Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 2 – Bài 3: 我去邮局寄包裹. Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm

Giáo trình Hán Ngữ 2 – Bài 3: 我去邮局寄包裹. Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm

Bài viết dưới đây, Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp và từ vựng có trong bài 3 – Giáo trình Hán Ngữ 2. Đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa giúp bạn dễ hình dung ý nghĩa từ, một số bài tập luyện tập để bạn ghi nhớ nội dung bài học tốt và lâu hơn nhé!

Mục tiêu bài học

  • Mở rộng các từ vựng về xe cộ, phương tiện giao thông 
  • Nắm được cách nói khi giúp đỡ ai đó, cách sử dụng  当, 办, 替
  • Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nói qua các bài khóa

Từ vựng cần nắm

  • 包裹/bāoguǒ/ bưu kiện, bưu phẩm 

今天 我去邮局寄包裹./Jīntiān wǒ qù yóujú jì bāoguǒ/ Hôm nay tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm 

  • 顺便/shùnbiàn/ nhân tiện 

我去银行取钱顺便去书店买书/Wǒ qù yínháng qǔ qián shùnbiàn qù shūdiàn mǎishū/ Tôi đi ngân hàng rút tiền tiện thể đi hiệu sách mua sách. 

  • 替/tì/ thay thế

今天我很忙。你替我办件事,行吗?/Jīntiān wǒ hěn máng. Nǐ tì wǒ bàn jiàn shì, xíng ma?/ Hôm nay tôi rất bận, bạn làm thay tôi một việc được không?

  • 邮票/yóupiào/ tem thư/

我在买邮票。/Wǒ zài mǎi yóupiào/ Tôi đang mua tem thư

  • 份/fèn/ phần, số, bản 

我吃一份米饭/Wǒ chī yī fèn mǐfàn/ Tôi ăn một phần cơm

  • 青年/qīngnián/ thanh niên

这个年轻人很帅./Zhège qīngnián hěn shuài/ Chàng thanh niên này rất đẹp trai.

  • 报/bào/ báo chí

每天我爸爸都看报。/Měitiān wǒ bàba dōu kàn bào./ Mỗi ngày bố tôi đều xem báo

  • 拿/ná/ cầm, nhặt, lấy 

拿东西/ná dōngxī/ Lấy đồ, cầm đồ, nhặt đồ

  • 不用/bùyòng/ Không dùng, không cần 

你不用买水果。/Nǐ bùyòng mǎi shuǐguǒ/ Bạn không cần phải mua hoa quả.

  • 用/yòng/ dùng

你用这本书吧。/Nǐ yòng zhè běn shū ba/ Bạn dùng cuốn sách này đi.

  • 旅行/lǚxíng/: du lịch

今年我去美国旅行。/Jīnnián wǒ qù měiguó lǚxíng/ Năm nay tôi đi du lịch Mỹ.

  • 代表/dàibiǎo/: đại biểu 

她是我门公司的代表人。/Tā shì wǒmen gōngsī de dàibiǎo rén/ Cô ấy là người đại diện của công ty chúng tôi.

  • 团/tuán/: đoàn 

越南青年团/Yuènán qīngnián tuán/ Đoàn thanh niên Việt Nam

  • 参观/cānguān/ tham quan

我喜欢参观越南博物馆。/Wǒ xǐhuān cānguān yuènán bówùguǎn/ Tôi thích đi tham quan bảo tàng Việt Nam 

  • 当/dāng/: làm

我姐姐喜欢当医生. /Wǒ jiějiě xǐhuān dāng yīshēng/ Em gái của tôi thích làm bác sĩ

  • 翻译/fānyì/: Phiên dịch 

这个句子我翻译的对不对?/Zhège jùzǐ wǒ fānyì de duì bùduì/ Tôi dịch câu này đúng chưa

  • 飞机/fēijī/: máy bay

你坐车去还是坐飞机去? /Nǐ zuò chē qù háishì zuò fēijī qù/ Bạn ngồi xe ô tô đi hay máy bay đi?

  • 火车/huǒchē/: tàu hỏa

我跟玛丽在火车上相遇。/Wǒ gēn mǎlì zài huǒchē shàng xiàng yù/ Tôi tình cờ  gặp Mary trên tàu hỏa

  • 回来/huílái/: trở về

明天我的爸爸从北京回来家。/Míngtiān wǒ de bàba cóng běijīng huílái jiā/ Ngày mai bố tôi từ Bắc Kinh trở về nhà.

  • 办/bàn/:làm ( giải quyết thủ tục, giấy tờ)

我该怎么办?/Wǒ gāi zěnme bàn?/ Tôi nên làm như thế nào?

  • 帮/bāng/: giúp đỡ

帮我买一本字典吗?/bāng wǒ mǎi yī běn zìdiǎn ma?/ Giúp tôi mua một cuốn từ điển được không?

  • 浇/jiāo/: tưới, đổ, dội

我的妈妈在浇花。/Wǒ de māmā zài jiāo huā/ Mẹ của tôi đang tưới hoa

  • 妹儿/yī mèi er/: email, thư điện tử

请 问, 你的妹儿地址是什么?/Qǐngwèn, nǐ de yī mèi er dìzhǐ shì shénme?/ Cho hỏi địa chỉ email của bạn là gì?

  • 电影/diànyǐng/: phim điện ảnh

今天我和的朋友去看电影。/Jīntiān wǒ hé de péngyǒu qù kàn diànyǐng/ Hôm nay tôi và bạn tôi đi xem phim điện ảnh

  • 花/huā/: hoa

她喜欢在花园里种花儿。/Tā xǐhuān zài huāyuán lǐ zhònghuā er./ Cô ấy thích trồng hoa trong vườn.

  • 问题/wèntí/: vấn đề, câu hỏi 

我爸爸的身体没什么大问题。/Wǒ bàba de shēntǐ méishénme dà wèntí/ Sức khỏe của bố tôi không có vấn đề gì lớn.

Một số từ vựng bổ sung

  1. 电动车 [Diàndòng chē ] :  Xe đạp điện
  2. 自行车 [Zìxíngchē] : Xe đạp
  3. 汽车 [Qìchē] : Xe hơi
  4. 摩托车 [ Mótuō chē] : Xe máy
  5. 火车 [Huǒchē] : Xe lửa
  6. 大巴 [Dàbā] : xe khách
  7. 卡车 [Kǎchē] : Xe tải
  8. 消防车 [Xiāofángchē] : Xe cứu hoả
  9. 坦克 [Tǎnkè] : Xe tăng
  10. 跑车  [Pǎochē] :  Xe đua
  11. 货运车 [Huòyùn chē] : xe chở hàng
  12. 童车 [Tóngchē] : xe đẩy trẻ em
  13. 滑板车 [Huábǎn chē] : xe tay ga
  14. 路机  [yālùjī] :  xe lu
  15. 警车 [Jǐngchē] : Xe công an
  16. 拖拉机 [Tuōlājī] : Máy kéo
  17. 三轮车 [ Sānlúnchē ]] : xe xích lô
  18. 高铁 [Gāotiě]] : Tàu cao tốc
  19. 渔船 [Yúchuán] : tàu đánh cá
  20. 潜水艇 [Qiánshuǐ tǐng] : Tàu ngầm

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 3

  • Phó từ 顺便 – tiện làm gì đó

Cấu trúc: CN + 顺便 + động từ

Ví dụ: 明天你去超市顺便帮 我买水果。/Míngtiān nǐ qù chāoshì shùnbiàn bāng wǒ mǎi shuǐguǒ/ Ngày mai bạn đi siêu thị tiện thể giúp tôi mua trái cây nhé.

  • Phân biệt 顺便/Shùnbiàn/ và 顺路/Shùnlù/

顺便/Shùnbiàn/ 顺路/Shùnlù/
Định nghĩa là phó từ biểu thị nhân tiện làm một việc gì khác vừa là động từ vừa là tính từkhi là động từ biểu thị tiện đường đi đến một nơi kháckhi làm tính từ biểu thị không đi đường vòng
Ví dụ 我路裹这, 顺便来看你。/Wǒ lù guǒ zhè, shùnbiàn lái kàn nǐ./Tôi đi qua đây, nhân tiện ghé thăm bạn. (Khi là động từ) 她开会回来,顺路到书店看了看。 /Tā kāihuì huílái, shùnlù dào shūdiàn kànle kàn./Cô ta đi họp về, tiện đường vào hiệu sách mua sách. (Khi làm tính từ) 这么走绕的太原,不顺路。/Zhème zǒu rào de tàiyuán, bù shùnlù./Đi đường vòng xa như vật, không tiện.

  • Cách dùng giới từ 替 /tì/: Thay cho ai làm việc gì đó

Cấu trúc: 谁+替+谁 + động từ  hoặc  替+谁+做什么?

Ví dụ: 我替你去美国吧。/Wǒ tì nǐ qù měiguó ba/ Tôi đi Mỹ thay bạn nhé.

           替我照顾我的妈妈,好妈?/Tì wǒ zhàogù wǒ de māmā, hǎo mā?/。 Thay tôi chăm sóc mẹ của tôi được không?

  • Cách dùng 拿/ná/: cầm, bắt, lấy, mang

Dùng để diễn tả hành động tương tự cầm đồ lên hay chuyển đồ đi chỗ khác

Ví dụ: 我拿你的书。/Wǒ ná nǐ de shū/ Tôi cầm cuốn sách của bạn.

Mang nghĩa là lấy được cái gì, đạt được gì hay  nhận được gì,…

Ví dụ: 她 从书架拿下来了一本书。/Tā cóng shūjià ná xiàláile yī běn shū./ Cô ấy lấy xuống từ kệ sách một cuốn sách.

  • Cách dùng 当/Dāng/,办/Bàn/với nghĩa là là, giải quyết

当/Dāng/ 办/Bàn/
Định nghĩa - phía sau 当 thường là danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc danh từ chỉ vai trò, chức vụ của ai đó  - thường được sử dụng trong các trường hợp liên quan tới thủ tục, giấy tờ,... cần giải quyết.-  dùng để mô tả việc xây dựng, thành lập công ty, trường học,...
Ví dụ 我的妈妈当一生。/ wǒ de māmā dāng yīshēng./ Mẹ của tôi làm bác sĩ. - 请问海关的手续办完了吗?/Qǐngwèn hǎiguān de shǒuxù bàn wán l ma/ Xin hỏi thủ tục hải quan đã làm xong chưa?- 他最近在忙着办一个学校。/Tā zuìjìn zài mángzhe bàn yīgè xuéxiào./ Gần đây anh ấy đang bận xây dựng một trường học. 

  • Cách dùng 帮/Bāng/:giúp đỡ ai đó làm gì

Cấu trúc: 帮 + CN + động từ + tân ngữ

Ví dụ: 谢谢你帮 我做饭。/Xièxiè nǐ bāng wǒ zuò fàn./ Cảm ơn bạn đã giúp tôi nấu cơm。

Cấu trúc: 帮助 + đối tượng (giúp đỡ về mặt vật chất, tinh thần)

Ví dụ: 他很喜欢帮助别人。/Tā hěn xǐhuān bāngzhù biérén./ Anh ấy rất thích giúp đỡ người khác. 

Luyện đọc bài khóa

Bài 1: 我去邮局寄包裹 – Tôi đi bưu điện gửi hàng

田芳在楼门口遇见张东。

Tián fāng zài lóu ménkǒu yùjiàn zhāng dōng

Điền Phương gặp Trương Đông ở cửa tòa nhà

田芳:张东,你要去哪儿?

Tián fāng : Zhāng dōng, nǐ yào qù nǎr?

Điền Phương: Trương Đông, bạn cần đi đâu?

张东:我去邮局寄包裹,顺便去书店买一本书。 你去吗?

Zhāng dōng: Wǒ qù yóujú jì bāoguǒ, shùnbiàn qù shūdiàn mǎi yī běn shū. Nǐ qù ma?

Trương Đông: Tôi đến bưu điện gửi bưu kiện, nhân tiện đi hiệu sách mua sách. Bạn đi không?

田芳:不去,一会儿玛丽来找我。你顺便替我买几张邮票和一份青年报吧。

Tián fāng: Bù qù, yīhuǐ’er mǎlì lái zhǎo wǒ. Nǐ shùnbiàn tì wǒ mǎi jǐ zhāng yóupiào hé yī fèn qīngnián bào ba

Điền Phương: Một lát nữa Mary đến tìm tôi. Bạn nhân tiện mua hộ tớ vài cái tem và một số báo thanh niên nhé. 

张东:好的。

Zhāng dōng: Hǎo de.

Trương Đông: Được thôi

田芳:我给你拿钱。

Tián fāng: Wǒ gěi nǐ ná qián.

Điền Phương: Để tôi lấy tiền cho bạn

CREATOR: gd-jpeg v1.0 (using IJG JPEG v62), quality = 80

张东:不用,先用我的钱买吧。

Zhāng dōng: Bùyòng, xiān yòng wǒ de qián mǎi ba.

Trương Đông: Không cần đâu, cứ dùng tiền của tớ mua trước nhé.

Bài 2:  外贸代表团明天去上海参观 – Đoàn đại biểu Ngoại thương ngày mai đến Thượng Hải thăm quan

(珍妮来宿舍找玛丽)

Zhēnnī lái sùshè zhǎo mǎlì

Jenny đến ký túc xá tìm Mary

珍妮:玛丽,我明天去上海。

Zhēnnī:  Mǎlì, wǒ míngtiān qù shànghǎi

Jenny: Mary, ngày mai tớ đến Thượng Hải

玛丽:你去上海旅行吗?

Mǎlì: Nǐ qù shànghǎi lǚxíng ma?

Mary:Bạn đến Thượng Hải du lịch à?

珍妮:不,明天一个外贸代表团去上海参观,我去给他们当翻译。

Zhēnnī: Bù, míngtiān yīgè wàimào dàibiǎo tuán qù shànghǎi cān guān, wǒ qù gěi tāmen dāng fānyì.

Jenny: Không ngày mai một đoàn đại biểu ngoại thương đến Thượng Hải tham quan, tớ làm phiên dịch cho họ. 

玛丽:坐飞机去还是坐火车去?

Mǎlì: Zuò fēijī qù háishì zuò huǒchē qù?

Mary: Đi máy bay hay đi tàu hỏa?

珍妮:坐飞机去。

Zhēnnī: Zuò fēijī qù.

Jenny: Đi bằng máy bay

玛丽:什么时候回来?

Mǎlì: Shénme shíhòu huílái?

Mary: Khi nào thì quay về?

珍妮:八号回来。替我办一件事,行吗?

Zhēnnī: Bā hào huílái. Tì wǒ bàn yī jiàn shì, xíng ma?

Jenny: Mồng 8 quay về. Bạn giúp tôi 1 việc được không?

玛丽: 什么事?你说吧。

Mǎlì: Shénme shì? Nǐ shuō ba.

Mary: Có chuyện gì thế? Bạn nói đi.

珍妮:帮我浇一下儿花。

Zhēnnī: Bāng wǒ jiāo yīxià er huā.

Jenny: Giúp tớ tưới hoa một chút.

玛丽:行,没问题。

Mǎlì: Xíng, méi wèntí.

Mary: Được không vấn đề gì.

Bài tập củng cố 

Bài 1: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

  1. 你去妈?/图书馆/书/借/去/我/下午
  2. 讲课/他/汉语/用
  3. 去哪儿/代表团/外贸/明天
  4. 包裹/我/邮局/想/也/正/去/寄。

Đáp án

Bài 1: 

  1. 下午我去图书馆借书你去妈?
  2. 用汉语讲课。
  3. 外贸代表团明天去哪儿.
  4. 我也正想去邮局寄包裹。

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp những kiến thức về ngữ pháp và từ vựng có trong bài 4 – Giáo trình Hán Ngữ 2 đã được Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tổng hợp lại một cách chi tiết và chính xác nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung tại nhà dễ dàng và hiệu quả hơn. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Trung bổ ích và thú vị hơn nữa nhé. Chúc các bạn học tốt!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận