Bài 6 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Phiên bản mới sẽ giúp bạn rèn luyện cách kể lại trải nghiệm du lịch cũng như các hình thức di chuyển khác nhau. Ngoài ra, bài học còn cung cấp các mẫu hội thoại hỏi – đáp xoay quan h lý do và cách thức thực hiện hành động, đồng thời giúp bạn hiểu sâu cấu trúc ngữ pháp “是……的”, thường dùng để nhấn mạnh thông tin đã xảy ra trong quá khứ như ai, ở đâu, bằng cách nào…
Mục tiêu học tập
- Rèn luyện cách kể lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
- Nắm chắc cấu trúc nhấn mạnh “是……的” để nói rõ cách thức, thời gian, địa điểm.
- Mở rộng và học thêm vốn từ vựng liên quan đến du lịch, phương tiện đi lại và giới thiệu trải nghiệm của cá nhân, các từ vựng liên quan đến bộ phận trên cơ thể con người.
Tổng hợp từ vựng cần học
- 前天 /qiántiān/: ngày hôm kia
前天我去北京旅游了。/qiántiān wǒ qù Běijīng lǚyóu le./ Ngày hôm kia tôi đi du lịch Bắc Kinh
- 后天 /hòutiān/: ngày kia
后天我们有一个重要的考试。/hòutiān wǒmen yǒu yí gè zhòngyào de kǎoshì./ Ngày kia chúng tôi có một kỳ thi quan trọng
- 导游 /dǎoyóu/: hướng dẫn viên du lịch
我们的导游非常热情。/wǒmen de dǎoyóu fēicháng rèqíng./ Hướng dẫn viên du lịch của chúng tôi rất nhiệt tình.
- 研究生 /yánjiūshēng/: nghiên cứu sinh
他是北京大学的研究生。/tā shì Běijīng Dàxué de yánjiūshēng./ Anh ấy là nghiên cứu sinh của Đại học Bắc Kinh.
- 利用 /lìyòng/: tận dụng
我想利用假期学习中文。/wǒ xiǎng lìyòng jiàqī xuéxí Zhōngwén./ Tôi muốn tận dụng kỳ nghỉ để học tiếng Trung.
- 假期 /jiàqī/: kỳ nghỉ
这个假期你打算去哪里?/zhège jiàqī nǐ dǎsuàn qù nǎlǐ?/ Kỳ nghỉ này bạn định đi đâu?
- 旅行社 /lǚxíngshè/: công ty du lịch
我在旅行社订了机票。/wǒ zài lǚxíngshè dìng le jīpiào./ Tôi đặt vé máy bay ở công ty du lịch.

- 组织 /zǔzhī/: tổ chức
他们组织了一次爬山活动。/tāmen zǔzhī le yí cì páshān huódòng./ Họ tổ chức một hoạt động leo núi.
- 老板 /lǎobǎn/: ông chủ
老板今天心情很好。/lǎobǎn jīntiān xīnqíng hěn hǎo./ Hôm nay ông chủ rất vui vẻ.
- 需要 /xūyào/: cần, yêu cầu
我需要一杯咖啡。/wǒ xūyào yì bēi kāfēi./ Tôi cần một ly cà phê.
- 经常 /jīngcháng/: thường xuyên
他经常去图书馆看书。/tā jīngcháng qù túshūguǎn kàn shū./ Anh ấy thường xuyên đến thư viện đọc sách.
- 收集 /shōují/: thu thập
我喜欢收集明信片。/wǒ xǐhuan shōují míngxìnpiàn./ Tôi thích sưu tầm bưu thiếp.
- 一……就…… /yī……jiù……/: vừa… liền
我一回家就睡觉。/wǒ yī huí jiā jiù shuìjiào./ Tôi vừa về nhà liền đi ngủ.
- 安排 /ānpái/: sắp xếp
老师安排我们明天去参观。/lǎoshī ānpái wǒmen míngtiān qù cānguān./ Thầy giáo sắp xếp cho chúng tôi đi tham quan ngày mai.
- 帮助 /bāngzhù/: giúp đỡ
谢谢你的帮助!/xièxie nǐ de bāngzhù!/ Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
- 帮 /bāng/: giúp
我帮你拿行李吧。/wǒ bāng nǐ ná xíngli ba./ Để tôi giúp bạn xách hành lý nhé.
- 希望 /xīwàng/: hi vọng
我希望明天天气好。/wǒ xīwàng míngtiān tiānqì hǎo./ Tôi hi vọng ngày mai trời đẹp.
- 铁路 /tiělù/: đường sắt
中国的铁路非常发达。/zhōngguó de tiělù fēicháng fādá./ Đường sắt của Trung Quốc rất phát triển.
- 风光 /fēngguāng/: phong cảnh
这里的风光很美。/zhèlǐ de fēngguāng hěn měi./ Phong cảnh ở đây rất đẹp.
- 商量 /shāngliang/: bàn bạc
我们商量一下周末去哪儿。/wǒmen shāngliang yíxià zhōumò qù nǎr./ Chúng ta bàn xem cuối tuần đi đâu nhé.

- 故乡 /gùxiāng/: quê hương
我的故乡在南方。/wǒ de gùxiāng zài nánfāng./ Quê hương tôi ở miền Nam.
- 自由 /zìyóu/: tự do
我喜欢自由的生活。/wǒ xǐhuan zìyóu de shēnghuó./ Tôi thích cuộc sống tự do.
- 活动 /huódòng/: hoạt động
今天学校有一个音乐活动。/jīntiān xuéxiào yǒu yí gè yīnyuè huódòng./ Hôm nay trường có một hoạt động âm nhạc.
- 老外 /lǎowài/: người nước ngoài
那个老外会说中文。/nà gè lǎowài huì shuō Zhōngwén./ Người nước ngoài đó biết nói tiếng Trung.
- 呀 /ya/: trợ từ (a, á)
你来了呀!/nǐ lái le ya!/ Bạn đến rồi à!
- 鼻子 /bízi/: mũi
他的鼻子很高。/tā de bízi hěn gāo./ Mũi của anh ấy rất cao.
- 头发 /tóufà/: tóc
她的头发很长。/tā de tóufà hěn cháng./ Tóc của cô ấy rất dài.
- 眼睛 /yǎnjing/: mắt
你的眼睛真漂亮。/nǐ de yǎnjing zhēn piàoliang./ Đôi mắt của bạn thật đẹp.
- 声调 /shēngdiào/: thanh điệu
汉语有四个声调。/Hànyǔ yǒu sì gè shēngdiào./ Tiếng Trung có bốn thanh điệu.
- 孔子 /Kǒngzǐ/: Khổng Tử
孔子是中国古代的老师。/Kǒngzǐ shì Zhōngguó gǔdài de lǎoshī./ Khổng Tử là một vị thầy thời cổ đại Trung Quốc.
- 丹尼丝 /Dānnísī/: Denise
丹尼丝是我的好朋友。/Dānnísī shì wǒ de hǎo péngyou./ Denise là bạn tốt của tôi.
- 深圳 /Shēnzhèn/: Thâm Quyến
我想去深圳工作。/wǒ xiǎng qù Shēnzhèn gōngzuò./ Tôi muốn đến Thâm Quyến làm việc.

Một số từ vựng bổ sung
Dưới đây là một số các từ vựng chi tiết liên quan đến các bộ phận trên Người, mời bạn cùng đọc và tham khảo nhé:
- 头面部 /Tóu miànbù/: Các bộ phận trên mặt.
- 胡须 /húxū/: Râu
- 下巴 /xiàba/: Cằm, hàm, quai hàm
- 头发 /tóufa/: Tóc
- 角膜 /jiǎomó/: Giác mạc
- 眼球 /yǎnqiú/: Nhãn cầu
- 眉毛 /méimao/: Lông mày
- 睫毛 /jiémáo/: Lông mi
- 耳朵 /ěrduo/: Tai
- 耳垂 /ěrchuí/: Dái tai
- 额头 /étóu/: Trán
- 下颏 /xiàhé/: Cằm
- 嘴巴 /zuǐba/: Miệng
- 鼻孔 /bíkǒng/: Lỗ mũi
- 牙齿 /yáchǐ/: Răng
- 人体 /Réntǐ/: Thân thể
- 脸颊 /liǎnjiá/: Gò má
- 头 /tóu/: Đầu
- 眼睛 /yǎnjing/: Mắt
- 耳朵 /ěrduo/: Lỗ tai
- 雀斑 /quèbān/: Tàn nhang
- 嘴唇 /zuǐchún/: Môi
- 鼻子 /bízi/: Mũi
- 舌头 /shétou/: Lưỡi
- 皱纹 /zhòuwén/: Nếp nhăn
- 上半身 /shàngbànshēn/: Nửa thân trên
- 腋窝 /yèwō/: Nách
- 胸 /xiōng/: Ngực
- 胸口 /xiōngkǒu/: Ngực
- 手指 /shǒuzhǐ/: Ngón tay
- 喉结 /hóujié/: Yết hầu
- 背 /bèi/: Lưng
- 手 /shǒu/: Tay
- 指甲 /zhǐjiǎ/: Móng tay
Bài khoá luyện tập
Bài 1: 我是跟旅游团一起来的
(丹尼丝是王老师两年前的学生,她带了一个旅游团来中国旅游,今天她来看王老师。)
丹尼丝: 王老师,您好!好久不见了。
Dānnísī: Wáng lǎoshī, nín hǎo! Hǎojiǔ bùjiàn le.
Denise: Thầy Vương, chào thầy, lâu rồi không gặp thầy.
王老师: 你好!丹尼丝,你是什么时候来的?
Wáng lǎoshī: Nǐ hǎo! Dānnísī, nǐ shì shénme shíhòu lái de?
Thầy Vương: Chào em! Denise, em đến khi nào thế?
丹尼丝: 前天刚到的。
Dānnísī: Qiántiān gāng dào de.
Denise: Em mới tới hôm trước.
王老师: 是来学习的吗?
Wáng lǎoshī: Shì lái xuéxí de ma?
Thầy Vương: Tới học à?
丹尼丝: 不是,是来旅行的。
Dānnísī: Bùshì, shì lái lǚxíng de.
Denise: Không ạ, là tới du lịch ạ.
王老师: 一个人来的吗?
Wáng lǎoshī: Yí gè rén lái de ma?
Thầy Vương: Một mình tới à?
丹尼丝: 不是,我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游。
Dānnísī: Bùshì, wǒ shì gēn lǚyóu tuán yīqǐ lái de. Wǒ dāng fānyì, yě shì dǎoyóu.
Denise: Không ạ, em cùng đoàn du lịch tới. Em làm phiên dịch, cũng là hướng dẫn viên.
王老师: 你已经工作了?
Wáng lǎoshī: Nǐ yǐjīng gōngzuò le?
Thầy Vương: Em đã đi làm rồi à?
丹尼丝: 没有,我还在读研究生。
Dānnísī: Méiyǒu, wǒ hái zài dú yánjiūshēng.
Denise: Không ạ, em vẫn đang học cao học.
王老师: 是在打工吗?
Wáng lǎoshī: Shì zài dǎgōng ma?
Thầy Vương: Thế là đi làm thêm à?
丹尼丝: 是的,利用假期到一家旅行社打工。他们组织了一个旅游团,老板就让我陪他们来了。他知道我需要来中国收集资料,所以一有来中国的旅游团,他就安排我陪团来。
Dānnísī: Shì de, lìyòng jiàqī dào yī jiā lǚxíngshè dǎgōng. Tāmen zǔzhī le yí gè lǚyóu tuán, lǎobǎn jiù ràng wǒ péi tāmen lái le. Tā zhīdào wǒ xūyào lái Zhōngguó shōují zīliào, suǒyǐ yī yǒu lái Zhōngguó de lǚyóu tuán, tā jiù ānpái wǒ péi tuán lái.
Denise: Vâng ạ, em tận dụng kỳ nghỉ để làm thêm ở công ty du lịch. Họ tổ chức một đoàn du lịch, ông chủ cho em đi cùng đoàn. Ông ấy biết em cần tới Trung Quốc thu thập tài liệu, nên hễ có đoàn đi Trung Quốc, ông ấy liền sắp xếp cho em đi cùng.

王老师: 这个老板还真不错。
Wáng lǎoshī: Zhè gè lǎobǎn hái zhēn bùcuò.
Thầy Vương: Ông chủ này thật không tệ.
丹尼丝: 是。他给了我很多帮助。
Dānnísī: Shì. Tā gěi le wǒ hěn duō bāngzhù.
Denise: Vâng, ông ấy giúp đỡ em rất nhiều.
王老师: 去别的地方了吗?
Wáng lǎoshī: Qù bié de dìfāng le ma?
Thầy Vương: Đã đi những nơi khác chưa?
丹尼丝: 去了。我们先在香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。
Dānnísī: Qù le. Wǒmen xiān zài Xiānggǎng wán le sān tiān, yòu qù le Shēnzhèn, shì cóng Shēnzhèn guòlái de.
Denise: Đi rồi ạ. Chúng em chơi ở Hồng Kông ba ngày, rồi qua Thâm Quyến, từ đó sang đây ạ.
王老师: 坐飞机来的吗?
Wáng lǎoshī: Zuò fēijī lái de ma?
Thầy Vương: Đi bằng máy bay à?
丹尼丝: 不是,坐火车来的。旅游团的人都想坐坐中国的火车看看铁路两边的风光。
Dānnísī: Bùshì, zuò huǒchē lái de. Lǚyóu tuán de rén dōu xiǎng zuò zuò Zhōngguó de huǒchē kàn kàn tiělù liǎngbiān de fēngguāng.
Denise: Không ạ, đi tàu hỏa. Mọi người trong đoàn đều muốn ngắm phong cảnh hai bên đường sắt Trung Quốc.
王老师: 什么时候回去?
Wáng lǎoshī: Shénme shíhòu huíqù?
Thầy Vương: Khi nào trở về?
丹尼丝: 旅游团后天就回去了。我跟老板商量好了,晚回去几天,我要到孔子的故乡去一趟。今天下午是自由活动时间,所以来看看老师。
Dānnísī: Lǚyóu tuán hòutiān jiù huíqù le. Wǒ gēn lǎobǎn shāngliáng hǎo le, wǎn huíqù jǐ tiān, wǒ yào dào Kǒngzǐ de gùxiāng qù yī tàng. Jīntiān xiàwǔ shì zìyóu huódòng shíjiān, suǒyǐ lái kàn kàn lǎoshī.
Denise: Ngày kia đoàn sẽ về. Em đã bàn với ông chủ, xin ở lại vài hôm để tới quê Khổng Tử. Chiều nay là thời gian tự do nên em đến thăm thầy.
王老师: 在这儿吃了晚饭再走吧。
Wáng lǎoshī: Zài zhèr chī le wǎnfàn zài zǒu ba.
Thầy Vương: Ở lại ăn cơm tối rồi hãy đi nhé.
Bài 2: 你的汉语是在哪儿学的
田芳: 麦克,你的汉语是在哪儿学的?
Tián Fāng: Màikè, nǐ de Hànyǔ shì zài nǎ’er xué de?
Điền Phương: Mike, cậu học tiếng Trung ở đâu thế?
麦克: 在美国学的。
Màikè: Zài Měiguó xué de.
Mike: Học ở Mỹ.
田芳: 学了多长时间了?
Tián Fāng: Xué le duō cháng shíjiān le?
Điền Phương: Học bao lâu rồi?
麦克: 我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了。
Màikè: Wǒ shì cóng qùnián shǔjià cái kāishǐ xuéxí Hànyǔ de, xué le yì nián duō le.
Mike: Tớ bắt đầu học từ kỳ nghỉ hè năm ngoái, được hơn một năm rồi.
田芳: 是在大学学的吗?
Tián Fāng: Shì zài dàxué xué de ma?
Điền Phương: Học ở trường đại học à?
麦克: 不是,是在一个语言学校学的。
Màikè: Bùshì, shì zài yí gè yǔyán xuéxiào xué de.
Mike: Không, học ở một trường ngôn ngữ.
田芳: 是中国老师教的吗?
Tián Fāng: Shì Zhōngguó lǎoshī jiào de ma?
Điền Phương: Thầy giáo Trung Quốc dạy à?
麦克: 有中国老师,也有美国老师。你觉得我的汉语说得怎么样?
Màikè: Yǒu Zhōngguó lǎoshī, yě yǒu Měiguó lǎoshī. Nǐ juéde wǒ de Hànyǔ shuō de zěnme yàng?
Mike: Có cả thầy Trung Quốc và thầy Mỹ. Cậu thấy tớ nói tiếng Trung thế nào?
田芳: 马马虎虎。中国人一听就知道你是老外。
Tián Fāng: Mǎmǎhǔhǔ. Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài.
Điền Phương: Cũng tàm tạm. Người Trung Quốc nghe là biết cậu là người nước ngoài.
麦克: 一看就知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。我知道,我的发音和声调都不太好。
Màikè: Yí kàn jiù zhīdào wǒ shì lǎowài ya, gāo bízi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng. Wǒ zhīdào, wǒ de fāyīn hé shēngdiào dōu bú tài hǎo.
Mike: Vừa nhìn là biết tớ là người nước ngoài mà – mũi cao, tóc vàng, mắt xanh. Tớ biết phát âm và thanh điệu của tớ chưa tốt lắm.
田芳: 我们互相帮助好不好?希望你帮助我练练英语。
Tián Fāng: Wǒmen hùxiāng bāngzhù hǎo bù hǎo? Xīwàng nǐ bāngzhù wǒ liàn liàn Yīngyǔ.
Điền Phương: Chúng ta giúp nhau học nhé? Hy vọng cậu giúp tớ luyện tiếng Anh.
麦克: 好呀。不过,我的英语也马马虎虎。
Màikè: Hǎo ya. Bùguò, wǒ de Yīngyǔ yě mǎmǎhǔhǔ.
Mike: Được thôi, nhưng tiếng Anh của tớ cũng tàm tạm thôi.
田芳: 什么?你不是美国人吗?
Tián Fāng: Shénme? Nǐ bú shì Měiguó rén ma?
Điền Phương: Gì cơ? Cậu không phải người Mỹ à?
麦克: 我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。可以当你的老师吗?
Màikè: Wǒ bàba shì Měiguó rén, māmā shì Yìdàlì rén, wǒ shí suì cái dào de Měiguó. Kěyǐ dāng nǐ de lǎoshī ma?
Mike: Bố tớ là người Mỹ, mẹ là người Ý, tớ mười tuổi mới tới Mỹ. Tớ có thể làm thầy cậu không?
田芳: 马马虎虎吧。
Tián Fāng: Mǎmǎhǔhǔ ba.
Điền Phương: Cũng tạm thôi.
麦克: 不,不能马马虎虎,我们都要认真学习。
Màikè: Bù, bùnéng mǎmǎhǔhǔ, wǒmen dōu yào rènzhēn xuéxí.
Mike: Không, không thể qua loa được, chúng ta phải học nghiêm túc.
Kiến thức ngữ pháp cần học
Cách sử dụng cấu trúc “是。。。。。。的”
Định nghĩa: Cấu trúc “是……的” dùng để nhấn mạnh hoặc miêu tả cách thức, thời gian, địa điểm, người thực hiện của một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc:
- Khẳng định: Chủ ngữ + 是 + (thành phần được nhấn mạnh) + Động từ + 的
- Phủ định: Chủ ngữ +不 是 + (thành phần được nhấn mạnh) + Động từ + 的
Ví dụ: 我们是在北京认识的。/Wǒmen shì zài Běijīng rènshi de./ Chúng tôi quen nhau ở Bắc Kinh.
我不是昨天来的。/Wǒ bú shì zuótiān lái de./ Tôi không phải đến hôm qua.

Cách sử dụng cấu trúc 一……就 …… vừa…liền…
Định nghĩa: Cấu trúc “一……就……” dùng để chỉ hai hành động xảy ra liên tiếp trong thời gian ngắn, nối tiếp nhau — hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất. Nghĩa là: “vừa… liền…”, “hễ… thì…”
Cấu trúc: Chủ ngữ 一 + Động từ 1 + 就 + Động từ 2
- Động từ 1: hành động xảy ra trước
- Động từ 2: hành động xảy ra ngay sau đó
Ví dụ: 老师一进教室就开始上课。/Lǎoshī yī jìn jiàoshì jiù kāishǐ shàngkè./ Thầy giáo vừa vào lớp liền bắt đầu dạy.
我一听到音乐就想跳舞。/Wǒ yī tīng dào yīnyuè jiù xiǎng tiàowǔ./ Tôi vừa nghe nhạc liền muốn nhảy.
Lưu ý: Hai mệnh đề 一…… và 就…… thường cùng chủ ngữ, nếu khác chủ ngữ thì phải nêu rõ cả hai.
Cấu trúc: Chủ ngữ 一 + Động từ 1, Chủ ngữ 2 + 就 + Động từ 2
Ví dụ: 他一回来,我就告诉他。/Tā yī huílái, wǒ jiù gàosu tā./Anh ấy vừa về, tôi liền nói cho anh ấy biết.
Biểu thị mức độ – Lặp lại hình dung từ
Định nghĩa: Khi lặp lại hình dung từ (tính từ), câu sẽ mang sắc thái thân mật, thường dùng để miêu tả mức độ cao hoặc tạo cảm giác tự nhiên, thân thiện trong lời nói.
Cấu trúc:
- Tính từ đơn âm tiết: AA
Ví dụ: 花园里的花红红,香香,吸引了很多蝴蝶。/Huāyuán lǐ de huā hónghóng, xiāngxiāng, xīyǐn le hěn duō húdié. / Những bông hoa trong vườn đỏ đỏ, thơm thơm, thu hút nhiều bướm đến.
- Tính từ song âm tiết: AABB
Ví dụ: 这孩子高高兴兴地上学去了。/ Zhè háizi gāogāo xìngxìng de shàngxué qù le./ Đứa bé vui vẻ đi học rồi.
房间干干净净的。/Fángjiān gāngānjìngjìng de./ Căn phòng sạch sẽ.
Bài tập luyện tập
Bài tập 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- A: Sắp nghỉ hè rồi, cậu có kế hoạch gì chưa?
B: Tớ rất có hứng thú với văn hoá du lịch sử của Trung Quốc. Tớ dự định tận dụng kỳ nghỉ này đến Trung Quốc một chuyến. - A: Mike, Mary có phải là giận rồi phải không?
B: Không có. Cậu ấy chỉ là mũi có hơi khó chịu. - Sở thích của tôi là sưu tập bút chì của các nước.
- Vấn đề này bây giờ không thể giải quyết được, phải nghiên cứu kỹ hơn.
- A: Vừa rồi điện thoại hết pin, nghe nói cậu đã gọi điện thoại tìm tớ, có chuyện gì hả?
B: Mọi người đang bàn bạc về việc các tiết mục trong bữa tiệc, chỉ thiếu cậu thôi.
Đáp án
Bài 1:
1. A: 快放暑假了,你有什么计划?
B: 我对中国的文化历史很感兴趣。我打算利用这个假期去中国一趟。
- A: 麦克,玛丽是不是生气了?
B: 没有啊!她只是鼻子有点儿不舒服。 - 我的爱好是收集各国的铅笔。
- 这个问题现在还不能解决,要好好儿研究研究。
- A: 刚才手机没电了,听说你打电话找我了,有什么事吗?
- B: 大家在教室商量晚会节目呢,就差你了。
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ nội dung bài 6 giáo trình Hán ngữ 3. Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và làm các bài tập để củng cố kiến thức nhé. Đừng quên truy cập website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để nhận thêm nhiều bài học hữu ích và thú vị!
