Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 10: 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp đang mở

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 10: 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp đang mở

Chào mừng các bạn đã quay trở lại với bài học số 10 ngày hôm nay mang tên 会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp đang mở. Ở bài học này bạn sẽ bắt đầu làm quen với các miêu tả trạng thái đang diễn ra của các sự vật với cấu trúc 着. Ngoài ra bạn sẽ luyện tập thêm các mẫu câu sử dụng giới từ chỉ phương thức và vị trí, học thêm các từ vựng liên quan đến địa điểm trong cơ quan và hội họp.

Mục tiêu bài học 

  • Hiểu và biết cách sử dụng cấu trúc “着” để miêu tả trạng thái kéo dài của sự vật.
  • Luyện tập thêm về các giới từ chỉ vị trí và phương hướng.
  • Mở rộng từ vựng liên quan đến địa điểm và các hoạt động trong môi trường làm việc.
  • Luyện đọc và viết bài khoá theo chủ đề

Các từ vựng cần nắm 

  • 会议厅 /huìyìtīng/: phòng hội nghị

 会议厅里坐满了人。/Huìyìtīng lǐ zuò mǎn le rén./ Trong phòng hội nghị ngồi kín người.

  • 厅 /tīng/: đại sảnh, phòng lớn

 请到前厅休息。/Qǐng dào qiántīng xiūxi./ Mời đến đại sảnh nghỉ ngơi.

  • 中心 /zhōngxīn/: trung tâm

 他在城市中心工作。/Tā zài chéngshì zhōngxīn gōngzuò./ Anh ấy làm việc ở trung tâm thành phố.

  • 服务员 /fúwùyuán/: nhân viên phục vụ

 服务员给我们倒了茶。/Fúwùyuán gěi wǒmen dào le chá./ Nhân viên phục vụ đã rót trà cho chúng tôi.

  • 长 /zhǎng/: lớn lên, phát triển

 孩子长高了。/Háizi zhǎng gāo le./ Đứa trẻ đã cao lên rồi.

  • 个子 /gèzi/: vóc dáng, dáng người

 她个子不高。/Tā gèzi bù gāo./ Cô ấy không cao lắm.

  • 左右 /zuǒyòu/: khoảng, xấp xỉ

 他三十岁左右。/Tā sānshí suì zuǒyòu./ Anh ấy khoảng 30 tuổi.

  • 戴 /dài/: đội, đeo, mang

 他戴着帽子。/Tā dài zhe màozi./ Anh ấy đang đội mũ.

  • 着 /zhe/: đang (trợ từ chỉ trạng thái tiếp diễn)

 他笑着跟我打招呼。/Tā xiào zhe gēn wǒ dǎzhāohu./ Anh ấy mỉm cười chào tôi.

  • 副 /fù/: chiếc, cặp, đôi (lượng từ cho kính, biểu cảm…)

 他戴着一副眼镜。/Tā dài zhe yí fù yǎnjìng./ Anh ấy đeo một cặp kính.

  • 穿 /chuān/: mặc

 他穿着一件红衣服。/Tā chuān zhe yí jiàn hóng yīfu./ Anh ấy mặc một chiếc áo đỏ.

  • 西服 /xīfú/: âu phục, com-lê

 爸爸穿着西服去上班。/Bàba chuān zhe xīfú qù shàngbān./ Bố mặc com-lê đi làm.

  • 裙子 /qúnzi/: váy

 她今天穿了一条漂亮的裙子。/Tā jīntiān chuān le yì tiáo piàoliang de qúnzi./ Hôm nay cô ấy mặc một chiếc váy rất đẹp.

  • 干 /gàn/: làm

 你在干什么?/Nǐ zài gàn shénme?/ Bạn đang làm gì vậy?

  • 主持人 /zhǔchírén/: người dẫn chương trình

 主持人说话很幽默。/Zhǔchírén shuōhuà hěn yōumò./ Người dẫn chương trình nói chuyện rất hài hước.

  • 主持 /zhǔchí/: dẫn chương trình

 她主持了这次婚礼。/Tā zhǔchí le zhè cì hūnlǐ./ Cô ấy dẫn chương trình cho đám cưới này.

  • 小伙子 /xiǎohuǒzi/: chàng trai

 那个小伙子很帅。/Nàge xiǎohuǒzi hěn shuài./ Chàng trai kia rất đẹp trai.

  • 扛 /káng/: vác

 他扛着一个大箱子。/Tā káng zhe yí gè dà xiāngzi./ Anh ấy đang vác một chiếc thùng lớn.

  • 摄像机 /shèxiàngjī/: máy quay phim

 我买了一台新的摄像机。/Wǒ mǎi le yì tái xīn de shèxiàngjī./ Tôi đã mua một chiếc máy quay mới.

  • 麦克风 /màikèfēng/: micro

 他说话对着麦克风。/Tā shuōhuà duì zhe màikèfēng./ Anh ấy nói vào micro.

  • 讲话 /jiǎnghuà/: nói, nói chuyện

 校长在台上讲话。/Xiàozhǎng zài tái shàng jiǎnghuà./ Hiệu trưởng đang nói chuyện trên sân khấu.

  • 墙 /qiáng/: tường

 墙上挂着一幅画。/Qiáng shang guà zhe yì fú huà./ Trên tường treo một bức tranh.

  • 喜 /xǐ/: vui

 听到这个消息我很喜。/Tīng dào zhè ge xiāoxi wǒ hěn xǐ./ Nghe tin này tôi rất vui.

  • 婚礼 /hūnlǐ/: hôn lễ, đám cưới

 他们的婚礼很浪漫。/Tāmen de hūnlǐ hěn làngmàn./ Đám cưới của họ rất lãng mạn.

  • 热闹 /rènao/: náo nhiệt

 今天晚上很热闹。/Jīntiān wǎnshang hěn rènao./ Tối nay rất náo nhiệt.

  • 挂 /guà/: treo

 他把衣服挂在墙上。/Tā bǎ yīfu guà zài qiáng shang./ Anh ấy treo áo lên tường.

  • 灯笼 /dēnglong/: đèn lồng

 春节的时候家家都挂灯笼。/Chūnjié de shíhou jiājiā dōu guà dēnglong./ Dịp Tết Nguyên đán, nhà nào cũng treo đèn lồng.

  • 摆 /bǎi/: bày, sắp xếp

 桌子上摆着很多花。/Zhuōzi shang bǎi zhe hěn duō huā./ Trên bàn bày nhiều hoa.

  • 新娘 /xīnniáng/: cô dâu

 新娘穿着白色的裙子。/Xīnniáng chuān zhe báisè de qúnzi./ Cô dâu mặc váy trắng.

  • 棉袄 /mián’ǎo/: áo bông

 冬天要穿棉袄。/Dōngtiān yào chuān mián’ǎo./ Mùa đông nên mặc áo bông.

  • 新郎 /xīnláng/: chú rể

 新郎看起来很紧张。/Xīnláng kàn qǐlái hěn jǐnzhāng./ Chú rể trông có vẻ rất căng thẳng.

  • 帅 /shuài/: đẹp trai

 他真帅!/Tā zhēn shuài!/ Anh ấy thật đẹp trai!

  • 领带 /lǐngdài/: cà vạt

 爸爸每天都打领带。/Bàba měitiān dōu dǎ lǐngdài./ Bố tôi ngày nào cũng thắt cà vạt.

  • 热情 /rèqíng/: nhiệt tình

 他对朋友很热情。/Tā duì péngyou hěn rèqíng./ Anh ấy rất nhiệt tình với bạn bè.

  • 客人 /kèrén/: khách, khách khứa

 家里来了很多客人。/Jiālǐ lái le hěn duō kèrén./ Nhà có rất nhiều khách đến chơi.

  • 倒 /dào/: rót

 请给我倒点儿水。/Qǐng gěi wǒ dào diǎnr shuǐ./ Làm ơn rót cho tôi một ít nước.

  • 不停 /bùtíng/: không ngừng

 他不停地说话。/Tā bùtíng de shuōhuà./ Anh ấy nói không ngừng.

  • 气氛 /qìfēn/: không khí

 晚会的气氛很热烈。/Wǎnhuì de qìfēn hěn rèliè./ Không khí buổi tiệc rất sôi nổi.

Một số từ vựng bổ sung 

Trong phần từ vựng bổ sung hôm nay, mời bạn cùng học về các từ vựng liên quan đến món ăn thường ngày nhé!

  1. 辣子鸡丁 /Làzǐ jī dīng/: Gà xào ớt
  2. 北京烤鸭 /Běijīng kǎoyā/: Vịt quay Bắc Kinh
  3. 糖醋排骨 /Táng cù páigǔ/: Sườn xào chua ngọt
  4. 糖醋鱼 /Táng cù yú/: Cá chua ngọt
  5. 酸辣汤 /Suān là tāng/: Canh chua cay
  6. 肉 /Ròu/: Thịt
  7. 牛肉 /Niúròu/: Thịt bò
  8. 猪肉 /Zhūròu/: Thịt lợn
  9. 羊肉 /Yángròu/: Thịt dê
  10. 鱼 /Yú/: Cá
  11. 虾 /Xiā/: Tôm
  12. 饮料 /Yǐnliào/: Đồ uống
  13. 酒 /Jiǔ/: Rượu
  14. 啤酒 /Píjiǔ/: Bia
  15. 茶 /Chá/: Trà
  16. 奶茶 /Nǎichá/: Trà sữa
  17. 可乐 /Kělè/: Cô ca
  18. 咖啡 /Kāfēi/: Cà phê
  19. 果汁 /Guǒzhī/: Sinh tố, nước ép

Nội dung bài khoá cần học 

Bài 1会议厅的门开着呢 – Cửa phòng họp vẫn đang mở  

(玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友,他们在前台问服务员)

玛丽:请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?

Mǎlì: Qǐngwèn, gāngcái jìn qù yī wèi xiǎojiě, nǐ kàn jiàn méiyǒu?

Mary: Xin hỏi, vừa nãy có một chị đi vào, anh có nhìn thấy không? 

服务员:什么小姐? 长得怎么样?

Fúwùyuán: Shénme xiǎojiě? Zhǎng dé zěnme yàng?

Nhân viên: Chị nào? Trông như thế nào? 

玛丽:她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。身上穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。

Mǎlì: Tā gèzi gāo gāo de, dàgài yǒu yī mǐ qī zuǒyòu, huáng tóufǎ, yǎnjīng dà dà de, dàizhe yī fù yǎnjìng. Shēnshang chuān zhe yī jiàn hóngsè de xīfú, xiàbian chuān zhe yītiáo hēisè de qúnzi.

Mary: Cô ấy có vóc người cao cao, khoảng một mét bảy, tóc màu vàng, mắt to to, đeo một cặp mắt kính. bên trên mặc áo vét màu đỏ, bên dưới mặc một chiếc váy đen

服务员:是干什么的? 

Fúwùyuán: Shì gàn shénme de? 

Nhân viên: Là làm gì thế? 

玛丽:是电视台的主持人。

Mǎlì: Shì diànshì tái de zhǔchí rén.

Mary: Là người dẫn chương trình của đài truyền hình. 

服务员:后边是不是跟着两个小伙子,扛摄像机?

Fúwùyuán: Hòubian shì bù shì gēn zhe liǎng gè xiǎohuǒzi, káng shèxiàngjī?

Nhân viên: Có phải phía sau còn có hai cậu thanh niên vác máy quay không? 

玛丽:对。

Mǎlì: Duì.

Mary: Đúng rồi. 

服务员:会议厅的门开着呢。你们进去找吧.

Fúwùyuán: Huìyìtīng de mén kāizhe ne. Nǐmen jìnqù zhǎo ba. 

Nhân viên: Cửa phòng họp vẫn đang mở. Mọi người vào trong tìm đi. 

玛丽:里边正开着会呢吗? 

Mǎlì: Lǐbian zhèng kāi zhe huì ne ma? 

Mary: Bên trong đang họp à? 

服务员:没有。你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位? 

Fúwùyuán: Méiyǒu. Nǐmen kàn, shì bùshì shǒu lǐ názhe màikèfēng, duìzhe shèxiàngjī jiǎnghuà de nà wèi? 

Nhân viên: Không. mọi người nhìn xem có phải là vị tay đang cầm micro nói vào máy quay kia không? 

玛丽:对,就是她。他们正等着我们呢。

Mǎlì: Duì, jiùshì tā. Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne.

Mary: Đúng rồi, chính là cô ấy. Bọn họ đang đợi chúng tôi đó. 

服务员:你们进去吧。

Fúwùyuán: Nǐmen jìnqù ba.

Nhân viên: Các cô vào đi. 

玛丽:谢谢啦!

Mǎlì: Xièxiè la!

Mary: Cảm ơn nha!

服务员:不客气。 

Fúwùyuán: Bù kèqì.

Nhân viên: Không có gì. 

Bài 2. 墙上贴着红双喜字 – Trên tường dán chữ Song Hỷ màu đỏ

(麦克参加了一个中国朋友的婚礼)

玛丽:你昨天去哪儿了? 

Mǎlì: Nǐ zuótiān qù nǎr le? 

Mary: Hôm qua cậu đi đâu đấy? 

麦克:张东带我去参加了一个中国人的婚礼。

Màikè: Zhāng dōng dài wǒ qù cānjiāle yīgè zhōngguó rén de hūnlǐ.

Mike: Trương Đông đưa tớ đi tham gia một lễ cưới của người Trung Quốc. 

玛丽:怎么样?听说中国人的婚礼很热闹。

Mǎlì: Zěnme yàng? Tīng shuō zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènào.

Mary: Thế nào? Nghe nói đám cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.

麦克:是!我是第一次看到这样的婚礼。屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。桌子上摆着很多酒和菜。新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄, 头上还戴着红花。新娘是一个帅小伙子,穿着一身蓝色的西服,打着红领带。他们笑着对我们说:“欢迎、欢迎”。新娘热情地请客人吃糖新浪忙着给客人倒喜茶。孩子们不听的说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。

Màikè: Shì! Wǒ shì dì yī cì kàn dào zhèyàng de hūnlǐ. Wūzi lǐ guāzhe dàhóng dēnglóng, qiáng shàng tiēzhe yīgè hěn dà de hóngshuāngxǐ zi. Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō jiǔ hé cài. Xīnniáng zhǎng dé hěn piàoliang, chuānzhe yī jiàn hóng mián’ǎo, tóu shàng hái dàizhe hóng huā. Xīnniáng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi, chuānzhe yīshēn lánsè de xīfú, dàizhe hóng lǐngdài. Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō:“Huānyíng, huānyíng”. Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng xīnlàng mángzhe gěi kèrén dào xǐ chá. Háizi men bù tīng de shuōzhe xiàozhe, rè rè nào nào de, qìfēn fēicháng hǎo.

Mike: Đúng vậy, Đây là lần đầu tiên tớ thấy kiểu đám cưới như thế này. Trong phòng treo đèn lồng đỏ to, trên tường dán một cặp chữ hỉ đỏ rất lớn. Trên bàn bày rất nhiều rượu và thức ăn. Cô dâu trông rất xinh đẹp, mặc một chiếc áo bông, trên đầu còn cài hoa. Chú rể là một chàng trai đẹp trai, mặc một bộ âu phục màu xanh, đeo cà vạt đỏ. Bọn họ cười và nói với chúng tôi: “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo, chú rể bận rộn rót rượu hỉ mời khách. Trẻ con không ngừng cười nói ồn ào, không khí rất vui. 

玛丽:“喜酒” 是什么酒? 

Mǎlì:“Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ? 

Mary: “ Rượu hỷ” là rượu gì? 

麦克:结婚时喝的酒中国人叫喜酒,吃的糖叫喜糖。所以,中国人就问:“什么时候吃你的喜糖啊”,就是问你什么时候结婚。

Màikè: Jiéhūn shí hē de jiǔ zhōngguó rén jiào xǐjiǔ, chī de táng jiào xǐtáng. Suǒyǐ, zhōngguó  rén jiù wèn:“Shénme shíhòu chī nǐ de xǐtáng a”, jiùshì wèn nǐ shénme shíhòu jiéhūn.

Mike: Rượu uống trong ngày cưới người ta gọi là Rượu mừng, kẹo ăn trong ngày cưới gọi là kẹo hỉ. Vì thế, người Trung Quốc hỏi: “ KHi nào thì ăn kẹo hỉ của cậu hả” chính là hỏi cậu khi nào kết hôn. 

玛丽:是吗? 

Mǎlì: Shì ma?

Mary: Thật sao? 

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp

Cách sử dụng Động từ + 着’

Định nghĩa: Trợ từ “着 (zhe)” được đặt sau động từ để biểu thị trạng thái hoặc hành động đang tiếp diễn, hoặc một trạng thái duy trì, tồn tại song song với hành động khác.

Cấu trúc: 

Khẳng định: Động từ + 着 (+ tân ngữ)

Phủ định: 没(有) + Động từ + 着

Nghi vấn: Động từ +  着 +  没(有

Ví dụ: 妈妈听着音乐做饭。/Māma tīng zhe yīnyuè zuò fàn./  Mẹ vừa nghe nhạc vừa nấu ăn.

 他没戴着帽子。/Tā méi dài zhe màozi./Anh ấy không đội mũ.

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Sắp xếp lại các câu sau thành câu hoàn chỉnh

  1. 八点 / 半 / 明天 / 我 / 左右 / 学校 / 在 / 门口 / 等你, 好吧?
    b. 你 / 忙 / 吧 / 先, 帮 / 我 / 倒 / 垃圾。
    c. 都 / 大家 / 没有 / 请 / 他, 倒 / 他 / 是 / 自己 / 来了。
    d. 你 / 说 / 倒 / 容易, 做 / 可 / 容易 / 起 来 / 并 / 不。
    e. 我 / 跟 / 他 / 认识 / 倒 / 认识, 就是 / 不太 / 熟。


Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Việt 

1, A: 她在干什么呢?
    B: 她正在戴着耳机听音乐呢。

2, A: 请问,李明和张军在房间里吗?
    B: 他们正在房间里坐着谈话呢。

3, 桌子上放着一条领带, 不知道是谁的。

4, 外面雨还在不停地下着, 我们还在看着电视呢。

5, A: 玛丽怎么还没来?
    B: 刚给她打过电话, 她已经出门了, 现在可能正在路上呢。


Đáp án 

Bài 1

a, 明天八点半左右我在学校门口等你, 好吧?
b,  你先忙吧,我帮你倒垃圾。

  1. 大家都没有请他, 他倒是自己来了。
  2. 你说倒容易, 可做起来并不容易。
    e. 我跟他认识倒认识, 就是不太熟。


Bài 2. Dịch Trung – Việt

1,  A: Cô ấy đang làm gì vậy?
    B: Cô ấy đang đeo tai nghe nhạc.

2,  A: Xin hỏi, Lý Minh và Trương Quân có ở trong phòng không?
    B: Bọn họ đang ngồi nói chuyện ở trong phòng.

3,  Trên bàn có để một chiếc cà vạt, không biết là của ai.

4,  Bên ngoài mưa vẫn không ngừng rơi, hay là chúng ta ở nhà xem ti vi nhé.

5, A: Sao Mary vẫn chưa đến?
    B: Tớ vừa gọi điện cho cô ấy, cô ấy đã ra khỏi nhà rồi, bây giờ có lẽ đang ở trên đường.

Tổng kết 

Trên đây là toàn bộ nội dung bài 10 giáo trình Hán ngữ 3 cũng là bài học cuối cùng. Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và làm các bài tập để củng cố kiến thức nhé. Đừng quên truy cập website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để nhận thêm nhiều bài học hữu ích và thú vị!

 

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận