Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán ngữ 2 – Bài 4: 可以试试吗?Có thể thử không?

Giáo trình Hán ngữ 2 – Bài 4: 可以试试吗?Có thể thử không?

Việc mua sắm quần áo là hoạt động diễn trong cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Nội dung bài 4 – Giáo trình Hán ngữ 2 hôm nay sẽ cung cấp cho bạn các mẫu câu cách nói, giao tiếp khi đi mua quần áo. Hãy cùng Ngoại ngữ Hà Nội khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Mục tiêu bài học

  • Biết cách sử dụng mẫu câu khi muốn lựa – thửa quần áo, mặc cả mẫu câu vừa…vừa
  • Biết cách dùng động từ lặp lại
  • Nắm được các từ vựng về chủ đề
  • Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nói qua các bài khóa

Từ vựng cần nắm 

  • 羽绒服/yǔróngfú/: áo lông vũ 

我买一件羽绒服/Wǒ mǎi yī jiàn yǔróngfú/Tôi mua một chiếc áo lông vũ

  • 试/shì/: thử, thi

我很喜欢这件衣服,要试试。/Wǒ hěn xǐhuān zhè jiàn yīfú, yào shì shì/ Tôi rất thích bộ quần áo này, muốn thử một chút.

  • 又。。。又。。。/yòu… yòu..: vừa…vừa…

那里的羽绒服又好看又便宜。/Nàlǐ de yǔróngfú yòu hǎokàn yòu piányí./ Áo lông vũ ở đó vừa rẻ vừa đẹp.

  • 便宜/piányí/: rẻ

太贵了,你给我便宜一 人吧。/ài guìle, nǐ gěi wǒ piányí yī ba./ Đắt quá, bạn bán rẻ cho tôi chút đi. 

  • 短/duǎn/:ngắn

这条裙子太短了。/Zhè tiáo qúnzǐ tài duǎnle./ Chiếc váy này ngắn quá.

  • 长/cháng/: dài

她的头发很长./Tā de tóufǎ hěn cháng/ Tóc của cô ấy rất dài

  • 一点儿/yīdiǎnr/: một ít, một chút

我觉得这本书有点儿难。/Wǒ juédé zhè běn shū yǒu diǎnr nán/ Tôi cảm thấy quyển sách này hơi khó một chút. 

  • 深/shēn/: sâu, đậm, thẫm

颜色太深了。/Yánsè tài shēnle./ Màu sắc đậm quá 

  • 浅/qiǎn/: nhạt

浅红色/Qiǎn hóngsè/ Màu đỏ nhạt

  • 肥/féi/:to, béo, rộng 

我要减肥。/Wǒ yào jiǎnféi/ Tôi phải giảm béo

  • 胖/pàng/:béo, mập 

我太胖了。/Wǒ tài pàngle./ Tôi béo quá

  • 瘦/shòu/:gầy, ốm, chật, hẹp

他的妹妹很瘦。 /Tā de mèimei hěn shòu./ Em gái của anh ấy rất gầy

  • 合适/héshì/: vừa vặn, thích hợp

这件不大不小,正合适,颜色也很好看。/Zhè jiàn bù dà bù xiǎo, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn./ Cái này không to cũng không nhỏ, vừa phải, màu sắc cũng rất đẹp

  • 打折/dǎzhé/:giảm giá, chiết khấu

打折妈?/Dǎzhé mā?/:Có giảm giá không?

  • 好看/Hǎokàn/: đẹp xinh, ưa nhìn

那件衣服又好看又便宜。/Nà jiàn yīfú yòu hǎokàn yòu piányí./ Bộ đồ kia vừa đẹp, vừa rẻ.

  • 可以/kěyǐ/:có thể

这件衣服我可以试试吗?/Zhè jiàn yīfú wǒ kěyǐ shì shì ma?/: Bộ đồ này tôi có thể thử không?

  • 当然/dāngrán/:tất nhiên, dĩ nhiên 

你当然可以试试了。/Nǐ dāngrán kěyǐ shì shì le./ Bạn tất nhiên có thể thử rồi.

Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Trung

  1. 美 – 丑/měi – chǒu/: đẹp – xấu 
  2. 开心 – 难过/kāixīn – nánguò/:vui – buồn
  3. 高 – 矮/Gāo – ǎi /: cao – thấp 
  4. 黑 – 白/hēi – bái/: đen – trắng 
  5. 安全 – 危险/ānquán – wéixiǎn/: an toàn  – nguy hiểm 
  6. 细心 – 粗心/Xìxīn – cūxīn/: cẩn thận – bất cẩn
  7. 新 – 旧/xīn – jiù l/:mới – cũ
  8. 老 – 少/lǎo – shǎo/: già – trẻ
  9. 对 – 错/Duì – cuò/:đúng – sai
  10. 是 – 非/shì – fēi /:có – không
  11. 相信 – 怀疑/Xiāngxìn – huáiyí/: tin tưởng – nghi ngờ
  12. 成功 – 失败/Chénggōng – shībài/: thành công – thất bại
  13. 天使 – 魔鬼/ tiānshǐ – móguǐ/: thiên thần – ác quỷ
  14. 节省 – 浪费/jiéshěng – làngfèi /: tiết kiệm – lãng phí
  15. j简单 – 复杂/jiǎndān – fùzá/: đơn giản – phức tạp
  16. 勤劳 – 懒惰/Qínláo – lǎnduò /: siêng năng – lười biếng
  17. 干净 – 脏/gānjìng – zàng/:sạch – bẩn
  18. 支持 – 反对/zhīchí – fǎnduì/:ủng hộ – phản đối 
  19. 爱 – 很/ài – hèn /: yêu – ghét 
  20. 小气 – 大方/xiǎoqì – dàfāng/keo kiệt – hào phóng

Tổng hợp ngữ pháp cần nắm

  • Cấu trúc ngữ pháp câu 又(yòu)… 又(yòu)

Được dùng đểu biểu thị về hai hay nhiều tính chất, đặc điểm, trạng thái và hành động nào đó cùng tồn tại ở một người hoặc sự vật

Cấu trúc:      又(yòu) + tính từ 1 + 又(yòu) + tính từ 2       

   又(yòu) + cụm tính từ 1 + 又(yòu) + cụm tính từ 2

           又(yòu) + động từ 1 + 又(yòu) + động từ 2

  又(yòu) + cụm động từ 1 + 又(yòu) + cụm động từ 2

  Ví dụ: 他又要学习又要打工。 /Tā yòu yào xuéxí yòu yào dǎgōng。/ Anh ấy vừa muốn học vừa muốn đi làm thêm.

            我家新买的房子又宽敞又亮堂。/Wǒjiā xīn mǎi de fángzǐ yòu kuānchǎng yòu liàngtang. /Ngôi nhà tôi mới mua vừa rộng rãi , vừa sáng sủa. 

  • Cách dùng 一点儿/Yīdiǎnr/: một chút, một ít 

Dùng để chỉ số lượng, biểu thị số lượng ít, hoặc trình độ không cao

  • Cấu trúc: Tính từ + 一点儿:biểu thị có một chút nào đó

         Ví dụ: 我的心情现在好一点儿了./Wǒ de xīnqíng xiànzài hǎo yīdiǎnr le/ Tâm trạng tôi tốt hơn một chút rồi.

  • Cấu trúc: Tính từ + 了 + 一点: biểu thị có chút không hài lòng

        Ví dụ: 累了一点儿,但很开心/Lèile yīdiǎnr, dàn hěn kāixīn/ Hơi mệt một chút, nhưng rất vui

  • Cấu trúc: 一点儿 + 也不 + động từ/tính từ           

                         一点儿 + tính từ/động từ + 也/都没有: biểu thị một chút… cũng không

         Ví dụ: 他的男朋友生病了,但他一点儿 也不担心./Tā de nán péngyǒu shēngbìngle, dàn tā yīdiǎnr yě bù dānxīn/ Bạn trai cô ấy ốm mà cô ấy một chút  lo lắng cũng không. 

Phân biệt cách sử dụng 有点儿,一些,一下儿,一下子

有点儿/yǒudiǎnr/ Có chút, hơi 一些/yīxiē/: một ít, một số 一下儿/Yīxiàr/: một lúc, một lát 一下子 /Yīxià zǐ/: bỗng chốc
Cách dùng  Phó từ chỉ trình độ, biểu thị trình độ không cao hoặc số lượng không nhiều. Thường dùng để thể hiện những việc không như ý muốn biểu thị số lượng, sự vật ít biểu thị hành động diễn ra trong thời gian ngắn  diễn tả sự vội vã, gấp gáp trong thời gian ngắn
Cấu trúc 有点儿 + động từ/tính từ 一些 + danh từ động từ + 一下儿 一下子 + động từ
Ví dụ 我有点儿累了。/Wǒ yǒudiǎnr lèile./ Tôi hơi mệt rồi. 一些人/Yīxiē rén/: một vài người  请等一下儿/Qǐng děng yīxiàr/: Xin đợi một chút 他一下子花了那么多钱干嘛?/Tā yīxià zǐ huāle nàme duō qián gàn ma?/Anh ta đột nhiên tiêu nhiều tiền như vậy làm gì thế?
  • Cách dùng từ 可以/kěyǐ/

Dùng để biểu thị khả năng khách quan hoặc được phép làm hành động gì đó

Ví dụ: 我可以吃这个苹果吗?/Wǒ kěyǐ chī zhège píngguǒ ma?/ Tôi có thể ăn quả táo này được không?

  • Các đơn vị tiền tệ

Dùng trong văn nói Dùng trong văn viết Nghĩa 
元 (Yuán) 块 (Kuài) Đồng, tệ
角 (Jiǎo) 毛 (Máo) Hào
分 (Fēn) 分 (Fēn) Xu

Quy ước: 1 元 = 10 角 = 100 分 (1 tệ = 10 hào = 100 xu)

Ví dụ: 21.34: 2134分/21 Yuán 3 jiǎo 4 fēn/: 21 tệ 3 hào 4 xu

67.89: 67元8角9分/67 Yuán 8 jiǎo 9 fēn/: 67 tệ 8 hào 9 xu

  • Động từ trùng lặp

Dùng để biểu thị ý nghĩa thời gian ngắn, thử nghiệm, xin phép động tác xảy ra nhanh 

  • Động từ 1 âm tiết

Cấu trúc: AA hoặc A 一 A

Ví dụ: 试试 = 试一试/Shì shì = shì yī shì/:thử đã, thử chút

          看看 = 看一看 /kàn kàn = kàn yī kàn/: nhìn xem

  • Động từ  2 âm tiết 

Cấu trúc: ABAB

Ví dụ:  过来休息休息/Guòlái xiūxí xiūxí/ Qua đây nghỉ tí

Nếu câu để diễn đạt các hành động đã xảy ra thì hình thức lặp lại của động từ sẽ là: A 了 A với động từ đơn âm và AB 了 AB với động từ đa âm.

Ví dụ: 坐了坐/Zuòle zuò/:ngồi xuống đã 

                    复习了复习/Fùxíle fùxí/: Ôn tập đã

Bài khóa

Bài 1: 可以试试吗?- Có thể thử không?

( 玛丽在商店买羽绒服)

Mǎlì zài shāngdiàn mǎi yǔróngfú

(Mary mua áo khoác lông vũ trong cửa hàng (shop))

玛丽:我看看羽绒服。

Mǎlì: Wǒ kàn kàn yǔróngfú.

Mary: Tôi muốn xem áo khoác lông vũ.

售货员:你看看这件怎么样?。 又好又便宜。

Shòuhuòyuán: Nǐ kàn kàn zhè jiàn zěnme yàng?. Yòu hǎo yòu piányí.

Nhân viên bán hàng: Bạn thấy chiếc này thế nào, vừa đẹp vừa rẻ.

玛丽: 这件有一点长。有短一点儿的吗?

Mǎlì: Zhè jiàn yǒu yīdiǎn zhǎng. Yǒu duǎn yīdiǎn er de ma?

Mary:  Chiếc này hơi dài, có cái nào ngắn hơn chút không?

售货员: 你要深颜色的还是要浅颜色的?

Shòuhuòyuán: Nǐ yào shēn yánsè de háishì yào qiǎn yánsè de?

Nhân viên bán hàng: Bạn muốn cái màu thẫm hay màu nhạt?

玛丽: 浅颜色的。。。 我试试可以吗?

Mǎlì: Qiǎn yánsè de… Wǒ shì shì kěyǐ ma?

MaryCái màu nhạt…Tôi có thể thử một chút không?

售货员: 当然 可以。

Shòuhuòyuán: Dāngrán kěyǐ.

NV bán hàng: Đương nhiên là có thể.

玛丽: 这件太肥了有没有瘦一点儿的?

Mǎlì: Zhè jiàn tài féile yǒu méiyǒu shòu yīdiǎnr de?

Mary: Chiếc này trông rộng quá, có chiếc nào bé hơn không?

售货员: 你再试试这一件。

Shòuhuòyuán: Nǐ zài shì shì zhè yī jiàn.

Nhân viên bán hàng: Bạn thử thêm cái này đi

玛丽: 这件不大不小, 正合适, 颜色也很好看。

Mǎlì: Zhè jiàn bù dà bù xiǎo, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn.

Mary: Cái  này không to, không nhỏ, vừa hợp, màu sắc cũng rất đẹp. 

Bài 2: (二)便宜一点儿吧  Rẻ một chút đi?

玛丽: 这种羽绒服怎么卖?

Mǎlì: Zhè zhǒng yǔróngfú zěnme mài?

Loại áo lông vũ này bán như thế nào?

售货员: 一件四百块。

Shòuhuòyuán: Yī jiàn sìbǎi kuài.

Nhân viên bán hàng: 400 tệ/chiếc

玛丽: 太贵了,便宜一点儿吧,二百怎么样?

Mǎlì: Tài guìle, piányí yīdiǎn er ba, èrbǎi zěnme yàng?

Mary: Đắt quá, rẻ một chút đi. 200 đồng thế nào?

售货员: 二百太少了,不卖。可以打八折,你给三百二吧。

Shòuhuòyuán: Èrbǎi tài shǎole, bù mài. Kěyǐ dǎ bā zhé, nǐ gěi sānbǎi èr ba.

Nhân viên bán hàng: 300 ít quá, không bán. Có thể giảm 20%. Bạn đưa tôi 320 tệ.

玛丽: 三百行不行?

Mǎlì: Sānbǎi xíng bùxíng?

Mary: 300 được không?

售货员: 给你吧。

Shòuhuòyuán: Gěi nǐ ba.

Nhân viên bán hàng: Gửi bạn nhé

Bài tập

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Việt 

  1. 这件羽绒服颜色太深了,我不喜欢
  2. 我太胖了,这件衣服有点儿 瘦,不太 合适
  3. 你看看这双鞋怎么样?
  4. 我不饿,我不想吃。你们吃吧。

Đáp án 

Bài 1: 

  1. Chiếc áo lông vũ này màu tối quá, tôi không thích
  2. Tôi mập quá, bộ quần áo này hơi chật, không vừa lắm 
  3. Cậu xem đôi giày này thế nào?
  4. Tôi không đó, tôi không muốn ăn. Các bạn ăn đi.

Trên đây là những kiến thức về ngữ pháp và từ vựng có trong bài 4 – Giáo trình Hán Ngữ 2 đã được Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tổng hợp lại một cách chi tiết và chính xác nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung tại nhà dễ dàng và hiệu quả hơn. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Trung bổ ích và thú vị hơn nữa nhé. Chúc các bạn học tốt!

 

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận