Đối với một người học tiếng Trung, việc nhớ chữ Hán là một vấn đề vô cùng khó khăn. Bởi lẽ tiếng Trung là loại chữ tượng hình, mỗi chữ lại có nét tương đồng. Nếu chúng ta không có phương pháp học thì sẽ rất nhanh quên. Trong bài viết này, hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu chiết tự chữ Hán – phương pháp hiệu quả giúp ghi nhớ từ vựng tiếng Trung nhé.
Chiết tự chữ Hán là gì?
Chiết tự tách theo âm Hán Việt chiết là tách ra, chia ra; tự là chữ. Hiểu một cách nôm na chiết tự chữ Hán là phân tách một chữ Hán ra làm nhiều thành phần nhỏ, sau đó giải thích nghĩa toàn phần của nó.
Chữ Hán là chữ tượng hình, được cấu thành bằng cách ghép các bộ thủ, cách bố trí các bộ, các phần của chữ. Mỗi chữ ẩn chứa trong nó nội hàm văn hóa rất sâu sắc. Bởi vậy, chiết tự chính là việc chúng ta dựa vào các thành phần của chữ Hán để phân tích ngữ nghĩa của chúng. Hơn thế nữa, chúng ta còn hiểu được thế giới quan, nhân sinh quan cũng như đặc điểm nhận thức, phương thức tư duy của con người Trung Quốc.
Ví dụ 1: Chữ an 安 phía trên là bộ 宀 (Miên), phía dưới là bộ 女 (Nữ). Bộ nữ mô tả tư thế yểu điểu của người con gái thời xưa, chân hơi khụy xuống, mặt nghiêng, hai tay để một bên hông. Miên nghĩa là mái nhà, trông giống cái mái che. Ý chỉ mái nhà có người phụ nữ chăm nom thì mới được an yên.
Chiết tự chữ 安
Ví dụ 2: Chữ Nam 男 là sự kết hợp giữ bộ 田 điền và phía dưới là bộ 力 lực. Bộ Điền mang ý nghĩa là thửa ruộng, bộ Lực mang hình dáng người đàn ông đang dùng ra sức để làm việc. Hàm ý chỉ người đàn ông thời xưa ra đồng làm việc sẽ phải dùng sức lực để làm việc.
Chiết tự chữ 男
Phương pháp nhớ Hán tự thông qua chiết tự chữ Hán
Học chiết tự qua thơ ca
Thơ ca luôn có vần điệu, rất dễ nhớ, dễ thuộc. Vì vậy, người xưa đã dùng những vần thơ để mô tả lại thành phần trong chữ Hán. Từ đó, rất nhiều câu thơ hay đã được ra đời, nhiều câu đã trở nên kinh điển đối với người học tiếng Trung.
Ví dụ 1: Chiết tự chữ Đức 德 /Dé /. Chữ 德 bao gồm:
- Bộ 彳 Xích, hay còn gọi là bộ chim chích
- Bộ thập 十:số 10
- Bộ tứ 四:số 4
- Bộ nhất 一:số 1
- Bộ tâm nằm 心:tim, lòng
Chúng ta có thể nhớ chữ 德 thông qua vần thơ :
“Chim chích mà đậu cành tre (彳)
Trên tứ dưới, nhất đè chữ tâm”
Chiết tự chữ 德
Ví dụ 2: Chữ 想 Xiǎng (Chữ Tưởng – nhớ, nghĩ)
“ Tựa cây mỏi mắt chờ mong
Lòng người nhớ tới ai nơi phương nào?”
Chiết tự chữ 想
Ý nghĩa: Cảm giác nhớ nhung 想 là mỏi mắt 目 chờ người yêu như cái cây 木 cắm rễ sâu trong tim 心 .
Ví dụ 3: Chữ mỹ 美 :
“Con dê ăn cỏ đầu non,
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.”
Chữ mỹ 美 có nghĩa là đẹp, bao gồm bộ 羊 Dương chỉ con dê và chữ đại 大 phía dưới. Để chữ viết được gọn, bộ 羊 Dương, mất phần đuôi phía dưới, nên mới có câu thơ “Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi” dùng để miêu tả chữ này.
Chiết tự chữ 美
Học chiết tự qua bộ thủ
Chữ Hán bao gồm 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ lại mang một ý nghĩa riêng. Việc học các bộ thủ có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp ta viết được chữ, tra từ điển, và làm các công việc liên quan đến dịch thuật…
214 bộ này chủ yếu là chữ tượng hình, và hầu như dùng làm bộ phận biểu nghĩa, một phần nhỏ được dùng để biểu âm. Do đó thông thường, có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc.
Ví dụ biểu nghĩa:
- Những chữ có bộ thuỷ (水) thì thường liên quan đến nước, sông, hồ như: 江 sông,河 sông,海 biển…
- Những chữ có bộ mộc (木) thường liên quan đến cây cối, gỗ như: 树 cây,林 rừng,桥 cây cầu…
Mở rộng từ với bộ 木
Ví dụ biểu âm:
- Những chữ có bộ 生 như 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều được đọc là “shēng”.
- Những chữ có bộ 青 như 清, 请, 情, 晴 đều mang cùng thanh mẫu vận mẫu “qing”, chỉ khác nhau thanh điệu.
Tuy nhiên, chúng ta không nhất thiết phải học thuộc 214 bộ thủ, chỉ cần ghi nhớ một số các bộ thủ cơ bản thường gặp. Sai lầm của nhiều người mới học là cố gắng học thuộc hết 214 bộ thủ một lúc bởi như vậy sẽ rất dễ quên.
Cách hữu hiệu hơn đó là học qua việc chiết tự chữ Hán. Khi gặp một chữ Hán mới, thay vì luyện viết trong vô thức. Chúng ta nên tra cứu xem có những nét gì, bộ thủ gì, bộ thủ đó mang ý như thế nào, có liên quan gì đến nghĩa và âm đọc của chữ Hán đó hay không.
Một số ví dụ học chiết tự qua bộ thủ:
Ví dụ 1: 家 /jiā/ – nhà. Gồm bộ miên (宀 mái nhà) + bộ thỉ (豕 con lợn). ý nghĩa: trên người sống dưới lợn ở tạo ra nhà.
Ví dụ 2: 楼 /lóu/ – tầng, nhà lầu. Gồm bộ: Mộc (木 gỗ) + Mễ (米 gạo) + Nữ (女 phụ nữ). Ý nghĩa: Tòa nhà được làm bằng gỗ (木) phải có gạo (米) để ăn và người phụ nữ (女) chăm lo cho gia đình.
Ví dụ 3: 房间 /fángjiān/ – phòng.
- 房: Bộ hộ (户 hộ gia đình) + phương (方 phương hướng). Căn phòng của các hộ gia đình ở tứ phương.
- 间 Gian: Phòng có cửa (门) và ánh sáng (日) chiếu vào.
Tài liệu học chiết tự chữ Hán
Sau đây Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội xin giới thiệu tới các bạn một số tài liệu nhớ Hán tự thông qua chiết tự chữ Hán pdf:
5 Phần mềm chiết tự chữ Hán thông dụng
Ngoài việc học chiết tự chữ Hán thông qua giáo trình chiết tự chữ Hán, chúng ta cũng có thể học chiết chữ Hán online. Hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ chúng ta trong quá trình học tập. Các bạn có thể tham khảo 5 phần mềm chiết tự chữ Hán mà Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội giới thiệu dưới đây:
Heychinese
Heychinese là ứng dụng được đổi tên từ ứng dụng 763 Chiết tự tiếng Trung. Với hơn 50.000 lượt tải xuống, Heychinese nhận về rất nhiều lượt đánh giá tốt. Đây là ứng dụng tích hợp từ điển dịch nhanh chóng và chính xác có thể nhận dạng cả chữ viết tay, hình ảnh và giọng nói. Không chỉ vậy app còn là một diễn đàn có số lượng người sử dụng đông đảo. Mọi người cùng nhau hỏi đáp chia sẻ kinh nghiệm học tập.
Phần mềm chiết tự chữ Hán Heychinese
Từ điển Hanzii
Từ điển Hanzii là một công cụ được hầu hết những người học tiếng Trung sử dụng. Chúng ta có thể dễ dàng tải Hanzii về điện thoại bằng Appstore hoặc CH play hay sử dụng trực tuyến bằng máy tính. Với tính năng tìm kiếm từ vựng thông minh bằng giọng nói, hình ảnh, vẽ tay, Hanzii giúp người học dễ dàng sử dụng. Khi tra cứu một từ app sẽ tự động chiết tự chữ Hán đó đồng thời kèm câu ví dụ vô cùng cụ thể.
Từ điển Hanzii được sử dụng rất phổ biến
Từ điển chữ Hán
Từ điển chữ Hán là một ứng dụng miễn phí với hơn 100.000 lượt tải xuống. Với từ điển này, chúng ta có thể tra chữ Hán theo âm Hán Việt, âm pinyin. Xem những từ ghép có chứa chữ Hán đó. App cũng trình bày chi tiết các bộ thủ, cách phát âm, cách viết của từ mà chúng ta tìm kiếm.
Phần mềm Từ điển chữ Hán
Học viết chữ Hán
App học viết chữ Hán là phần tiện ích mở rộng cho từ điển tiếng Trung, giúp người học luyện kỹ năng viết chữ Trung một cách hiệu quả. Ứng dụng cho phép người dùng tra cứu theo bộ thủ. Vì vậy, chúng ta vừa có thể ghi nhớ các bộ thủ ấy, vừa có thể học cách viết theo hướng dẫn từng nét cơ bản.
Phần mềm Học viết chữ Hán
草書字典
草書字典 là một ứng dụng có giao diện đơn giản, dễ dùng, phù hợp với những bạn thích luyện thư pháp. Người dùng có thể thông qua công cụ tìm kiếm để tra cứu từ theo bộ thủ được cung cấp sẵn trong app. Hơn thế nữa, app còn ghi lại quá trình luyện chữ từng ngày trong phần lịch sử giúp người dùng tiện theo dõi sự tiến bộ của bản thân.
Phần mềm đa hỗ trợ đa ngôn ngữ 草書字典
Như vậy, đây đều là app đa ngôn ngữ, đặc biệt chúng đều là ứng dụng miễn phí, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng. Không chỉ hỗ trợ chúng ta học chiết tự chữ Hán mà các phần mềm này còn là công cụ đắc lực trong việc học phát âm, ngữ pháp.
Vừa rồi Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội đã giới thiệu tới các bạn chiết tự chữ Hán – phương pháp hiệu quả giúp ghi nhớ từ vựng tiếng Trung. Hy vọng những thông tin được chia sẻ bên trên sẽ giúp ích cho mọi người trong quá trình học tập. Chúc các bạn thành công.