Ngữ pháp

Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng Trung

Khi đã có dự định học tiếng Trung thì bạn chắc chắn cần xác định cho mình việc học chữ phồn thể hay chữ giản thể để phù hợp với nơi sẽ sinh sống, học tập và làm việc.

Tại Trung Quốc đại lục, Singapore, Malaysia, thì người dân ở đây sử dụng bảng chữ giản thể. Nên vậy khi bắt đầu học tiếng Trung để đến các nước trên thì bạn sẽ bắt đầu từ học bảng chữ Pinyin. Còn tại Hong Kong, Đài Loan, Macao thì người dân nơi này sẽ sử dụng chữ phồn thể. Do vậy nếu học chữ phồn thể thì bạn cần bắt đầu với bảng chữ Zhuyin.

Bảng chữ cái Pinyin

Pinyin tieng Trung

Bảng chữ cái Bính âm (Pinyin) là bảng chữ cái Latinh của tiếng Trung. Bảng chữ cái Latinh phiên âm dạng này sẽ phù hợp với những ai bắt đầu làm quen với ngôn ngữ Trung Hoa. Phiên âm Pinyin thường được đặt kế bên chữ tiếng Trung. Pinyin được tạo thành bởi nguyên âm và phụ âm, kèm theo thanh điệu được đặt phía trên phần cuối. 

>> Download bảng chữ cái tiếng Trung PDF: link

Phụ âm

Phụ âm (thanh mẫu): có 23 phụ âm được chia thành các nhóm sau:

  • Nhóm âm hai môi và răng môi: b, p, m, f. 
  • Nhóm âm đầu lưỡi: d, t, n, l.
  • Nhóm âm cuống lưỡi: g, k, h.
  • Nhóm âm đầu lưỡi trước: z, c, s.
  • Nhóm âm đầu lưỡi sau: zh, ch, sh, r.
  • Nhóm âm mặt lưỡi: j, q, x. 
  • Thanh mẫu y và w là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.

Nguyên âm

Nguyên âm (vận mẫu): gồm có 36 nguyên âm và được chia thành các nhóm sau:

  • Nguyên âm đơn: a, o, e, i, u, ü.
  • Nguyên âm kép: ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
  • Nguyên âm mũi: an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.
  • Nguyên âm uốn lưỡi: er.

Thanh điệu

Trong tiếng Trung chỉ có 4 thanh điệu, gồm có:

  • Thanh ngang: đọc ngang, không lên không xuống giọng.
  • Thanh sắc: đọc y như dấu sắc của tiếng Việt, cần kéo dài âm.
  • Thanh hỏi: đọc y như dấu hỏi của tiếng Việt, giọng xuống thấp rồi lên.
  • Thanh huyền: giọng đọc ngang sau đó hạ thấp xuống, đọc y như dấu huyền của tiếng Việt.

thanh-dieu

Những lưu ý khi học bảng chữ cái Pinyin

Cách đọc Pinyin như sau: phụ âm đứng đầu, nguyên âm phía sau và thêm thanh điệu.

Phụ âm Nguyên âm Thanh Điệu Âm tiết
b a ˉ
l iang ˊ liáng
n ian ˇ niǎn
h ui ˋ huì

 

luu y

Các quy tắc viết chính xác phiên âm tiếng Trung với bảng chữ Pinyin giúp bạn viết đúng cách phiên âm, dễ nhớ và phát âm đúng chuẩn.

  • Nhóm nguyên âm i, in, ing, thì bạn thêm “y” phía trước. Ví dụ: i → yi, in → yin, ing → ying.
  • Nhóm nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong”, bạn cần phải đổi i → y và thêm thanh điệu. Ví dụ: ia → ya → yá, iou → you →yŏu, iang → yang → yăng.
  • Nhóm các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”, bạn sẽ bỏ dấu chấm, thêm y phía trước rồi thêm vào thanh điệu. Ví du: ü → yu  → yŭ , üan → yuan → yuán.
  • Khi “ü” ghép với các phụ âm “j, q, x” thì bạn sẽ bỏ 2 chấm phía trên, giữ nguyên cách đọc. Ví dụ: xüe → xue, qüan → quan, jüe→ jue.
  • Khi ghép “ü” với “l,n” thì bạn giữ nguyên cách viết. Ví dụ: l+ ü→ lü, n+üe→ nüe. 
  • Nhóm nguyên âm “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” thì bạn cần đổi u → w, thêm thanh điệu vào và giữ nguyên cách đọc. Ví dụ: ua → wa , uei→wei, uan→wan, ueng → weng. ̱
  • Khi bạn thấy “ü” đứng một mình thì hãy thêm “w” phía trước.
  • Nhóm nguyên âm “ iou, uei, uen” khi ghép với phụ âm thì bạn sẽ bỏ o và e, cách đọc không thay đổi. Ví dụ: q + iou→ qiu, d + uei →dui   , z+ uen→  zun.
  • Khi “a, o, e” đứng đầu một âm tiết thì bạn cần thêm dấu cách âm để tránh nhầm lẫn khi đọc. Ví dụ: píng’ān, wǎn’ān.
  • Phiên âm Pinyin sẽ được viết bên phải chữ Trung như sau: 影: yǐng (ảnh), 回家: huí jiā (về nhà), 平安: píng’ān (bình an).
  • Khi viết phiên âm bạn cần lưu ý thêm về cách viết khác nhau của từ đơn âm tiết và từ nhiều âm tiết. Đối với các từ đơn âm tiết thì viết phiên âm liền nhau ( 人人:  rénrén). Còn các từ có nhiều âm tiết thì khi viết phiên âm cần tách ra ( 尝试尝试: chángshi chángshi). Nhưng với từ do nhiều âm tiết tạo thành thì viết liền không tách riêng (机场: jīchǎng, 老师: lǎoshī).
  • Với một số từ có yếu tố lặp lại thì khi bạn viết phiên âm cần thêm dấu cách gạch ngang. Ví dụ: 来来往往: láilái-wǎngwǎng.

cach viet Pinyin tieng Trung.png

Bảng chữ cái tượng thanh Zhuyin

Tại Đài Loan, người dân ở đây sử dụng tiếng Trung truyền thống, còn có tên gọi là tiếng Trung phồn thể. Đây là các ký tự Trung Hoa lâu đời, nét chữ tuy phức tạp nhưng phát âm khi đọc và nói vẫn giống với tiếng Trung giản thể. Bảng hệ thống chữ viết tại Đài Loan có tên gọi là bảng chú âm phù hiệu (Zhuyin Fuhao), đây là bảng chữ cái tượng thanh do người Trung Quốc sáng tạo ra để ký hiệu cho biểu âm trong tiếng Quan Thoại.

Zhuyin Fuhao gồm có 16 nguyên âm (vận mẫu), 21 phụ âm (thanh mẫu) và 4 dấu thanh điệu.

dai-loan

Phụ âm

Chú âm phù hiệu
Bính âm b p m f d t n l g k h j q x zh ch sh r z c s
  • Phụ âm môi: b, p, m, f.
  • Phụ âm đầu lưỡi: d, t, n, l.
  • Phụ âm mặt lưỡi: j, q, x.
  • Phụ âm gốc lưỡi: g, k, h.
  • Phụ âm đầu lưỡi trước và sau: z, c, s, r.
  • Phụ âm kép: zh, ch, sh.

vat-mau-thanh-mau-trong-bang-chu-cai-dai-loan

Nguyên âm

Chú âm phù hiệu 
Bính âm i u ü a o e ie ai ei ao ou an en n ang eng
  • Nguyên âm đơn: a, o, e , i, u, ü.
  • Nguyên âm kéo: ai, ei, ao, ou, ia, ie, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
  • Nguyên âm er cong lưỡi.
  • Nguyên âm mũi: an, en, in, ün, uan, üan, uen, ang, eng, ing, ong, iong, uang, ueng.

Thanh điệu

Cũng tương tự như bảng chữ cái Pinyin, thì Zhuyin cũng có 04 thanh điệu.

Dương bình Thượng thanh Khứ thanh Khinh thanh
ˊ ˇ ˋ ˙

Những lưu ý khi học bảng chữ cái Zhuyin

  • Do Đài Loan sử dụng chữ phồn thể nên bạn cần cố gắng học tốt 214 bộ thủ để nắm vững từ vựng cơ bản (khoảng 1500 từ). Để dễ dàng ghi nhớ thì bạn cần học từ các nét cơ bản và tuân thủ quy tắc viết chữ.
  • Học phát âm chuẩn ngay từ đầu. Vì tiếng Đài Loan chủ yếu sử dụng âm vòm họng nên bạn cần tập luyện bằng cách tập nín thở khi phát âm. 

Cách viết chữ tiếng Trung

Trong tiếng Trung có chữ phồn thể và chữ giản thể, chúng khác nhau về nét chữ nhưng cách viết đều tuân thủ các quy tắc chung.

Ví dụ so sánh chữ phồn thể với chữ giản thể:

  • Rồng: 龍 (chữ phồn thể); 龙(chữ giản thể
  • Yêu: 愛 (chữ phồn thể); 爱 (chữ giản thể
  • Cửa: 門 (chữ phồn thể); 门(chữ giản thể
  • : 麵條 (chữ phồn thể); 面条(chữ giản thể

chu phon the - chu gian the

khai-niem-chu-phon-the-va-gian-the-trung-quoc

Khi học viết chữ thì bạn cần ghi nhớ 8 nét cơ bản sau:

  • Nét ngang: Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
  • Nét sổ: Nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
  • Nét chấm: Một dấu chấm từ trên xuống dưới.
  • Nét hất: Nét cong, đi lên từ trái sang phải.
  • Nét phẩy: Nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
  • Nét mác: Nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
  • Nét gập: Có một nét gập giữa nét.
  • Nét móc: Nét móc lên ở cuối các nét khác.

cac-net-trong-tieng-trung

Muốn viết chữ tiếng Trung đẹp, ngoài chăm chỉ luyện viết mỗi ngày thì bạn nên nhớ một số mẹo sau để vận dụng vào việc luyện viết chữ.

  • Ghi nhớ nguyên tắc viết: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.
  • Ngang trước sổ sau.
  • Phẩy (ノ) trước, mác (乀) sau.
  • Nét chấm ở trên cùng hoặc bên trái, bạn sẽ viết trước.
  • Nét chấm ở trên cùng bên phải hoặc bên trong, nên được viết sau.
  • Bán bao vây phía trên bên trái hoặc phía trên bên phải, được viết theo tuần tự ngoài trước phía trong sau.
  • Bán bao vây bên trái phía dưới (Bộ sước, bộ dẫn) sẽ được viết sau cùng. 
  • Bán bao vây phía dưới, viết trong trước ngoài sau.
  • Bán bao vây phía trên, viết ở ngoài trước phía trong viết sau.
  • Bán bao vây phía bên phải, viết nét trên cùng trước, sau đó viết phần phía trong rồi mới đến các nét còn lại. 
  • Khi bạn nhìn thấy bộ 辶 và 廴 là để sau cùng rồi mới viết.

viet-chu-han-2

viet chu Han

cach viet chu Han

Lưu ý: Trong một chữ được cấu tạo từ nhiều bộ khác nhau thì bạn cần viết theo nguyên tắc sau: bộ nằm phía bên trái sẽ được viết thu nhỏ lại hoặc biến đổi nét để nhường vị trí cho bộ bên phải.

chu Han 2

Ngoài các quy tắc và các mẹo viết chữ thì bạn cần học bộ thủ, đó là thành phần cốt cõi cấu tạo nên chữ tiếng Trung. Tiếng Trung có 214 bộ thủ, do vậy khi mới bắt đầu học bạn hãy làm quen với các bộ thủ đơn giản trước vì chúng dễ học, dễ viết. Ngoài việc hỗ trợ học viết chữ thành thạo thì nhờ học thuộc bộ thủ mà việc tra từ điển cũng dễ dàng hơn và giúp bạn học cách ghép từ.

  • 液 – yè:  nghĩa là dịch /chất lỏng
  • 河 – hé: nghĩa là hà / sông
  • 泡 – pào: nghĩa là bọt nước

Ba từ trên đều có bộ Thủy ( ) phía trước, đều có nghĩa liên quan đến nước.

  • 时 / Shí: nghĩa là thời gian
  • 区 / Qū : nghĩa là khu vực

Khi ghép 2 chữ này lại, bạn có từ 时区, từ đó mang nghĩa là múi giờ.

Cách viết chữ giản thể

Chữ giản thể dễ học, dễ nhớ và dễ viết nhờ số nét đã được giảm bớt so với chữ phồn thể. Như ví dụ trên là chữ Thọ của chữ giản thể, số nét đã được giảm còn 7 nét, cách viết cũng đơn giản hơn.

cach-viet-chu-tho-tieng-han-gian-the

Cách viết chữ phồn thể

Tiếng Trung phồn thể là chữ viết truyền thống lâu đời của dân tộc Trung Quốc. Tuy chữ có nhiều nét và một chữ được cấu tạo thành bằng cách ghép nhiều bộ thủ với nhau, mà mỗi bộ thủ lại mang trong đó ý nghĩa riêng, nên khi nhìn vào chữ phồn thể là bạn sẽ hiểu ngay ý nghĩa của từ đó và nhìn thấy nét đẹp tinh hoa ẩn ý bên trong con chữ đó.

Lấy ví dụ về chữ (thọ) của chữ phồn thể. Chữ được cấu tạo từ 5 bộ thủ: bộ Sĩ, bộ Nhị, bộ Công, bộ Khẩu, bộ Thốn. 

cau-tao-cua-chu-tho-tieng-trung

Chữ Thọ của chữ phồn thể có tổng cộng 14 nét chữ.

Với những kiến thức về bảng chữ cái Pinyin và Zhuyin, Trung tâm mong rằng bạn đã tích lũy được những bài học quý giá cho bản thân. Chúc bạn thành công trên con đường học tiếng Trung của mình.

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận