kỳ.
- 小提琴 /xiǎotíqín/: violin
她会拉小提琴。/Tā huì lā xiǎotíqín./ Cô ấy biết chơi violin.
- 协奏曲 /xiézòuqǔ/: bản hòa tấu
我喜欢听协奏曲。/Wǒ xǐhuān tīng xiézòuqǔ./ Tôi thích nghe bản hòa tấu.
- 曲 /qǔ/: bản nhạc
这是一首美丽的曲。/Zhè shì yī shǒu měilì de qǔ./ Đây là một bản nhạc đẹp.
- 好听 /hǎotīng/: dễ nghe, hay
这音乐很好听。/Zhè yīnyuè hěn hǎotīng./ Bản nhạc này rất hay.
- 还 /huán/: trả lại
请把书还给我。/Qǐng bǎ shū huán gěi wǒ./ Xin hãy trả lại sách cho tôi.
- 嘛 /ma/: mà, trợ từ
这嘛,很容易。/Zhè ma, hěn róngyì./ Cái này mà, dễ thôi.
- 哈尔滨 /Hā’ěrbīn/: Cáp Nhĩ Tân
哈尔滨冬天很冷。/Hā’ěrbīn dōngtiān hěn lěng./ Mùa đông ở Cáp Nhĩ Tân rất lạnh.
- 海南岛 /Hǎinán Dǎo/: đảo Hải Nam
海南岛很美。/Hǎinán Dǎo hěn měi./ Đảo Hải Nam rất đẹp.
- 泰山 /Tàishān/: núi Thái Sơn
泰山很高。/Tàishān hěn gāo./ Núi Thái Sơn rất cao.
- 西安 /Xī’ān/: Tây An
西安有很多古建筑。/Xī’ān yǒu hěn duō gǔ jiànzhù./ Tây An có rất nhiều công trình cổ.
- 故宫 /Gùgōng/: Cố cung
故宫很有名。/Gùgōng hěn yǒumíng./ Cố cung rất nổi tiếng.
- 长城 /Chángchéng/: Trường Thành
我去过长城。/Wǒ qù guò Chángchéng./ Tôi đã từng đi Trường Thành.

- 黄河 /Huáng Hé/: Hoàng Hà
黄河是中国的母亲河。/Huáng Hé shì Zhōngguó de mǔqīn hé./ Hoàng Hà là con sông mẹ của Trung Quốc.
- 梁祝 (Liáng Zhù) – Lương Trúc
《梁祝》是一首有名的小提琴曲. /Liáng Zhù shì yī shǒu yǒumíng de xiǎotíqín qǔ./ “Lương Trúc” là một bản violin nổi tiếng.
- 中成药 /zhōngchéngyào/: thuốc đông y
他常常吃中成药。/Tā chángcháng chī zhōngchéngyào./ Anh ấy thường uống thuốc đông y.
Một số mẫu câu thường gặp khi đi du lịch
Luyện đọc bài khoá
Bài 1: 我吃过中药 – Tôi đã từng uống thuốc đông y
爱德华:三本, 你的感冒好了吗?
Àidéhuá: Sān běn, nǐ de gǎnmào hǎole ma?
(Edward: Yamamoto, cậu ốm đã đỡ tí nào chưa?)
三本:好了, 来中国以后我已经得过三次感冒了。
Sān běn: Hǎole, lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng dé guò sān cì gǎnmào le.
(Yamamoto : Đỡ rồi, sau khi tới Trung Quốc, tớ đã bị ốm 3 lần rồi.)
爱德华:我一次病也没有得过。
Àidéhuá: Wǒ yī cì bìng yě méiyǒu dé guò.
(Edward: Tớ chưa mắc bệnh lần nào cả.)
三本:你身体真不错。我还住过一次院呢, 看过中医, 也吃过中药。
Sān běn: Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhù guò yīcì yuàn ne, kàn guò zhōngyī, yě chī guò zhōngyào.
(Yamammoto: Sức khỏe cậu thật tốt. Tớ đã từng nhập viện một lần, đã khám đông y, cũng đã uống thuốc đông y.)
爱德华:听说中药很苦, 是吗?
Àidéhuá: Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?
(Edward: Nghe nói thuốc đông y rất đắng phải không?)
三本:有的苦, 有的不苦。我喝的是中成药,甜甜的, 一点儿也不苦。吃了这些中药我的病就好了。
Sān běn: Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōngchéngyào, tián tián de, yīdiǎnr yě bù kǔ. Chī le zhèxiē zhōngyào wǒ de bìng jiù hǎo le.
(Yamamoto: Có loại đắng, có loại không đắng. Thuốc tôi uống là thuốc đông y, ngọt ngọt, không đắng chút nào. Uống hết chỗ thuốc, bệnh của tôi liền khỏi.)
爱德华:我听说中医看病很有意思。
Àidéhuá: Wǒ tīng shuō zhōngyī kàn bìng hěn yǒu yìsi.
(Edward: Tôi nghe nói đông y khám bệnh rất thú vị.)
三本:中医看病不化验, 只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩,针灸等方法给病人治病。
Sān běn: Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng.
(Yamamoto: Đông y khám bệnh không hóa nghiệm., chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc, còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân.)
爱德华:是打针吗?
Àidéhuá: Shì dǎzhēn ma?
(Edward: Là tiêm à?)
三本:不是打针, 是扎针。
Sān běn: Bùshì dǎzhēn, shì zhā zhēn.
(Yamamoto: Không phải tiêm, là châm cứu.)
爱德华:你针灸过吗?
Àidéhuá: Nǐ zhēnjiǔ guò ma?
(Edward: Cậu đã từng châm cứu chưa?)
三本:我按摩过,没有针灸过,但是见过。
Sān běn: Wǒ ànmó guò, méiyǒu zhēnjiǔ guò, dànshì jiàn guò.
(Yamamoto: Tôi từng mát xa, chưa từng châm cứu, nhưng đã từng nhìn thấy.)
爱德华:是什么样的针呢?
Àidéhuá: Shì shénme yàng de zhēn ne?
(Edward: Là kiểu kim như thế nào?)
三本:是一种很细很细的针。
Sān běn: Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn.
(Yamamoto: Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.)
爱德华:没见过。
Àidéhuá: Méi jiàn guò.
(Edward: Chưa từng nhìn thấy.)
Bài 2: 你以前来过中国吗?Bạn đã từng đến Trung Quốc trước đây chưa?
罗兰:山本, 听说你曾经来过中国,是吗?
Luólán: Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng lái guò Zhōngguó, shì ma?
(Roland: Yamamoto,Nghe nói cậu đã từng tới Trung Quốc, phải vậy không?)
三本:是啊, 来过一次。你呢?
Sān běn: Shì a, lái guò yī cì. Nǐ ne?
(Yamamoto: Phải, từng tới một lần rồi. Còn cậu?)
罗兰:我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方?
Luólán: Wǒ méiyǒu lái guò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qù guò shénme dìfāng?
(Roland: Tôi chưa từng tới, đây là lần đầu tiên. Cậu đã đi những nơi nào rồi?)
三本:我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到海南岛,东边上过泰山,西边去过西安和敦煌。
Sān běn: Wǒ yǐjīng qù guò hǎo duō dìfāng le. Běibian qù guò Hā’ěrbīn, nánbian dào Hǎinán Dǎo, dōngbian shàng guò Tàishān, xībian qù guò Xī’ān hé Dūnhuáng.
(Yamamoto: Tôi đã từng đi qua rất nhiều nơi. Phía bắc từng tới Cáp Nhĩ Tân, phía nam đã đến đảo Hải Nam, phía đông đã lên núi Thái Sơn, phía Tây đã đi qua Tây An và Đôn Hoàng.)
罗兰:你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园, 故宫和长城。
Luólán: Nǐ qù guò dì dìfāng zhēn bù shǎo. Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qù guò Yíhéyuán, Gùgōng hé Chángchéng
(Roland: Những nơi cậu đã đi tới thật không ít. Sau khi tới Trung Quốc, tôi chỉ đi qua Di Hòa Viên, Cố Cung và Trường Thành.)
山本:习惯吃中餐了吗?
Shānběn: Xíguàn chī Zhōngcān le ma?
(Yamamoto: Đã ăn quen đồ ăn Trung Quốc chưa?)
罗兰:早就习惯了。
Luólán: Zǎo jiù xíguàn le.
(Roland: Sớm đã quen rồi!)
山本:你吃过哪些中国菜?
Shānběn: Nǐ chīguò nǎxiē zhōngguó cài?
(Yamamoto: Cậu đã từng ăn những món ăn Trung Quốc nào?)
罗兰:吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么?
Luólán: Chīguò hěnduō. Zuì xǐhuān chī de shì Běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme?
(Roland: Đã ăn qua rất nhiều. Thích nhất là vịt quay Bắc Kinh. Cậu thích ăn gì?)
山本:中国菜我都爱吃。还爱吃烤百薯, 糖葫芦什么的。
Shānběn: Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo bǎishǔ, tánghúlu shénme de.
(Yamamoto: Món ăn Trung Quốc tôi đều thích ăn. Còn thích ăn cả khoai nướng, kẹo hồ lô, …)
罗兰:看过京剧吗?
Luólán: Kàn guò jīngjù ma?
(Roland: Đã xem kinh kịch chưa?)
山本:没看过。 听说京剧很有意思, 我很想去看看。
Shānběn: Méi kàn guò. Tīng shuō jīngjù hěn yǒu yìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn.
(Yamamoto: Chưa từng xem. Nghe nói Kinh kịch rất thú vị, tôi rất muốn đi xem.)
Bài 3: 我听过钢琴协奏曲。Tôi đã nghe qua bản hòa tấu piano.
田芳:爱德华, 你说你是个音乐迷, 你听过中国音乐吗?
Tián fāng: Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shì gè yīnyuè mí, nǐ tīngguò zhōngguó yīnyuè ma?
(Điền Phương: Edward, cậu nói cậu là fans âm nhạc, cậu đã nghe qua nhạc Trung Quốc chưa?)
爱德华:当然听过!
Àidéhuá: Dāngrán tīngguò!
(Edward: Đương nhiên là nghe rồi!)
田芳:听过什么?
Tián fāng: Tīngguò shénme?
(Điền Phương: Nghe qua gì rồi?)
爱德华:在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的(黄河)。
Àidéhuá: Zài Jiānádà shí, wǒ qīn’ěr tīngguò yī wèi Zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de (Huáng Hé).
(Edward: Lúc còn ở Canada, tôi tận tai nghe một nghệ sĩ piano Trung Quốc biểu diễn bản Hoàng Hà.)
田芳:你觉得怎么样?
Tián fāng: Nǐ juédé zěnme yàng?
(Điền Phương: Cậu thấy thế nào?)
爱德华:好极了, 真想再听一遍。
Àidéhuá: Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yī biàn.
(Edward: Hay tuyệt vời, rất muốn nghe lại lần nữa.)
田芳:听过小提琴协奏曲(梁祝)吗?
Tián fāng: Tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ (Liáng Zhù) ma?
(Điền Phương: Cậu đã nghe qua bản hòa tấu violin “Lương Trúc” chưa?)
爱德华:听说过, 但是没听过。好听吗?
Àidéhuá: Tīngshuō guò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma?
(Edward: Có nghe nói rồi nhưng chưa nghe bao giờ. Hay không?)
田芳:你听了就知道了。
Tián fāng: Nǐ tīng le jiù zhīdào le.
(Điền Phương: Cậu nghe rồi sẽ biết thôi.)
爱德华:我很想听听, 你这儿有光盘吗?
Àidéhuá: Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhè’er yǒu guāngpán ma?
(Edward: Tôi rất muốn nghe, chỗ cậu có đĩa CD không?)
田芳:有。
Tián fāng: Yǒu.
(Điền Phương: Có.)
爱德华:借给我听听吧。
Àidéhuá: Jiè gěi wǒ tīng tīng ba.
(Edward: Cho tớ mượn nghe đi.)
田芳:你拿去吧。听完就还给我。
Tián fāng: Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù huán gěi wǒ.
(Điền Phương: Cậu cầm lấy đi. Nghe xong thì trả tớ.)
爱德华:一定。好借好还, 再借不难嘛。
Àidéhuá: Yīdìng. Hǎo jiè hǎo huán, zài jiè bù nán ma.
(Edward: Nhất định rồi. Có mượn có trả, lần sau mượn đâu có khó.)
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Cách dùng 过
Định nghĩa: 过 là trợ từ động thái, được đặt sau động từ để biểu thị một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ — tức là đã có kinh nghiệm làm việc gì đó.
Cấu trúc:
- Khẳng định : Chủ ngữ + Động từ + 过 + tân ngữ
- Phủ định: 没(有) + Động từ + 过 + tân ngữ
- Nghi vấn: Động từ + 过 + tân ngữ + 没(有)?
Ví dụ: 他看过这部电影。/Tā kàn guo zhè bù diànyǐng./ Anh ấy đã xem bộ phim này rồi.
他没看过那本书。/Tā méi kàn guo nà běn shū./ Anh ấy chưa từng đọc cuốn sách đó.
你吃过饺子没有?/Nǐ chī guo jiǎozi méiyǒu?/ Bạn đã từng ăn sủi cảo chưa?

Bổ ngữ động lượng
Định nghĩa: Bổ ngữ động lượng là phần đặt sau động từ để biểu thị số lần hoặc mức độ xảy ra của hành động.
Một số bổ ngữ động lượng thường gặp: 次, 遍, 下, 回,…
Cấu trúc: Động từ + 过/了 + Lượng từ động lượng
Ví dụ: 我见过他一次。/Wǒ jiàn guo tā yí cì. / Tôi đã gặp anh ấy một lần.
她打电话三次。/ Tā dǎ diànhuà sān cì. Cô ấy gọi điện ba lần.
- So sánh 过 và 了
Định nghĩa: Cả “了” và “过” đều là trợ từ động thái được đặt sau động từ để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên 了 biểu đạt động tác xảy ra trong qúa khứ còn có thể tiếp diễn ở hiện tại, còn 过 nhấn mạnh sự từng trải, đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: 他看过那部电影。/Tā kàn guo nà bù diànyǐng./ Anh ấy đã từng xem bộ phim đó.
我买了三本书。Wǒ mǎi le sān běn shū. / Tôi đã mua ba quyển sách.
- So sánh 次và 遍
Định nghĩa: 次và 遍 đều dùng để biểu thị số lượng động tác diễn ra. Tuy nhiên 遍 dùng để nhấn mạnh toàn bộ quá trình diễn ra từ đầu đến cuối của động tác. Còn 次 liên quan đến việc đếm số cụ thể.
Ví dụ: 我去过中国两次。/Wǒ qù guo Zhōngguó liǎng cì./ Tôi đã đến Trung Quốc 2 lần.
老师讲了一遍。/Lǎoshī jiǎng le yí biàn./Thầy giáo giảng một lượt.
Biểu đạt thứ tự
Định nghĩa: Dùng để biểu thị thứ tự (thứ nhất, thứ hai, lần thứ ba, ngày thứ năm,…)
Cấu trúc: 第 + Số từ + Danh từ
Lưu ý: Khi số từ đi kèm với danh từ chỉ thứ tự cố định, có thể bỏ “第”, vì bản thân số từ đã thể hiện trật tự rồi.
Ví dụ: 这是我第一次来中国。/Zhè shì wǒ dì yī cì lái Zhōngguó./ Đây là lần đầu tiên tôi đến Trung Quốc.
明天是我们上课的第三天。/Míngtiān shì wǒmen shàngkè de dì sān tiān./ Ngày mai là ngày học thứ ba của chúng tôi.
Bài tập luyện tập
Bài 1: Sắp xếp các câu sau theo thứ tự
- 从来 / 我 / 没有 / 去 / 美国 / 过。
………………………………………………… - 我 / 汉字 / 写 / 了 / 半小时 / 个。
………………………………………………… - 四川 / 因为 / 菜 / 辣 / 很 / 所以 / 爱 / 我 / 吃。
………………………………………………… - 昆明 / 你 / 去 / 要是 / 旅游, / 会 / 喜欢 / 那儿 / 一定。
………………………………………………… - 这 / 本 / 书 / 挺 / 有 / 意思 / 的。
………………………………………………… - 常常 / 我 / 宿舍 / 在 / 看书 / 上网 / 或者 / 资料 / 查。
…………………………………………………
Đáp án
Bài 1:
- a) 我从来没有去过美国。/ Wǒ cónglái méiyǒu qù guò Měiguó./ Tôi chưa bao giờ đi Mỹ.
- b) 我写汉字写了半个小时。/ Wǒ xiě hànzì xiěle bàn gè xiǎoshí./ Tôi viết chữ Hán mất nửa tiếng.
- c) 因为四川菜很辣,所以我爱吃。/ Yīnwèi Sìchuān cài hěn là, suǒyǐ wǒ ài chī./ Bởi vì đồ ăn Tứ Xuyên rất cay nên tôi rất thích ăn.
- d) 你要是去昆明旅游, 一定会喜欢那儿。/ Nǐ yàoshi qù Kūnmíng lǚyóu, yídìng huì xǐhuan nàr./ Nếu bạn đi du lịch Côn Minh thì nhất định sẽ thích nơi đó.
- e) 这本书挺有意思的。/ Zhè běn shū tǐng yǒu yìsi de./ Quyển sách này rất thú vị.
- f) 我常常在宿舍看书或者上网查资料。/Wǒ chángcháng zài sùshè kànshū huòzhě shàngwǎng chá zīliào./Tôi thường xuyên ở trong ký túc xá để đọc sách hoặc lên mạng tìm tài liệu.
Tổng kết
Vậy là đã kết thúc bài học số 5 – Giáo trìn Hán ngữ 3. Hy vọng với nội dung bài học mà Ngoại Ngữ Hà Nội đã tổng hợp lại sẽ giúp bạn học nhanh chóng hiệu quả và logic hơn. Hãy luôn theo dõi website Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học thú vị nhé!
