Học tốt tiếng Trung

Bài 6: 我们明天七点一刻出发: Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7 giờ 15

Bài 6: 我们明天七点一刻出发: Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7 giờ 15

Bài học tiếp theo trong giáo trình Hán Ngữ 2 mà Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội muốn giới thiệu tới bạn là bài 6: Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7 giờ 15. Hãy cùng khám phá chi tiết bài học qua nội dung dưới đây nhé!

Mục tiêu bài học 

  • Làm quen với các từ vựng nói về các hoạt động diễn ra trong cuộc sống thường ngày 
  • Biết cách sử dụng các mẫu câu biểu đạt thời gian, các câu với phó từ chỉ thời gian. 
  • Luyện kỹ năng nghe, nói qua các hội thoại

Từ vựng cần nắm 

  • 每 /měi/: mỗi

每天我都学习英语。/Měitiān wǒ dū xuéxí yīngyǔ./ Mỗi ngày tôi đều học tiếng Anh. 

  • 早上 /zǎoshang/: buổi sáng

今天早上我们去公园。/Jīntiān zǎoshang wǒmen qù gōngyuán/ Sáng nay chúng tôi đi công viên 

  • 半 /bàn/: nửa, một nửa

现在是八点半。/Xiànzài shì bā diǎn bàn/. Bây giờ là 8 giờ 30 

  • 起床 /qǐchuáng/: ngủ dậy

我每天早上七点起床。/Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn qǐchuáng./ Tôi thức dậy lúc 7 giờ mỗi sáng. 

  • 床  /chuáng/: giường

床上睡着一个孩子。/Chuángshàng shuìzhe yīgè háizǐ/ Trên giường có một em bé đang ngủ

  •  早饭 /zǎofàn/: cơm sáng

今天我不吃早饭。/今天我不吃早饭。/ Hôm nay tôi không ăn cơm sáng 

  • 午饭 /wǔfàn/: cơm trưa

我们在食堂吃午饭。/Wǒmen zài shítáng chī wǔfàn/ Chúng tôi ở nhà ăn ăn cơm trưa

  • 晚饭 /wǎnfàn/: cơm tối

你吃晚饭了没有?/Nǐ chī wǎnfàn le méiyǒu?/ Bạn đã ăn cơm tối chưa?

  • 以后 /yǐhòu/: sau khi, sau này

看电影以后我学息汉语。/Kàn diànyǐng yǐhòu wǒ xué xī hànyǔ./ Sau khi xem phim tôi học tiếng Trung. 

  •  差 /chà/: kém

太差了!/Tài chà le/ Quá kém rồi!

  •  分(钟)/fēn(zhōng)/: phút

现在是10点45分了。/Xiànzài shì 10 diǎn 45 fēn le./ Bây giờ là 10 giờ 45 phút

  • 上课  /shàngkè/:đi học, lên lớp

你几点上课?/Nǐ jǐ diǎn shàngkè?/ Mấy giờ bạn vào học?

  •  节  /jié/:tiết

今天你有几节课?/Jīntiān nǐ yǒu jǐ jié kè?/ Hôm nay bạn có mấy tiết học?

  •  教室  /jiàoshì/: phòng học

我常常去教室习汉语。/Wǒ chángcháng qù jiàoshì xí hànyǔ./ Tôi thường đến lớp học học tiếng Hán.

  •  操场 /cāochǎng/: sân tập, bãi tập

我每天早上都去操场 。/Wǒ měitiān zǎoshang dōu qù cāochǎng./ Hàng ngày buổi sáng tôi đều đến sân tập

  • 锻炼 /duànliàn/: rèn luyện

每天我们都锻炼身体。/Měitiān wǒmen dōu duànliàn shēntǐ/。 Chúng tôi rèn luyện sức khỏe hàng ngày

  • 洗澡 /xǐzǎo/:tắm rửa

我想洗澡。/ Wǒ xiǎng xǐzǎo/。Tớ đi tắm đã

  • 洗 /xǐ/:giặt, rửa

我常在洗澡后洗衣服. /Wǒ cháng zài xǐzǎo hòu xǐ yīfú/ Tôi thường giặt quần áo 

  • .然后  /ránhòu/: sau đó

昨天我学英语,然后我看电视。/Zuótiān wǒ xué yīngyǔ, ránhòu wǒ kàn diànshì./ Hôm qua tôi học tiếng Anh, sau đó xem tivi. 

  • 睡觉 /shuìjiào/: ngủ

中午我不睡觉。/Zhōngwǔ wǒ bù shuìjiào./ Buổi trưa tôi không ngủ. 

  • 爬  /pá/: leo, trèo

周末你们去爬山妈?/Zhōumò nǐmen qù páshān mā?/ Cuối tuần các bạn đi leo núi không?

  • 们/mēn/ (đặt sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều): các

星期一我们都去学校./Xīngqí yī wǒmen dōu qù xuéxiào/. Thứ hai chúng tôi đều đến trường. 

  • 山   /shān/: núi

那是一座山 ./Nà shì yīzuò shān/ Kia là một ngọn núi

  • 年级  /niánjí/: lớp, năm thứ

他是一年级的大学生。 /Tā shì yī niánjí de dàxuéshēng./ Anh ấy là sinh viên đại học năm thứ nhất. 

  • 出发  /chūfā/:xuất phát

我们七点半就出发。/Wǒmen qī diǎn bàn jiù chūfā./ Chúng ta sẽ khởi hành lúc 7 giờ 30

  •  前  /qián/:trước

我在图书馆门前等你。/Wǒ zài túshū guǎn mén qián děng nǐ/。Tôi đợi bạn trước cổng thư viện.

  • 上车/shàng chē/:lên xe

上车吧。/Shàng chē ba./ Lên xe đi 

  • 下车/Xià chē/:xuống xe 

到了你下车吧。/Dàole nǐ xià chē ba./ Đến rồi bạn xuống xe đi.

  • 准时/Zhǔnshí/:đúng giờ

我每天上午八点准时上班。/Wǒ měitiān shàngwǔ bā diǎn zhǔnshí shàngbān./ Hàng ngày đúng 8 giờ tôi vào làm việc. 

Một số từ vựng bổ sung 

  1. 刷牙 /Shuāyá/: đánh răng
  2. 刮胡子/Guā húzǐ/: cạo râu
  3. 洗脸/Xǐliǎn/: rửa mặt
  4. 上厕所/Shàng cèsuǒ/: đi vệ sinh
  5. 洗浴/Xǐyù/: tắm rửa
  6. 洗澡/Xǐzǎo/: tắm gội
  7. 打扮/Dǎbàn/: trang điểm
  8. 刷头发/Shuā tóufǎ/: vuốt tóc
  9. 穿衣服/chuān yīfú/: mặc quần áo
  10. 脱衣服/Tuō yīfú/: cởi quần áo
  11. 换鞋/Huàn xié/: thay giày
  12. 穿鞋/chuān xié/: đi giày
  13. 戴帽子/Dài màozǐ/: đội mũ
  14. 洗衣服/Xǐ yīfú/: giặt quần áo
  15. 铺床/Pūchuáng/: trải giường
  16. 睡眠/Shuìmián/: ngủ
  17. 做早饭/Zuò zǎofàn/: nấu bữa sáng
  18. 休息/Xiūxí/: nghỉ ngơi
  19. 听音乐/Tīng yīnyuè/: nghe nhạc
  20. 关灯/Guān dēng/: tắt đèn 
  21. 出门/Chūmén/: ra ngoài 
  22. 走路/Zǒulù/: đi bộ
  23. 上班/Shàngbān/: đi làm 
  24. 上课/Shàngkè/: đi học
  25. 下课/Xiàkè/: tan học
  26. 跑步/Pǎobù/: chạy bộ
  27. 照镜子/Zhào jìngzǐ/: soi gương
  28. 上网/Shàngwǎng/: lên mạng
  29. 聚会/Jùhuì/: gặp gỡ đoàn tụ
  30. 开灯/Kāi dēng/: bật đèn

Bài khóa

Bài 1: 我的一天 /Wǒ de yītiān/: Một ngày của tôi 

我 每 天 早上六 点 半 起床, 七点吃早饭。差十分八点去教室,  八点上课。上午我们有四节课,十二点下课。中午我去食堂吃午饭。 

午饭 以后,我 常常去朋友那聊儿 天儿。 下午没有课的时候,我去图书馆看书,或者跟中国朋友一起练习口语。 有时候在宿舍看电泳光盘。

四点我去操场锻炼身体。五点回宿舍洗澡,洗一副。六点半或者七点吃晚饭。 晚上我做练习。写汉字。预习课文和生词,然后看看电,听听音乐,十一点睡觉。

Phiên âm:  Wǒ měi tiān zǎoshang liù diǎn bàn qǐchuáng, qī diǎn chī zǎofàn. Chà shífēn bā diǎn qù jiào shì, bā diǎn shàng kè. Shàngwǔ wǒmen yǒu sì jié kè, shí’èr diǎn xià kè. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī wǔfàn.

Wǔfàn yǐhòu, wǒ cháng cháng qù péngyǒu nàr liáotiānr. Xiàwǔ méiyǒu kè de shíhòu, wǒ qù túshūguǎn kànshū, huòzhě gēn zhōngguó péngyǒu yīqǐ liànxí kǒuyǔ.Yǒu shíhòu zài sùshè kàndiàn ying guāngpán.

Sì diǎn wǒ qù cāochǎng duànliàn shēntǐ. Wǔ diǎn huí sùshè xǐzǎo, xǐ yī fù. Liù diǎn bàn huòzhě qī diǎn chī wǎnfàn. Wǎnshàng wǒ zuò liànxí, xiě hànzì, yùxí kèwén hé shēngcí, ránhòu kàn kàn diànshi, tīng tīng yīnyuè, shíyī diǎn shuìjiào.

Dịch nghĩa: Hàng ngày, chúng tôi ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng, 7 giờ thì ăn sáng. 8 giờ kém 10 đến phòng học và 8 giờ bắt đầu vào lớp. Sáng chúng tôi có 4 tiết, 12 giờ chúng tôi tan học. Buổi trưa chúng tôi đến nhà ăn ăn cơm.

Sau khi ăn cơm, tôi thường xuyên đến chỗ bạn để tán gẫu. Buổi chiều những ngày không có tiết, tôi đến thư viện đọc sách hoặc luyện khẩu ngữ với các bạn Trung Quốc. Thỉnh thoảng lại ở ký túc xá xem đĩa CD phim. 

4 giờ tôi đến sân vận động để tập thể dục. 5 giờ về ký túc xá tắm, giặt quần áo. 6 rưỡi hoặc 7 giờ đi ăn tối. Buổi tối tôi làm bài tập, viết chữ hán, xem trước hán tự và từ mới, sau đó xem ti vi, nghe nhạc và đi ngủ lúc 11 giờ.

Bài 2: 明天早上七点一刻出发 /Míngtiān zǎoshang qī diǎn yī kè chūfā/ Ngày mai 7 giờ 15 sẽ xuất phát 

老师:同学们,明天我们去爬山。

Lǎoshī: Tóngxuémen, míngtiān wǒmen qù páshān. 

Giáo viên: Các bạn học sinh, ngày mai chúng ta sẽ đi leo núi

山本:太好了!老师,您去妈?

Shānběn: Tài hǎole! Lǎoshī, nín qù mā? 

Yamahon: Tốt quá! Cô ơi, cô có đi không?

老师:去。一年级的老师合学生都去。

Lǎoshī: Qù. Yī niánjí de lǎoshī hé xuéshēng dōu qù.

Giáo viên: Các bạn sinh viên và giáo viên năm thứ nhất đều đi 

山本:明天什么时候出发?

Shānběn: Míngtiān shénme shíhòu chūfā? 

Yamahon: Ngày mai mấy giờ xuất phát?

老师:明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。

Lǎoshī: Míngtiān zǎoshang qī diǎn zài lóu qián jíhé shàng chē, qī diǎn yī kè zhǔnshí chūfā.

Giáo viên: 7 giờ sáng ngày mai tập trung ở trước tòa nhà để lên xe, 7 giờ 15 thì xuất phát.

山本:中午回来吗?

Shānběn: Zhōngwǔ huílái ma?

Yamahon: Buổi trưa có về không?

老师: 不回来,腰带午饭。

Lǎoshī: Bù huílái, yāodài wǔfàn. 

Giáo viên: Không về, mang cơm trưa đi 

山本:什么时候回来?

Shānběn: Shénme shíhòu huílái? 

Yamahon: Mấy giờ về ạ?

老师:下午四点。

Lǎoshī: Xiàwǔ sì diǎn.

Giáo viên: 4 giờ chiều.

Tổng hợp nội dung ngữ pháp 

  • 每/Měi/:Mỗi/hàng 

每 + lượng từ + ĐT: Mỗi/hàng 

Ví dụ:  每天/Měitiān/:Mỗi ngày 

每年/ měinián /: Mỗi năm 

每个人/měi gèrén/: Mỗi người 

  • Cách dùng phó từ chỉ thời gian: 然后 (Ránhòu): Sau đó, tiếp đó

Cách dùng:  然后 là phó từ chỉ thời gian, được dùng trong câu phức, thường đứng ở vị trí đầu phân câu thứ hai, biểu thị một hành động hoặc sự việc xảy ra ngay sau đó. 

Cấu trúc: 先/Xiān/。。。。。。然后/Ránhòu/。。。。

首先/Shǒuxiān/。。。。然后/Ránhòu/。。。。。

Đầu tiên/Trước tiên……….Sau đó……………..

Ví dụ: 我首先写生词然后读课文/Wǒ shǒuxiān xiěshēng cí ránhòu dú kèwén/ Trước tiên tôi viết từ mới sau đó đọc bài khóa. 

           我要图书馆看书,然后跟朋友去买衣服。/Wǒ yào túshū guǎn kànshū, ránhòu gēn péngyǒu qù mǎi yīfú./  Tôi muốn đi thư viện đọc sách, sau đó đi mua quần áo với bạn. 

  • Cách sử dụng 以后/Yǐhòu/: sau đó, sau này 

Cách dùng:Biểu thị thời gian xảy ra sau những việc được nói đến hoặc sau thời điểm hiện tại, có thể chỉ những việc xảy ra sau trong quá khứ hoặc hiện tại. 

  • Dùng độc lập: sau này, sau đó, ,sau khi, về sau

Ví dụ:  以后有机会我一定去中国留学。/Yǐhòu yǒu jīhuì wǒ yīdìng qù zhōngguó liúxué./ Sau này có cơ hội tôi nhất định đi Trung Quốc du học. 

  • Từ chỉ thời gian +  以后

Ví dụ: 三年后,你还在这里生活吧?/Sān nián hòu, nǐ hái zài zhèlǐ shēnghuó ba?/ 3 năm sau bạn còn sống ở đây chứ?

  • Sự kiện +  以后 (có thể dùng trong quá khứ hoặc tương lai)

Ví dụ: 来中国以后我一定去万里长城。 /Lái zhōngguó yǐhòu wǒ yīdìng qù wànlǐ chángchéng./ Sau khi đến Trung Quốc tôi nhất định sẽ đi Vạn Lý Trường Thành 

            大学毕业以后,你有什么打算?/Dàxué bìyè yǐhòu, nǐ yǒu shé me dǎsuàn?/ Sau khi tốt nghiệp đại học, bạn có dự định gì?

  • Cách biểu đạt thời gian 

点/Diǎn/:giờ

分/种:/ fēn/zhǒng/:phút

秒/miǎo/:giây

半/bàn/:rưỡi

差/chà/:kém

Ví dụ: 

8h45: 八点四十五/Bā diǎn sìshíwǔ/

6h35: 六点三十五/Liù diǎn sānshíwǔ/

Bài tập vận dụng 

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung 

  1. 我每天中午都不睡觉. 我经常看书或者和朋友聊天.
  2. 晚上,我散散步,看看电视或者上网跟朋友一起聊聊天
  3. A:你常六点半起床还是七点起床?

         B:    我六点半起床。

Bài 2:Sắp xếp các câu sau theo thứ tự

  1. 早上/七点/准时/我们/明天/差/出发/一刻。
  2. 常常/在/北京/去/也/的/我/时候/那儿
  3. 十一点/我们/上午/下课/今天/
  4. 好/今天/的/很/晚上/电影。

Đáp án 

Bài 1: 

  1. Tôi không ngủ vào buổi trưa mỗi ngày. Tôi thường đọc sách hoặc trò chuyện với bạn bè
  2. Buổi tối, tôi đi dạo, xem ti vi hoặc lên mạng nói chuyện với bạn bè.
  3. A: Cậu thường thức dậy lúc 6 rưỡi hay 7 giờ 

B: Tớ thức dậy lúc 6 rưỡi

Bài 2: 

  1. 我们明天早上差一刻七点准时出发。
  2. 我在北京的时候也常常去那儿
  3.  我门今天上午十一点下课。
  4. 今天晚上的电影很好。

Tổng kết 

Hy vọng với nội dung tổng hợp kiến thức trên đây sẽ giúp bạn có được những kiến thức bổ ích nhất về bài học để tiếp thu nhanh chóng và dễ dàng. Hãy luôn luôn luyện tập mỗi ngày để cải thiện tiếng Trung tốt nhất nhé. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Trung bổ ích và thú vị. Chúc bạn học tốt!

 

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận