Ngữ pháp

Bất quy tắc ㅂ trong tiếng Hàn

Bất quy tắc ㅂ trong tiếng Hàn

Bất quy tắc có thể nói là một đặc trưng trong tiếng Hàn Quốc và nắm rõ cách vận dụng các bất quy tắc là một điều bắt buộc để có thể sử dụng tốt tiếng Hàn. Bất quy tắc ‘ㅂ’ là một trường hợp tiêu biểu. Hãy cùng Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội tìm hiểu về bất quy tắc ‘ㅂ’ trong bài viết dưới đây nhé.

Cách vận dụng bất quy tắc ‘ㅂ’

Bất quy tắc ‘ㅂ’ là hiện tượng một số gốc từ của động từ (V) hoặc tính từ (A) kết thúc bằng patchim ‘ㅂ’, khi kết hợp với đuôi câu bắt đầu bằng nguyên âm như 아/어, 으 thì ㅂ sẽ chuyển thành 우/아 tùy từng trường hợp. Tuy nhiên không phải tất cả các gốc động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅂ thì đều áp dụng bất quy tắc ‘ㅂ’. Xem phần lưu ý phía dưới để nắm rõ các ngoại lệ.

Tham khảo bảng chia bất quy tắc ‘ㅂ’:

V/Anguyên thể -(스)ㅂ니다 -고 -아/어요 -아/어서 -(으)면 -(으)니까 Định ngữ Vㄴ/는, Aㄴ
줍다nhặt 줍습니다 줍고 주워요 주워서 주우면 주우니까 줍는/주운
즐겁다vui 즐겁습니다 즐겁고 즐거워요 즐거워서 즐거우면 즐거우니까 즐거운
쉽다dễ 쉽습니다 쉽고 쉬워요 쉬워서 쉬우면  쉬우니까 쉬운
어렵다khó 어렵습니다 어렵고 어려워요 어려워서 어려우면 어려우니까 어려운
맵다cay 맵습니다 맵고 매워요 매워서 매우면 매우니까 매운
덥다nóng 덥습니다 덥고 더워요 더워서 더우면 더우니까 더운
춥다lạnh 춥습니다 춥고 추워요 추워서 추우면 추우니까 추운
무겁다nặng 무겁습니다 무겁고 무거워요 무거워서 무거우면 무거우니까 무거운
*돕다Giúp đỡ 돕습니다 돕고 도와요 도와서 도우면 도우니까 돕는/도운
*곱다đẹp 곱습니다 곱고 고와요 고와서 고우면 고우니까 고운

Phân tích một ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn cách vận dụng bất quy tắc ‘ㅂ’ bạn nhé.

Ví dụ:

  • 돈을 주웠습니다. (Tôi nhặt được tiền)
  • 돈을 주우면 어떻게 할까요? (Nếu nhặt được tiền cậu sẽ làm gì?)
  • 돈을 줍고 그 돈을 잃어버렸던 사람에게 되돌려 보내겠습니다. (Tôi nhặt được tiền rồi trả lại người đã làm mất nó)
  • 돈을 주워서 그 돈을 잃어버렸던 사람에게 되돌려 보낸 이야기를 어머니께 하고 어머니께는 나에게 자랑스럽다고 말씀을 하셨어요. (Tôi kể chuyện tôi nhặt được tiền rồi trả lại người đánh mất nó cho mẹ nghe và mẹ đã rất tự hào về tôi)
  • 돈을 줍는 것은 당신에게는 행운 이지만 그 돈을 잃어버렸던 사람에게는 불행입니다. (Nhặt được tiền, với bạn đó là sự may mắn, với người làm rơi lại là nỗi bất hạnh)

Lưu ý

Lưu ý

돕다 và 곱다 trong bảng trên là hai trường hợp duy nhất mà ㅂ chuyển thành 아 khi kết hợp với 아/어서 hoặc 아/어요. Điều này được giải thích là trong tiếng Hàn, nguyên âm dương phải đi với nguyên âm dương và tương tự, nguyên âm âm phải đi cùng nguyên âm âm. Do đó, 돕다 và 곱다 có 오 là nguyên âm dương nên ㅂ sẽ chuyển thành 아, còn các trường hợp còn lại như 줍다, 무겁다 có 우 và 어 là nguyên âm âm nên ㅂ sẽ chuyển thành 우 khi kết hợp với 아/어서 hoặc 아/어요. Tóm lại có thể hiểu đơn giản bất quy tắc ‘ㅂ’ qua hai trường hợp sau:

줍다 + -어요 => 주우 + -어요 => 주워요

돕다 + -아요 => 도오 + -아요 => 도와요

Ngoại lệ của bất quy tắc ‘ㅂ’

Mặc dù 좁 (hẹp), 입 (mặc), 씹 (nhai), 잡 (bắt) cũng kết thúc bằng ㅂ nhưng chúng được chia theo quy tắc thông thường, tức ㅂ không bị biến đổi mà cộng trực tiếp với đuôi câu bắt đầu bằng nguyên âm như 아/어, 으. Tham khảo bảng dưới:

V/Anguyên thể -(스)ㅂ니다 -고 -아/어요 -아/어서 -(으)면 -(으)니까 Định ngữ Vㄴ/는, Aㄴ
좁다hẹp 좁습니다 좁고 좁아요 좁아서 좁으면 좁으니까 좁은
입다mặc 입습니다 입고 입어요 입어서 입으면 입으니까 입는/입은
씹다nhai 씹습니다 씹고 씹어요 씹어서 씹으면 씹으니까 씹는/씹은
잡다bắt 잡습니다 잡고 잡아요 잡아서 잡으면 잡으니까 잡는/잡은

Phân tích một ví dụ để hiểu rõ hơn các trường hợp ngoại lệ này bạn nhé.

Ví dụ:

  • 그는 반바지를 입습니다. (Anh ta mặc một chiếc quần cộc)
  • 그는 반바지를 입고 면접을 하러 갔습니다. (Anh ta mặc một chiếc quần cộc rồi đi phỏng vấn)
  • 면접을 위해 그는 반바지를 입으면 면접자가 어떻게 생각이 있을까? (Nếu anh ta mặc một chiếc quần cộc để đi phỏng vấn thì người tuyển dụng sẽ nghĩ như thế nào nhỉ?)
  • 면접을 위해 그는 반바지를 입는 것은 면접자에게 존경이 없다는 것을 보여 주고 면접을 떨어지는 가능성도 높아요. (Việc mặc một chiếc quần cộc đi phỏng vấn có thể cho người tuyển dụng cảm giác bạn thiếu tôn trọng cuộc phỏng vấn và xác suất cao là bạn bạn sẽ trượt)

Phần kết

Bất quy tắc ‘ㅂ’ không phải là dạng ngữ pháp khó, tuy nhiên sẽ khó để người học vận dụng trong quá trình nói nếu không luyện tập không đủ nhiều. Vì vậy Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội hy vọng với những kiến thức trên đây, bạn hãy thực hành thật nhiều cách sử dụng bất quy tắc ‘ㅂ’ và cũng đừng quên các trường hợp ngoại lệ để nói trơn tru hơn nhé.

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận