Mục tiêu bài học
- Nắm được các từ vựng liên quan đến sở thích cá nhân
- Biết cách sử dụng cấu trúc câu kiêm ngữ, câu bị động, cách nói cảm nghĩ cá nhân
- Tiếp tục luyện tập bài khóa và từ vựng.
Từ vựng cần nắm
- 叫 /jiào/: gọi, kêu
我妈妈叫我去买水果。/Wǒ māmā jiào wǒ qù mǎi shuǐguǒ./ Mẹ tôi bảo tôi đi mua trái cây
- 特别 /tèbié/ đặc biệt
她的性格很特别。/Tā dì xìnggé hěn tèbié/ Tính cách của cô ấy rất đặc biệt.
- 对 /duì/ : đối với
对我来说爸爸是最重要的人。/Duì wǒ lái shuō bàba shì zuì zhòngyào de rén./ Bố là người quan trọng nhất với tôi.
- 兴趣 / xìngqù/: sự hứng thú
我对中国音乐特别感兴趣。/Wǒ duì zhōngguó yīnyuè tèbié gǎn xìngqù./ Tôi đặc biệt có hứng thú với âm nhạc Trung Quốc.
- 业余 /yèyú/ rảnh rỗi, nghiệp dư
业余时间我常常看书。/Yèyú shíjiān wǒ chángcháng kànshū./ Thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách.
- 让 /ràng/: để, cho phép, nhường nhịn
你要让我。/Nǐ yào ràng wǒ./ Bạn phải nhường tôi.
- 自己 /zìjǐ/: bản thân, tự,..
那是你自己的事儿。/Nà shì nǐ zìjǐ de shì er/ Đó là việc của riêng bạn
- 心情 /xīnqíng/ tâm tình, tâm trạng
今天我心情很高兴。/Jīntiān wǒ xīnqíng hěn gāoxìng./ Hôm nay tâm trạng của tôi rất vui .
- 喜欢 /xǐhuan/ thích
我喜欢学习日语。/Wǒ xǐhuān xuéxí rìyǔ./ Tôi thích học tiếng Nhật
- 非常 /fēicháng/: cực kỳ, vô cùng
我非常喜欢吃苹果。 /Wǒ fēicháng xǐhuān chī píngguǒ./ Tôi cực kỳ thích ăn táo.
- 京剧 /jīngjū/ kinh kịch
我妹妹不喜欢看京剧。/Wǒ mèimei bù xǐhuān kàn jīngjù./ Em gái tôi không thích xem kinh kịch.
- 唱 /chàng/ hát
我的爱好是唱歌,看书。/Wǒ de àihào shì chànggē, kànshū/ Sở thích của tôi là ca hát và đọc sách.
- 玩 /wán/ chơi
我弟弟比较喜欢玩游戏。/Wǒ dìdì xǐhuān wán yóuxì./ Anh trai tôi thích chơi game.
- 愉快 /yúkuài/ vui vẻ
跟朋友聊天儿 的时候,我感到心情很愉快。/Gēn péngyǒu liáotiān er de shíhòu, wǒ gǎndào xīnqíng hěn yúkuài/ Lúc nói chuyện với bạn bè tôi cảm thấy rất vui vẻ.
- 以前/Yǐqián/:trước khi
来中国以前,我不会说中文。/Lái zhōngguó yǐqián, wǒ bù huì shuō zhōngwén./ Trước khi đến Trung Quốc, tôi không biết nói tiếng Trung.
- 就 /jiù/: đã, thì, ngay, liền
我下课以后就回家吃饭。/Wǒ xiàkè yǐhòu jiù huí jiā chīfàn./ Sau khi tan học thì tôi về nhà ăn cơm.
- 书法 /shūfǎ/: thư pháp
这本书法很特别。/Zhè běn shū fǎ hěn tèbié./ Cuốn thư pháp này rất đặc biệt.
- 派 /pài/: phái, cử
今年公司派我去韩国。/Jīnnián gōngsī pài wǒ qù hánguó./ Năm nay, công ty cử tôi đi Hàn Quốc.
- 画 /huà/:vẽ
我妹妹画画儿很好。 /Wǒ mèimei huà huà er hěn hǎo。/ Chị gái tôi vẽ tranh rất đẹp
- . 谈 /tán/ nói, đàm thoại, đàm đạo
请大家谈自己的爱好。/Qǐng dàjiā tán zìjǐ de àihào./ Mời bạn nói về sở thích của bản thân
- 爱好 /àihào/ sở thích
你的爱好是什么?/Nǐ de àihào shì shénme?/ Sở thích của bạn là gì?
- 大家 /dàjiā/ mọi người
大家不太好。/Dàjiā bù tài hǎo./ Mọi người không khỏe lắm.
- 电脑 /diànnǎo/ máy tính
我爸爸买一台电脑。/Wǒ bàba mǎi yī tái diànnǎo./ Bố tôi mua một chiếc máy tính.
Một số từ vựng bổ sung
Dưới đây là một số từ vựng nói về sở thích cá nhân thường được dùng trong cuộc sống hàng ngày
- 烹饪 /pēngrèn/ Nấu ăn
- 健身 /jiàn shēn/ Tập thể dục
- 象棋 / xiàng qí/ Cờ vua
- 缝纫 /féng rèn/ Cắt may
- 攀岩 / pān yán/ Leo núi
- 滑雪 /huáxuě/ Trượt tuyết
- 冥想 /míng xiǎng/ Thiền
- 踢足球 / tīzúqiú/ Chơi bóng
- 打羽毛球 / dǎ yǔmáo qiú/ Chơi cầu lông
- 弹吉他 / tán jí tā/ Chơi guitar
- 雕塑 / diāo sù/ Điêu khắc
- 放风筝 / fàng fēng zhēng/ Thả diều
- 集邮 /jí yóu/ Sưu tầm tem
- 养花 /yǎng huā/ Trồng hoa
- 轮滑 /lún huá/ Trượt Patin
Luyện đọc bài khóa
上课的时候王老是让同学门谈谈自己的爱好。
(Lúc lên lớp, thầy giáo Vương cho học sinh nói về sở thích bản thân)
老师:今天想请大家谈谈自己的爱好。谁先说?
Lǎoshī: Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tántan zìjǐ de àihào. Shéi xiān shuō?
Thầy giáo: Hôm nay tôi muốn mời các bạn nói về sở thích của bản thân, ai là người nói trước?
玛丽:老师,让我先说吧。
Mǎlì: Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba.
Mary: Thầy ơi để em nói trước nhé!
老师:好,你先说吧。你有什么爱好?
Lǎoshī: Hǎo, nǐ xiān shuō ba. Nǐ yǒu shé me àihào?
Thầy giáo: Được, bạn nói trước đi. Bạn có sở thích là gì?
玛丽:我的爱好是看京剧。
Mǎlì: Wǒ de àihào shì kàn jīngjù.
Mary: Sở thích của tôi là xem kinh kịch.
老师:你喜欢看京剧?
Lǎoshī: Nǐ xǐhuān kàn jīngjù?
Thầy giáo: Bạn thích xem kinh kịch?
玛丽:是啊,非常喜欢。我还想学唱京剧,打算请一个老师教我。
Mǎlì: Shì a, fēicháng xǐhuān. Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù, dǎsuàn qǐng yīgè lǎoshī jiào wǒ.
Mary: Đúng vậy, rất thích luôn. Tôi còn muốn hát kinh kịch, dự định sẽ mời 1 giáo viên dạy tôi.
老师:麦克,你喜欢做什么?
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān zuò shénme?
Thầy giáo: Mike, bạn thích làm cái gì?
麦克:我喜欢玩电脑。
Màikè: Wǒ xǐhuān wán diànnǎo.
Mike: Tôi thích chơi máy tính
老师:罗兰呢?
Lǎoshī: Luólán ne?
Thầy giáo: Roland, còn bạn thì sao?
罗兰:我喜欢听音乐,下课以后,听听音乐或者跟朋友聊聊天儿,感到心情很愉快。
Luólán: Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, xiàkè yǐhòu, tīng tīng yīnyuè huòzhě gēn péngyǒu liáo liáotiānr, gǎndào xīnqíng hěn yúkuài.
Roland: Tôi thích nghe nhạc, sau khi tan học nghe chút nhạc hoặc nói chuyện cùng bạn bè, tôi cảm thấy rất vui.
老师:田中业余时间常常做什么?
Lǎoshī: Tiánzhōng yèyú shíjiān chángcháng zuò shénme?
Thầy giáo: Điền Trung, thời gian rảnh bạn thường làm gì?
田中:我来中国以前就对书法特别感兴趣。今年公司派我来中国,我非常高兴。现在我正跟一 个老师学书法,还学画中国画儿。
Tiánzhōng: Wǒ lái zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù. Jīnnián gōngsī pài wǒ lái zhōngguó, wǒ fēicháng gāoxìng. Xiànzài wǒ zhèng gēn yīgè lǎoshī xué shūfǎ, hái xué huà zhōngguó huàr.
Điền Trung: Trước khi tới Trung Quốc tôi đã có hứng thú với thư pháp. Năm nay công ty cử tôi tới Trung Quốc, tôi vô cùng vui. Bây giờ tôi đang học thư pháp cùng với một thầy giáo. Còn muốn học vẽ tranh Trung Quốc.
Tổng hợp ngữ pháp
Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Khái niệm: Câu kiêm ngữ (兼语句 ) là câu có các cụm từ liên kết đóng vai trò là vị ngữ hoặc các câu độc lập
Cấu trúc câu: Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Tân ngữ 1 + Động từ 2 + Thành phần khác
Đặc điểm:
- Vị ngữ của câu liên kết được cấu tạo từ cụm động từ – tân ngữ và cụm vị ngữ
- Tân ngữ của động từ thứ 1 là chủ ngữ của động từ thứ 2
- Động từ 1 thường có ý là sai khiến hay yêu cầu, thường là: 请、让、叫、使、派、劝、求、选、要求、请求、….
- Để phủ định cho cả câu thì cần đặt 不 hoặc 没 trước động từ 1.
- Trước động từ 2 có thể thêm phó từ 别 hoặc 不要.
Ví dụ: 我叫姐姐去公园。/Wǒ jiào jiějiě qù gōngyuán./ Tôi gọi chị tôi đi công viên.
Câu bị động với các giới từ 被/叫/让
Giới từ 被/bèi/ kết hợp với các từ khác làm trạng ngữ, biểu thị ý nghĩa bị động. Có thể dịch thành “bị/được”
Cấu trúc: Chủ ngữ + 被+ (tân ngữ) + động từ+…
Ví dụ: 我的蛋糕被哥哥吃了。/Wǒ de dàngāo bèi gēgē chīle./ Bánh kem của tôi bị anh trai ăn hết rồi.
房间被打扫干净了。/Fángjiān bèi dǎsǎo gānjìngle/ Phòng được dọn dẹp sạch sẽ rồi
- Trong văn nói, thường sẽ dùng các giới từ như 叫,让 để thay thế cho 被. Khi dùng 叫,让 phía sau phải có tân ngữ.
Ví dụ: 我的车让姐姐开走了。/Wǒ de chē ràng jiějiě kāi zǒule./ Xe của tôi bị chị gái lái đi rồi.
Cách sử dụng của 以前/Yǐqián/
- Được sử dụng đơn độc: 以前 + chủ ngữ + động từ + tân ngữ
Ví dụ: 以前她是我的同学们。/Yǐqián tā shì wǒ de tóngxuémen/. Trước đây cô ấy là bạn học của tôi.
以前我不会说中文,现在会说了。/Yǐqián wǒ bù huì shuō zhōngwén, xiànzài huì shuōle./ Trước đây tôi không biết nói tiếng Trung, giờ tôi biết rồi.
- Sự việc + 以前, vế câu…: trước, trước khi…..
Ví dụ: 睡觉以前,我常看书。/Shuìjiào yǐqián, wǒ cháng kànshū./ Trước khi đi ngủ, tôi thường đọc sách.
- Thời gian/lượng thời gian + 以前: Trước….
Ví dụ: 六点以前我到学校。/Liù diǎn yǐqián wǒ dào xuéxiào./ Trước 6 giờ tôi đến trường học.
你到这里三天以前,我在北京。/Nǐ dào zhèlǐ sān tiān yǐqián, wǒ zài běijīng./ Ba ngày trước khi bạn đến đây, tôi đã ở Bắc Kinh.
Cách sử dụng 对/Duì/
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + Cụm từ: đối với, với,…
Ví dụ: 他对我说他爱我。/Tā duì wǒ shuō tā ài wǒ/ Anh ấy nói với tôi là anh ấy yêu tôi
Cấu trúc thường gặp: 对….来说….: đối với…mà nói
Ví dụ: 中秋节对中国人来说很重要。/Zhōngqiū jié duì zhōngguó rén lái shuō hěn zhòngyào./ Tết Trung thu đối với người Trung Quốc rất quan trọng.
- 对/Duì/: là lượng từ mang ý nghĩa là đôi, cặp, sử dụng khi hai người ở cùng nhau
Ví dụ: 一对恋人/Yī duì liànrén/:Một đôi tình nhân
- 对/Duì/: là tính từ mang nghĩa là đúng, bình thường
Ví dụ: 老师说的对。/Lǎoshī shuō de duì/ Thầy giáo nói đúng.
Cách sử dụng từ 非常/fēicháng/
- Khi là phó từ, mang nghĩa là vô cùng, rất. Biểu thị mức độ rất cao của hành động, sự việc.
Ví dụ: 我妈妈做菜非常好吃。 /Wǒ māmā zuò cài fēicháng hào chī./ Mẹ tôi nấu cơm rất ngon.
我非常想你。 /Wǒ fēicháng xiǎng nǐ./ Tôi nhớ bạn vô cùng.
- Khi là tính từ, mang nghĩa là quan trọng, đặc biệt, lạ thường
Ví dụ: 现在是非常是七,请多注意。/Xiànzài shì fēicháng shì qī, qǐng duō zhùyì./ Bây giờ là thời gian quan trọng, vui lòng chú ý.
Cách dùng 觉得/juédé/,感觉/gǎnjué/,感到/gǎndào/
觉得/juédé/ | 感觉/gǎnjué/ | 感到/gǎndào/ | |
Cách dùng | thường được dùng để diễn đạt ý kiến, cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân người nói về một vấn đề, sự việc nào đó | thường được dùng để diễn tả cảm giác tổng quan, trạng thái tâm lý hoặc sự nhận thức về một vấn đề, tình huống. | thường được dùng để diễn đạt trạng thái, cảm giác mà người nói cảm nhận được từ bên ngoài sự vật, hiện tượng cụ thể hay nói cách khác là do ngoại cảnh tác động lên cảm xúc. |
Ví dụ | 我觉得这本书很有趣。/Wǒ juédé zhè běn shū hěn yǒuqù./ Tôi cảm thấy cuốn sách này rất thú vị. | 我有一种奇怪的感觉。/Wǒ yǒuyī zhǒng qíguài de gǎnjué./ Tôi có một cảm giác rất kỳ lạ. | 我感到我男朋友在想我。/Wǒ gǎndào wǒ nán péngyǒu zài xiǎng wǒ./ Tôi cảm thấy bạn trai tôi đang nhớ tôi/ |
Bài tập luyện tập
Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
- 一下儿/老师/以前/上/新/果/检查/旧课/常常。
- 以前/来/我/朋友/是/职员/中国/公司。
- 以后/午饭/常常/朋友/玩儿/那儿/我/去/吃。
- 派/九月/来/公司/我/中国/学习/今年。
- 以前/喝/我/爸爸/酒/吃/常常/一杯/饭/
Đáp án
Bài 1:
- 上新果以前老师常常检查一下儿旧课。
- 来中国以前我朋友是公司职员。
- 吃午饭以后,我常常去朋友那儿玩儿。
- 今年九月公司派我来中国学习。
- 吃饭以前我爸爸常常喝一杯酒。
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp nội dung kiến thức bài 7 trong giáo trình Hán ngữ 2 mà Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội đã tổng hợp lại để giúp bạn dễ dàng học tập và tiếp thu nhanh chóng. Hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để cải thiện tiếng Trung tốt nhất nhé. Và đừng quên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật những kiến thức bài học bổ ích tiếp theo nhé!