Chào mừng bạn đến với Bài 3 trong giáo trình Hán ngữ 4. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp bạn học được cách dùng cấu trúc “把” để nhấn mạnh sự thay đổi trạng thái của đối tượng trong câu. Đồng thời sẽ giới thiệu cho bạn các từ vựng liên quan đến chủ đề du lịch. Và tiếp tục luyện tập kỹ năng hỏi đáp và mô tả hành động trong các tình huống thực tế.
Mục tiêu bài học
- Nắm được cách sử dụng cấu trúc câu với “把” để diễn đạt hành động ảnh hưởng đến đối tượng.
- Học thêm các từ vựng về đồ vật liên quan đến du lịch như “护照” (hộ chiếu), “机票” (vé máy bay).
- Luyện đọc và viết bài khoá trong bài
Từ vựng cần nắm
- 国外 /guówài/: nước ngoài
我打算明年去国外留学。 /Wǒ dǎsuàn míngnián qù guówài liúxué./
Tôi định năm sau đi du học ở nước ngoài.
- 乘 /chéng/: đi, đáp (xe, tàu, máy bay…)
我们乘地铁去机场吧。 /Wǒmen chéng dìtiě qù jīchǎng ba./ Chúng ta đi tàu điện ngầm đến sân bay nhé.
- 办理 /bànlǐ/: xử lý, làm thủ tục
我们去柜台办理登机手续。 /Wǒmen qù guìtái bànlǐ dēngjī shǒuxù./ Chúng ta ra quầy làm thủ tục lên máy bay.
- 登机 /dēngjī/: lên máy bay
现在开始登机,请大家准备好登机牌。 /Xiànzài kāishǐ dēngjī, qǐng dàjiā zhǔnbèi hǎo dēngjīpái./ Bây giờ bắt đầu lên máy bay, xin mọi người chuẩn bị thẻ lên máy bay.
- 手续 /shǒuxù/: thủ tục
办签证要很多手续。 /Bàn qiānzhèng yào hěn duō shǒuxù./ Làm visa cần rất nhiều thủ tục.
- 行李 /xíngli/: hành lý
你的行李太多了,得托运。 /Nǐ de xíngli tài duō le, děi tuōyùn./ Hành lý của bạn nhiều quá, phải gửi ký gửi.
- 托运 /tuōyùn/: gửi vận chuyển, ký gửi
请把大的行李托运。 /Qǐng bǎ dà de xíngli tuōyùn./ Xin hãy gửi ký gửi hành lý to.
- 机票 /jīpiào/: vé máy bay
我已经买好回家的机票了。 /Wǒ yǐjīng mǎi hǎo huí jiā de jīpiào le./ Tôi đã mua xong vé máy bay về nhà rồi.

- 票 /piào/: vé
这张电影票是昨天买的。 /Zhè zhāng diànyǐng piào shì zuótiān mǎi de./ Tấm vé xem phim này mua hôm qua.
- 登机牌 /dēngjīpái/: thẻ lên máy bay
请出示一下您的登机牌。 /Qǐng chūshì yīxià nín de dēngjīpái./ Xin vui lòng xuất trình thẻ lên máy bay của ngài.
- 通过 /tōngguò/: thông qua, đi qua
行李通过安全检查了。 /Xíngli tōngguò ānquán jiǎnchá le./ Hành lý đã qua kiểm tra an ninh rồi.
- 安全 /ānquán/: an toàn
开车要注意安全。 /Kāichē yào zhùyì ānquán./ Lái xe phải chú ý an toàn.
- 发 /fā/: phát, gửi, tỏa ra
他发了一条短信给我。 /Tā fā le yī tiáo duǎnxìn gěi wǒ./ Anh ấy gửi cho tôi một tin nhắn.
- 响声 /xiǎngshēng/: tiếng, âm thanh
我听到一声响声,好像有人进来了。 /Wǒ tīngdào yī shēng xiǎngshēng, hǎoxiàng yǒu rén jìnlái le./ Tôi nghe thấy một tiếng động, hình như có người vào rồi.
- 装 /zhuāng/: sắp xếp, chứa, lắp đặt
请把衣服装进行李箱。 /Qǐng bǎ yīfu zhuāng jìn xínglǐxiāng./ Xin hãy cho quần áo vào vali.
- 硬币 /yìngbì/: tiền xu
我口袋里有几枚硬币。 /Wǒ kǒudài lǐ yǒu jǐ méi yìngbì./ Trong túi tôi có vài đồng tiền xu.
- 掏 /tāo/: móc, lấy ra
他从口袋里掏出手机。 /Tā cóng kǒudài lǐ tāo chū shǒujī./ Anh ấy móc điện thoại ra từ túi.
- 画报 /huàbào/: họa báo, tạp chí hình ảnh
这本画报上的照片很漂亮。 /Zhè běn huàbào shàng de zhàopiàn hěn piàoliang./ Những bức ảnh trong tạp chí này rất đẹp.
- 暗 /àn/: tối, u ám
天太暗了,我看不清。 /Tiān tài àn le, wǒ kàn bù qīng./ Trời tối quá, tôi không nhìn rõ.
- 开关 /kāiguān/: công tắc
灯的开关在门旁边。 /Dēng de kāiguān zài mén pángbiān./ Công tắc đèn ở cạnh cửa.
- 扶手 /fúshǒu/: tay vịn
上下楼的时候要扶扶手。 /Shàng xià lóu de shíhou yào fú fúshǒu./ Khi lên xuống cầu thang nhớ vịn tay vịn.
- 空姐 /kōngjiě/: tiếp viên hàng không
空姐正在给我们送饮料。 /Kōngjiě zhèngzài gěi wǒmen sòng yǐnliào./ Tiếp viên đang mang đồ uống cho chúng tôi.

- 起飞 /qǐfēi/: cất cánh
飞机马上要起飞了。 /Fēijī mǎshàng yào qǐfēi le./ Máy bay sắp cất cánh rồi.
- 系 /jì/: buộc, thắt
请系好安全带。 /Qǐng jì hǎo ānquándài./ Xin hãy thắt dây an toàn.
- 安全带 /ānquándài/: dây an toàn
坐车要系安全带。 /Zuò chē yào jì ānquándài./ Ngồi xe phải thắt dây an toàn.
- 带 /dài/: dây, đai
这条带子有点短。 /Zhè tiáo dàizi yǒu diǎn duǎn./ Sợi dây này hơi ngắn.
- 插头 /chātóu/: phích cắm, đầu cắm
插头坏了,灯不亮。 /Chātóu huài le, dēng bú liàng./ Phích cắm hỏng rồi, đèn không sáng.
- 凉 /liáng/: mát, nguội
汤凉了,快喝吧。 /Tāng liáng le, kuài hē ba./ Canh nguội rồi, uống nhanh đi.
- 小心 /xiǎoxīn/: cẩn thận
过马路要小心。 /Guò mǎlù yào xiǎoxīn./ Qua đường phải cẩn thận.
- 杯子 /bēizi/: cái cốc, cái ly
桌子上有一个杯子。 /Zhuōzi shàng yǒu yī gè bēizi./ Trên bàn có một cái cốc.
- 洒 /sǎ/: rơi, đổ, vãi
水洒在地上了。 /Shuǐ sǎ zài dìshàng le./ Nước đổ ra sàn rồi.
- 关建平 /Guān Jiànpíng/: Quan Kiến Bình (tên riêng)
关建平先生是这次航班的乘客。 /Guān Jiànpíng xiānsheng shì zhè cì hángbān de chéngkè./ Ông Quan Kiến Bình là hành khách của chuyến bay này.
Một số từ vựng bổ sung
Dưới đây là một số từ vựn liên quan đến máy bay, bạn có thể lưu lại để sử dụng trong những tình huống nhất định nhé.
- 国内机票 /guónèi jīpiào/: Vé máy bay trong nước
- 国际机票 /guójì jīpiào/: Vé máy bay quốc tế
- 单程票 /dānchéng piào/: Vé một chiều
- 往返票 /wǎngfǎn piào/: Vé khứ hồi
- 特价机票 /tèjià jīpiào/: Vé giảm giá
- 空哥 / 空少 /kōng gē / kōng shào: Nam tiếp viên hàng không
- 空姐 /kōng jiě/: Nữ tiếp viên hàng không
- 经济舱机票 /jīngjì cāng jīpiào/: Vé hạng phổ thông
- 头等舱机票 /tóuděng cāng jīpiào/: Vé khoang hạng nhất
Luyện đọc bài khoá
Bài 1: 请把护照和机票给我 – Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay
(关建平和妻子夏雨一起坐飞机去国外旅行,夏雨是第一次乘飞机……)
( Quan Kiến Bình và vợ Hạ Vũ cùng ngồi máy bay đi du lịch nước ngoài, Hạ Vũ là lần đầu tiên đi máy bay…)
关建平:(对夏雨)我们先去办理登机手续,把行李托运了。
Guānjiànpíng:(Duì xià yǔ) wǒmen xiān qù bànlǐ dēng jī shǒuxù, bǎ xínglǐ tuōyùn le.
Quan Kiến Bình: ( Với Hạ Vũ) Trước tiên chúng ta đi xử lí thủ tục lên máy bay, đem hành lý đi gửi rồi.
服务员:请把护照和机票给我。哪个箱子要托运?把它放上去吧。这是登机牌,请拿好。
Fúwùyuán: Qǐng bǎ hùzhào hé jīpiào gěi wǒ. Nǎge xiāngzi yào tuōyùn? Bǎ tā fàng shàngqù ba. Zhè shì dēng jī pái, qǐng ná hǎo.
Nhân viên: Xin hãy đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi. Cái vali nào cần gửi vận chuyển? Đưa nó lên trên đi. Đây là thẻ lên máy bay, xin giữ cẩn thận.
关建平:谢谢。
Guānjiànpíng: Xièxiè.
Quan Kiến Bình: Cảm ơn.
…….
(夏雨通过安全检查门时,安全检查门发出响声……)
( Hạ Vũ khi qua cửa kiểm tra an toàn, cửa kiểm tra an toàn phát ra tiếng kêu…)
服务员:你口袋里装的是什么?
Fúwùyuán: Nǐ kǒudài lǐ zhuāng de shì shénme?
Nhân viên: Trong túi áo cô đựng cái gì thế?
夏雨:没有什么呀!
Xià yǔ: Méiyǒu shé me ya!
Hạ Vũ: Không có gì!
服务员:请把口袋里的东西都掏出来。
Fúwùyuán: Qǐng bǎ kǒudài lǐ de dōngxī dū tāo chūlái.
Nhân viên: Xin hãy móc đồ trong túi áo ra.
夏雨:啊, 是几把钥匙和两个硬币。
Xià yǔ: A, shì jǐ bǎ yàoshi hé liǎng gè yìngbì.
Hạ Vũ: À, là mấy cái chìa khóa và 2 đồng tiền xu.
服务员:好了,请进去吧。
Fúwùyuán: Hǎole, qǐng jìnqù ba.
Nhân viên: Được rồi, mời vào.
(在飞机上)
( Trên máy bay)
关建平:把手提包放进行李箱里去吧。
Guānjiànpíng: Bǎshǒutíbāo fàng jìn xínglǐ xiāng lǐ qù ba.
Quan Kiến Bình: Để túi xách vào trong vali hành lý đi.
夏雨:等一下儿,先把相机拿出来,我想在飞机上照两张照片
Xià yǔ: Děng yīxià er, xiān bǎ xiàngjī ná chūlái, wǒ xiǎng zài fēijī shàng zhào liǎng zhāng zhàopiàn.
Hạ Vũ: Đợi chút, bỏ máy ảnh ra trước đã, em muốn chụp vài tấm ảnh trên máy bay.
(关建平把相机从手提包里拿出来)
( Quan Kiến Bình lấy máy ảnh tử túi xách ra)
关建平:对了,相机里还没有电池呢,我先把电池装上。
Guānjiànpíng: Duìle, xiàngjī lǐ hái méiyǒu diànchí ne, wǒ xiān bǎ diànchí zhuāng shàng.
Quan Kiến Bình: Đúng rồi, trong máy ảnh vẫn chưa có pin, anh lắp pin vào trước đã.
Bài 2 你把灯打开 – Em bật đèn lên đi
(夏雨把小桌下边的画报抽出来看)
( Hạ Vũ rút quyển họa báo bên dưới chiếc bàn nhỏ ra xem )
夏雨:这里边有点暗。
Xià yǔ: Zhè lǐbian yǒudiǎn àn.
Hạ Vũ: Bên này hơi tối.
关建平:你把灯打开。
Guānjiànpíng: Nǐ bǎ dēng dǎkāi.
Quan Kiến Bình: Em bật đèn lên đi.
夏雨:开关在哪儿呢?
Xià yǔ: Kāiguān zài nǎr ne?
Hạ Vũ: Công tắc ở chỗ nào?
关建平:在座位的扶手上。
Guānjiànpíng: Zài zuòwèi de fúshǒu shàng.
Quan Kiến Bình: Ở trên tay vịn chỗ ngồi ấy.
空姐:飞机马上就要起飞了,请把安全带系好,把手机关上
Kōngjiě: Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēile, qǐng bǎ ānquán dài xì hǎo, bǎshǒu jīguān shàng
Tiếp viên: Máy bay sắp cất cánh, xin hãy thắt dây an toàn, tắt điện thoại.
……
夏雨:我还不会系安全带呢。
Xià yǔ: Wǒ hái bù huì xì ānquán dài ne.
Hạ Vũ: Em vẫn chưa biết thắt dây an toàn.
关建平:把这个插头往里一插就行了。
Guānjiànpíng: Bǎ zhège chātóu wǎng lǐ yī chā jiùxíng le.
Quan Kiến Bình: Cắm cái đầu cắm vào trong là được rồi.
夏雨:怎么打开呢?
Xià yǔ: Zěnme dǎkāi ne
Hạ Vũ: Mở ra thế nào?
关建平:把卡子扳一下儿就打开了。
Guānjiànpíng: Bǎ qiǎzi bān yīxià er jiù dǎkāi le.
Quan Kiến Bình: Bẻ cái kẹp một chút rà mở ra rồi.
夏雨:啊,打开了。你看,咖啡都凉了,快把它喝了吧。
Xià yǔ: A, dǎkāi le. Nǐ kàn, kāfēi dōu liángle, kuài bǎ tā hē le ba.
Hạ Vũ: À, mở được rồi. Anh xem, cà phê nguội cả rồi, mau uống nó đi.
(关建平把小桌下边的画报抽出来,不小心把杯子碰倒了)
( Quan Kiến Bình quyển họa báo bên dưới chiếc bàn nhỏ, không cẩn thận làm rơi vỡ )
夏雨:哎呀!
Xià yǔ: Āiyā!
Hạ Vũ: Ây da!
关建平:怎么了?
Guānjiànpíng: Zěnme le?
Quan Kiến Bình: Sao thế?
夏雨:你把杯子碰倒了,咖啡全洒了。
Xià yǔ: Nǐ bǎ bēizi pèng dào le, kāfēi quán sǎ le.
Hạ Vũ: Anh làm rơi cốc rồi, cà phê đổ vãi hết ra rồi.
关建平:快拿纸把他擦擦。
Guānjiànpíng: Kuài ná zhǐ bǎ tā cā cā.
Quan Kiến Bình: Mau lấy giấy lau đi.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Câu chữ 把
Những yêu cầu khi dùng câu chữ 把
- Chủ ngữ phải là người hoặc chủ thể có khả năng thực hiện hành động
Vì cấu trúc “把” dùng để miêu tả hành động tác động lên một đối tượng, nên chủ ngữ phải là chủ thể thực hiện hành động đó.Không dùng cho đối tượng bị động, không có khả năng hành động.
Ví dụ 妈妈把衣服洗干净了。/ Māma bǎ yīfu xǐ gānjìng le./ Mẹ đã giặt sạch quần áo.
老师把作业收走了。/Lǎoshī bǎ zuòyè shōu zǒu le./Cô giáo đã thu bài tập đi rồi.
- Tân ngữ (O) danh từ đứng sau “把”phải là đối tượng xác định, cụ thể, thường có định từ (这,那, 我的, 那本书…).Không dùng “把” nếu danh từ là chung chung hoặc không xác định.
Ví dụ: 我把 那本书 借给他了。/ Wǒ bǎ nà běn shū jiè gěi tā le./Tôi đã cho anh ta mượn quyển sách đó.

- Động từ phải là hành động có tác động trực tiếp đến tân ngữ, thường là hành động làm thay đổi trạng thái của đối tượng.Thường đi kèm bổ ngữ kết quả, bổ ngữ phương hướng, hoặc trạng thái để biểu thị kết quả hoặc hướng tác động. Phó từ phủ định “没 / 没有” hoặc động từ năng nguyện (能、会、可以、要、应该…) phải đặt trước chữ “把”không được đặt sau động từ.
Ví dụ: 我没把作业写完。/Wǒ méi bǎ zuòyè xiě wán./ Tôi chưa viết xong bài tập.
Luyện tập bài tập
Bài 1: dịch các câu sau sang tiếng Trung
1, Trong túi áo bạn đựng gì vậy?
2, Tay của bạn rất mát, tay của tớ cũng rất mát
3, Cà phê đã nguội rồi, mau uống đi
4, Rượu vẩy vào trong mắt, xót quá
5, Tôi muốn đặt hai vé hôm nay đến Thiên Tân
Đáp án
Bài 1:
1,你口袋里装着什么?
2, 你的手很凉,我的手也很凉。
3, 咖啡凉了,快喝吧。
4, 酒洒进眼睛里了,好疼啊。
5, 我想订两张今天去天津的票。
Tổng kết
Vậy là bạn đã cùng mình hoàn thành Bài 3 trong Giáo trình Hán Ngữ 4 rồi! Hãy thử đọc to đoạn hội thoại, tự đặt thêm vài câu có dùng từ mới để ghi nhớ lâu hơn nhé. Việc ôn lại sau mỗi buổi học sẽ giúp bạn tránh quên kiến thức và tạo nền tảng vững chắc cho các bài sau. Nhớ theo dõi fanpage hoặc website của Trung tâm để cập nhật bài giảng mới nhất nha!
