Cùng tổng hợp lại các kiến thức có trong Giáo trình Hán Ngữ 2·bài 1 này trong bài viết dưới đây và luyện tập để ghi nhớ bài học lâu hơn nhé
Mục tiêu bài học
- Nắm vững cách sử dụng mẫu câu với 跟, 常, 还是, 或者, 要么
- Mở rộng vốn từ về các hoạt động thường ngày
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nói qua các bài khóa
Từ vựng cần nắm
- 现在 /xiànzài/: hiện tại, bây giờ
Ví dụ: 现在是九点 /Xiànzài shì jiǔ diǎn/ Bây giờ là chín giờ.
- 跟 /gēn/: và, với, cùng, đi theo, theo
Ví dụ: 我喜欢跟朋友一起去图书馆 / Wǒ xǐhuān gēn péngyǒu yīqǐ qù túshū guǎn/ Tôi thích cùng bạn bè đến thư viện.
- 一起 /yīqǐ/: cùng nhau làm gì đó
Ví dụ: 我们一起去吃饭吧 /Wǒmen yīqǐ qù chīfàn ba/
Chúng ta cùng nhau đi ăn nhé.
- 咱们 /zánmen/: chúng tôi
Ví dụ: 咱们去图书馆学习/Zánmen qù túshū guǎn xuéxí/
Chúng tôi đi thư viện học bài
- 走 /zǒu/: thể hiện động tác đi bằng chân di chuyển
Ví dụ: 请 问, 去 银行 怎么走? /Xin lỗi, đi đến ngân hàng như thế nào?/
- 常 /cháng/: thường, thông thường
Ví dụ: 星期六我常去图书馆看书 /Xīngqíliù wǒ cháng qù túshū guǎn kànshū/ Tôi thường đến thư viện để đọc sách vào thứ bảy
- 有时候 /yǒu shíhòu/: có lúc, đôi khi , thỉnh thoảng
Ví dụ: 早上, 有时候我吃米饭, 有时候哦吃包子· /Zǎoshang, yǒu shíhòu wǒ chī mǐfàn, yǒu shíhòu wǒ chī bāozi/ Buổi sáng có lúc tôi ăn cơm, có lúc tôi ăn bánh bao.
- 时候 /shíhòu/: khi, lúc, thời gian
Ví dụ: 吃饭的时候不要说话. /Chīfàn de shíhòu bùyào shuōhuà/ Lúc ăn cơm đừng nói chuyện.
- 借/jiè/: mượn, vay
Ví dụ: 今天 晚上我 要 去 图书馆借一本 英语词典 /Jīntiān wǎnshàng wǒ yào qù túshū guǎn jiè yī běn yīngyǔ cídiǎn/ Tối nay tôi đến thư viện mượn một cuốn từ điển tiếng Anh
- 上网/shàngwǎng/: lên mạng, truy cập internet
Ví dụ: 我常早上上网看新闻/ Wǒ cháng zǎoshang shàngwǎng kàn xīnwén/ Tôi thường lên mạng đọc tin tức vào buổi sáng.
- 安静/Ānjìng/: yên lặng, yên tĩnh
Ví dụ: 我的教室很安静 /Wǒ de jiàoshì hěn ānjìng/ Phòng học của tôi rất yên tĩnh
- 复习/fùxí/: ôn tập
Ví dụ: 我每天七点复习语法 /Wǒ měitiān qī diǎn fùxí yǔfǎ/ Hàng ngày tôi ôn tập ngữ pháp vào lúc 7 giờ.
- 查/chá/: kiểm tra, tìm kiếm, tra cứu
Ví dụ: 他总是上网查字典/Tā zǒng shì shàngwǎng chá zìdiǎn/ Anh ta luôn lên mạng tra từ điển.
- 资料/zīliào/: tài liệu, tư liệu
Ví dụ: 你常上网查学英语资料吗/ Nǐ cháng shàngwǎng chá xué yīngyǔ zīliào ma?/ Bạn có thường lên mạng tra tài liệu tiếng anh không?
- 预习/yùxí/: chuẩn bị
Ví dụ: 你预习生词了没有? /Nǐ yùxí shēngcí yǒu méiyǒu/ Bạn đã chuẩn bị trước từ mới chưa?
- 生词/shēngcí/: từ mới
Ví dụ: 生词我已经 预习了/Shēngcí wǒ yǐjīng yùxí le/ Từ mới tôi đã chuẩn bị trước rồi.
- 超市/chāoshì/: siêu thị
Ví dụ: 我很喜欢周日早上去超市/Wǒ hěn xǐhuān zhōu rì zǎoshang qù chāoshì/ Tôi rất thích đi siêu thị vào sáng chủ nhật.
- 东西/dōngxī/: đồ vật
Ví dụ: 明天我去超市买东西. /Míngtiān wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī/ Ngày mai tôi đi siêu thị mua đồ.
- 公园/gōngyuán/:công viên
Ví dụ: 我常去公园慢跑. /Wǒ cháng qù gōngyuán mànpǎo/ Tôi thường đi công viên chạy bộ.
- 或者/huòzhě/:hoặc
Ví dụ: 茶或者咖啡我都喜欢. /Chá huòzhě kāfēi wǒ dōu xǐhuān/ Trà hoặc cà phê tôi đều thích.
- 练习/liànxí/:luyện tập
Ví dụ: 晚上我都练习英语。/Wǎnshàng wǒ dōu liànxí yīngyǔ./ Buổi tối tôi đều luyện tập tiếng anh.
- 聊天儿/liáotiān’er/ nói chuyện, tán gẫu
Ví dụ: 我常常上网跟我朋友聊天儿。/Wǒ cháng shàngwǎng hé péngyǒu liáotiān/ Tôi thường lên mạng nói chuyện với bạn bè của tôi.
- 收发/shōufā/: thu phát, nhận và chuyển đi
Ví dụ: 我每天都收发东西。/Wǒ měitiān dū shōufā dōngxī/ Mỗi ngày tôi đều nhận và gửi thư.
- 宿舍/Sùshè/: ký túc xá
Ví dụ: 你的宿舍在哪里? /Nǐ de sùshè zài nǎlǐ?/ Ký túc xá của bạn ở đâu?
- 休息/Xiūxí/: nghỉ ngơi
Ví dụ: 我想回家休息. /Wǒ xiǎng huí jiā xiūxí/ Tôi muốn về nhà nghỉ ngơi.
- 电视/Diànshì/: tivi, vô tuyến
Ví dụ: 每天晚上我都看电视 /Měitiān wǎnshàng wǒ dū kàn diànshì/ Mỗi tối tôi đều xem tivi.
- 伊妹儿/Yī mèi er/: thư điện tử, email
Ví dụ: 昨天我发伊妹儿给吧吧 /Zuótiān wǒ fā yī mèi er gěi wǒ ba ba/ Tối qua tôi gửi email cho bố của tôi.
- 发 /Fā/: phát, gửi đi, chuyển đi
Ví dụ: 今天我去发钱 /Jīntiān wǒ qù fā qián/ Hôm nay tôi đi gửi tiền.
- 电影/Diànyǐng/ : điện ảnh, phim điện ảnh
Ví dụ: 明天我去看电影。/Míngtiān wǒ qù kàn diànyǐng/ Ngày mai tôi đi xem phim.
Một số từ vựng bổ sung
- 洗脸 /xǐliǎn/: rửa mặt
- 脱衣服 /tuō yīfú/: cởi quần áo
- 洗手 /Xǐshǒu/: rửa tay
- 上厕所 /Shàng cè suǒ/: đi vệ sinh
- 读报纸 /Dú bàozhǐ/: đọc báo
- 看电影 / Kàn diànyǐng/:xem ti vi
- 听音乐/Tīng yīnyuè/: nghe nhạc
- 洗澡/Xǐzǎo/: tắm
- 上床/Shàngchuáng/:lên giường
- 起床/Qǐchuáng·/: thức dậy
- 梳头/Shūtóu/:chải đầu
- 吃早饭 / Chī zǎofàn/: ăn sáng
Tổng hợp ngữ pháp
Diễn đạt cùng/với ai đó làm gì với 跟
跟:giới từ hoặc động từ biểu thị cùng, với
Cấu trúc: 跟+ đại từ chỉ người, cụ thể một ai đó + động từ
Ví dụ: 哦跟他去市场 /Wǒ gēn tā qù shìchǎng/ Tôi cùng anh ấy đi chợ.
他跟哦谈恋爱 /Tā gēn wǒ tán liàn’ài/ Anh ấy với tôi yêu nhau.
Biểu thị cùng nhau làm gì đó với 一跟 (hai người trở lên)
Cấu trúc: 一起 + động từ
Ví dụ: 我们一起喝 /Wǒmen yīqǐ hē/ Chúng ta cùng nhau uống.
我们一起吃饭吧 /Wǒmen yīqǐ chīfàn ba/ Chúng ta cùng nhau ăn cơm đi.
Cấu trúc: 一起 + số từ (là phó từ tổng cộng…)
Ví dụ: 这平果一起多少钱?/Zhè píng guǒ yīqǐ duōshǎo qián?/Mấy quả táo này tổng cộng bao nhiêu tiền?
Biểu thị mức độ thường xuyên xảy ra của hành động với 常
常: Thường. Biểu thị hành động, tình trạng thường xuyên xảy ra hoặc kéo dài trong một thời gian, không thay đổi.
Chú ý: 常常 nhấn mạnh sự thường xuyên xảy ra hơn so với 常
Ví dụ: 你 晚上常常看电视. /Nǐ wǎnshàng jīngcháng kàn diànshì/. Buổi tối tôi thường xem ti vi.
Lưu ý:
从不 (chưa từng) -> 很少 (rất ít khi) -> 有时 ( có lúc) -> 常 (thường)-> 常常 (thường xuyên) -> 总 (luôn)
Phân biệt 咱们 我们
Cả hai từ 咱们 và 我们 đều mang nghĩa là chúng tôi. Tuy nhiên, 咱们 mang ý nghĩa rộng hơn, khi dùng từ này là ý chỉ tất cả mọi người đang có mặt tại đó. Còn với 我们 thì có thể bao gồm tất cả có thể không.
Đưa ra sự lựa chọn với 还是, 或者, 要么
Ba từ 还是, 或者, 要么 đều được dùng khi muốn thể hiện sự lựa chọn giữa cái này, cái kia. Tuy nhiên, chi tiết cách sử dụng của chúng lại có sự khác biệt.
Từ | Cách dùng | Loại câu |
还是 /háishì/ | - dùng để hỏi về hai hoặc nhiều lựa chọn và chỉ được chọn 1 trong số đóVí dụ: 您想喝橙汁还是咖啡? /Nín xiǎng hē chéngzhī háishì kāfēi?/ Bạn muốn uống nước cam hay cà phê? | Dùng trong câu nghi vấnVí dụ: 你吃苹果还是橘子? /Nǐ chī píngguǒ háishì júzi?/ Bạn ăn táo hay quýt?/ |
或者/huòzhě/ | - có thể dùng nối câu cũng có thể nối giữa các từ- thường được dùng để biểu thị hai hoặc nhiều lựa chọn, cho phép chọn một hoặc thậm chí là tất cả tùy chọn trong số đó đều được·Ví dụ:你可以在家或者图书馆看书 Nín kěyǐ zàijiā huòzhě túshū guǎn kànshū。Bạn có thể ở nhà hoặc đến thư viện đọc sách. | Dùng trong câu trần thuậtVí dụ: 米饭或者面条都行 Mǐfàn huòzhě miàntiáo dōu xíng./ Cơm hay mì đều được/ |
要么/yàome/ | Được dùng để nối câu. Khi tách riêng các thành phần trước và sau nó ra đều vẫn là một câu. Không dùng nối giữa các từ. | Dùng trong câu trần thuậtVí dụ: 他去吃饭要么去图书馆/Tā qù chīfàn yàome qù túshū guǎn/ Anh ấy đi ăn hoặc đến thư viện |
Bài khóa
Bài 1. 你常去图书馆吗 – Bạn thường xuyên đến thư viện không ?
玛丽:我现在去图书馆,你跟我一起去,好吗?
Mǎlì: Wǒ xiànzài qù túshū guǎn, nǐ gēn wǒ yīqǐ qù, hǎo ma?
(Mary: Bây giờ tôi sẽ đến thư viện, bạn đi cùng tôi được không?)
麦克:好,咱们走吧。…. 你常去图书馆吗?
Màikè: Hǎo, zánmen zǒu ba….. Nǐ cháng qù túshū guǎn ma?
(Mike: Được, chúng ta đi thôi…. Bạn có thường đi thư viện không?)
玛丽:常去。我常借书,也常在那儿看书。你呢?常去吗?
Mǎlì: Cháng qù. Wǒ cháng jiè shū, yě cháng zài nà’er kànshū. Nǐ ne? Cháng qù ma?
(Mary: Thường đi. Tôi thường mượn sách, cũng thường ở đó đọc sách. Còn bạn? Có thường đi không?)
麦克:我也常去。有时候借书,有时候上网查资料,但不常在那儿看书。我总在宿舍看书。
Màikè: Wǒ yě cháng qù. Yǒu shíhòu jiè shū, yǒu shíhòu shàngwǎng chá zīliào, dàn bù cháng zài nà’er kànshū. Wǒ zǒng zài sùshè kànshū.
(Mike: Tôi cũng thường đi. Có lúc đọc sách, có lúc lên mạng tra tài liệu, nhưng không thường ở đó đọc sách. Tôi luôn luôn ở ký túc xác đọc sách.)
玛丽:你的宿舍安静吗?
Mǎlì: Nǐ de sùshè ānjìng ma?
(Mary: Ký túc xá của bạn có yên tĩnh không?)
麦克:很安静。
Màikè: Hěn ānjìng.
(Mike: Rất yên tĩnh)
Bài 2: 晚上你常做什么?- Buổi tối bạn thường làm gì?
A: 晚上你常做什么?
Wǎnshàng nǐ cháng zuò shénme?
(A: Buổi tối bạn thường làm gì?)
B: 复习课文,预习生词,或者做练习。有时候上网跟朋友聊天儿 或者 收发伊妹儿。
Fùxí kèwén, yùxí shēngcí, huòzhě zuò liànxí. Yǒu shíhòu shàngwǎng gēn péngyǒu liáotiān er huòzhě shōufā yī mèier.
(B: Ôn tập bài khóa, chuẩn bị từ mới hoặc làm bài tập. Có lúc lên mạng nói chuyện với bạn bè hoặc gửi và nhận email)
A: 我也是,我还常看中文电影和电视剧的DVD。你常看吗?
Wǒ yěshì, wǒ hái cháng kàn zhòng wén diànyǐng hé diànshìjù de DVD. Nǐ cháng kàn ma?
(A: Tôi cũng vậy, tôi còn thường xem phim Trung Quốc và xem đĩa DVD. Bạn có thường xem không?)
B: 我很少看。
Wǒ hěn shǎo kàn.
(B: Tôi rất ít khi xem)
A: 星期六和星期日你做什么?
Xīngqíliù hé xīngqírì nǐ zuò shénme?
(A: Thứ bảy và chủ nhật thì bạn thường làm gì?)
B: 有时候在宿舍休息,有时候跟朋友一起去公园玩儿 或者 去超市买东西。
Yǒu shíhòu zài sùshè xiūxí, yǒu shíhòu gēn péngyǒu yīqǐ qù gōngyuán wán er huòzhě qù chāoshì mǎi dōngxī.
(B: Có lúc thì ở ký túc xác nghỉ ngơi, có lúc thì cùng bạn bè đi công viên chơi hoặc đi siêu thị mua đồ)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Việt
- A: 早上 你 常 做 神么?
B: 我常常在家看书或者学汉语。
A: Zǎoshang nǐ cháng zuò shén me?
B: Wǒ chángcháng zàijiā kànshū huòzhě xué hànyǔ.
2. A: 晚上你常看电视吗?
B: 我很少看电视, 我常看书或者做练习。
A: Wǎnshàng nǐ cháng kàn diànshì ma?
B: Wǒ hěn shǎo kàn diànshì, wǒ cháng kànshū huòzhě zuò liànxí.
3. A: 你们家谁做饭?
B: 我妈妈做。我 妈妈 的饭很好吃。
A: Nǐmen jiā shéi zuò fàn?
B: Wǒ māmā zuò. Wǒ māmā de fàn hěn hào chī.
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- Tôi thường ăn bánh bao và mì sợi vào buổi sáng
- Tôi và bố mẹ thường về Bắc Kinh thăm bà vào ngày thứ 7 và chủ nhật
- A: Hiện tại, cậu đang làm việc ở đâu?
B: Tớ làm việc ở Hà Nội
4. A: Tớ muốn đi thư viện đọc sách, cậu đi cùng tớ không?
B: Được thôi
Tổng kết
Trên đây là những kiến thức về ngữ pháp và từ vựng có trong bài 16 – Giáo trình Hán Ngữ 2 đã được Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tổng hợp lại một cách chi tiết và chính xác nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung tại nhà dễ dàng và hiệu quả hơn. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Trung bổ ích và thú vị hơn nữa nhé. Chúc các bạn học tốt!