Ở bài học số 9 trong trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 sẽ gíup bạn làm quen với cách mô tả các hành động xảy ra vô tình hay không để ý đến. Tiếp tục luyện tập cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp biểu thị hành động hoàn thành như: “V+下(来)”.
Mục tiêu bài học
- Biết cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp biểu thị hành động hoàn thành như “拔下来”, “忘了 + động từ”.
- Mở rộng thêm vốn từ vựng liên quan đến đồ vật cá nhân, hành động thường ngày.
- Luyện tập đọc và viết bài khoá
Tổng hợp các từ vựng cần nắm
- 图书城 /túshūchéng/ : siêu thị sách
我周末打算去图书城买书。/Wǒ zhōumò dǎsuàn qù túshūchéng mǎi shū./ Cuối tuần tôi định đi siêu thị sách mua sách.
- 进去 /jìnqu/ : đi vào
请你先进去,我马上来。/Qǐng nǐ xiān jìnqu, wǒ mǎshàng lái./Cậu vào trước đi, tôi đến ngay.
- 各种各样 /gèzhǒnggèyàng/ : các loại
超市里有各种各样的水果。/ Chāoshì lǐ yǒu gèzhǒnggèyàng de shuǐguǒ./ Trong siêu thị có đủ loại trái cây.
- 书架 /shūjià/ : giá sách
我的房间里有一个大书架。/ Wǒ de fángjiān lǐ yǒu yí gè dà shūjià./ Trong phòng tôi có một cái giá sách lớn.
- 下来 /xiàlai/ : xuống
他从楼上走下来。/ Tā cóng lóu shàng zǒu xiàlai./ Anh ấy đi xuống từ tầng trên.
- 抽 /chōu/ : rút (ra)
他从包里抽出一本书。/ Tā cóng bāo lǐ chōuchū yì běn shū./ Anh ấy rút một quyển sách từ trong túi ra.
- 挑 /tiāo/ : lựa chọn
她在商店里挑衣服。/Tā zài shāngdiàn lǐ tiāo yīfu./ Cô ấy đang chọn quần áo trong cửa hàng.
- 选 /xuǎn/ : chọn
老师让我选一个我喜欢的题目。/ Lǎoshī ràng wǒ xuǎn yí gè wǒ xǐhuān de tímù./ Thầy giáo bảo tôi chọn một đề tài mà tôi thích.
- 小说 /xiǎoshuō/ : tiểu thuyết
我最喜欢读中国小说。/ Wǒ zuì xǐhuan dú Zhōngguó xiǎoshuō./ Tôi thích đọc tiểu thuyết Trung Quốc nhất.

- 回去 /huíqu/ : quay về
我去超市买点儿东西就回去。/ Wǒ qù chāoshì mǎi diǎnr dōngxi jiù huíqu./ Tôi ra siêu thị mua chút đồ rồi về.
- 除了……以外 /chúle … yǐwài/ : ngoài … ra
除了汉语以外,我还会说英语。/ Chúle Hànyǔ yǐwài, wǒ hái huì shuō Yīngyǔ./ Ngoài tiếng Trung ra, tôi còn biết nói tiếng Anh.
- 于是 /yúshì/ : thế nên
外面下雨了,于是我们没去公园。/ Wàimiàn xià yǔ le, yúshì wǒmen méi qù gōngyuán./ Trời mưa, nên chúng tôi không đi công viên.
- 音像 /yīnxiàng/ : media, băng đĩa
这家店卖各种音像制品。/ Zhè jiā diàn mài gèzhǒng yīnxiàng zhìpǐn./ Cửa hàng này bán đủ loại sản phẩm media.
- 这里 /zhèli/ : ở đây
你在这里等我一下。/ Nǐ zài zhèli děng wǒ yíxià./ Cậu đợi tôi ở đây một chút.
- 那里 /nàli/ : ở kia
你看,那里有一个饭馆。/ Nǐ kàn, nàli yǒu yí gè fànguǎn./ Nhìn kìa, bên kia có một nhà hàng.
- 根据 /gēnjū/ : căn cứ, dựa vào
根据天气预报,今天会下雨。/ Gēnjū tiānqì yùbào, jīntiān huì xià yǔ./ Theo dự báo thời tiết, hôm nay sẽ mưa.
- 拍 /pāi/ : chụp, quay
他喜欢拍风景照片。/ Tā xǐhuan pāi fēngjǐng zhàopiàn./ Anh ấy thích chụp ảnh phong cảnh.
- 盒 /hé/ : hộp
我买了一盒巧克力。/ Wǒ mǎile yì hé qiǎokèlì./ Tôi mua một hộp sô-cô-la.
- 下 /xià/ : sau, tới (kỳ, lần)
下星期我们有考试。/ Xià xīngqī wǒmen yǒu kǎoshì./ Tuần sau chúng tôi có kỳ thi.
- 学期 /xuéqī/ : học kỳ
这个学期我有五门课。/ Zhège xuéqī wǒ yǒu wǔ mén kè./ Học kỳ này tôi có năm môn học.
- 纸箱 /zhǐxiāng/ : thùng giấy
这些书放在纸箱里吧。/ Zhèxiē shū fàng zài zhǐxiāng lǐ ba./ Những quyển sách này để trong thùng giấy đi.

- 饭馆 /fànguǎn/ : nhà hàng
中午我们去那家饭馆吃饭吧。/ Zhōngwǔ wǒmen qù nà jiā fànguǎn chīfàn ba./ Trưa nay chúng ta đi ăn ở nhà hàng kia nhé.
- 盘 /pán/ : đĩa
妈妈做了几盘菜。/ Māma zuòle jǐ pán cài./ Mẹ nấu mấy đĩa món ăn.
- 累 /lèi/ : mệt
我工作了一天,很累。/ Wǒ gōngzuò le yì tiān, hěn lèi./ Tôi làm việc cả ngày, rất mệt.
- 困 /kùn/ : buồn ngủ
我昨晚没睡好,现在有点儿困。/ Wǒ zuówǎn méi shuì hǎo, xiànzài yǒudiǎnr kùn./ Tối qua tôi ngủ không ngon, giờ hơi buồn ngủ.
- 电梯 /diàntī/ : thang máy
电梯坏了,我们走楼梯吧。 /Diàntī huài le, wǒmen zǒu lóutī ba./ Thang máy hỏng rồi, chúng ta đi cầu thang nhé.
- 维修 /wéixiū/ : sửa chữa
这栋楼正在维修。 / Zhè dòng lóu zhèngzài wéixiū./ Tòa nhà này đang được sửa chữa.
- 楼梯 /lóutī/ : cầu thang
他跑上楼梯去了。 / Tā pǎo shàng lóutī qù le./ Anh ấy chạy lên cầu thang rồi.
- 只好 /zhǐhǎo/ : đành phải
我忘带钱了,只好回家拿。 / Wǒ wàng dài qián le, zhǐhǎo huí jiā ná./ Tôi quên mang tiền, đành phải về nhà lấy.
- 提 /tí/ : nhấc, xách
他手里提着一个大包。 / Tā shǒu lǐ tízhe yí gè dà bāo./ Anh ấy xách một chiếc túi lớn trong tay.
- 步 /bù/ : bước
他走了几步就停下来了。 / Tā zǒule jǐ bù jiù tíng xiàlái le./ Anh ấy đi vài bước rồi dừng lại.
- 钥匙 /yàoshi/ : chìa khóa
我找不到我的钥匙了。 / Wǒ zhǎo bú dào wǒ de yàoshi le./ Tôi không tìm thấy chìa khóa của mình.
- 却 /què/ : nhưng, lại
我帮了他很多,他却没说谢谢。 / Wǒ bāngle tā hěn duō, tā què méi shuō xièxie./ Tôi giúp anh ta rất nhiều, nhưng anh ta lại không nói cảm ơn.
- 忽然 /hūrán/ : bỗng nhiên
天忽然下起雨来了。 / Tiān hūrán xià qǐ yǔ lái le./ Trời bỗng nhiên đổ mưa.
- 想起来 /xiǎngqǐlái/ : nhớ ra
我想起来了,钥匙在桌子上。 / Wǒ xiǎngqǐlái le, yàoshi zài zhuōzi shàng./
Tôi nhớ ra rồi, chìa khóa ở trên bàn.
- 钥匙 /yàoshi/ : chìa khóa
Wǒ xiǎngqǐlái le, yàoshi zài zhuōzi shàng. / Wǒ xiǎngqǐlái le, yàoshi zài zhuōzi shàng. / Tôi nhớ ra rồi, chìa khóa ở trên bàn.

- 插 /chā/ : cắm vào
请把这根线插进去。 / Qǐng bǎ zhè gēn xiàn chā jìnqu. / Xin hãy cắm sợi dây này vào.
- 拔 /bá/ : nhổ, rút
拔草的时候要小心。 / Bá cǎo de shíhou yào xiǎoxīn. / Khi nhổ cỏ phải cẩn thận.
- 哭笑不得 /kū xiào bù dé/ : dở khóc dở cười
听了他的故事,我真是哭笑不得。 / Tīngle tā de gùshi, wǒ zhēn shì kū xiào bù dé. / Nghe câu chuyện của anh ấy, tôi thật dở khóc dở cười.
- 鲁迅 /Lǔ Xùn/ : Lỗ Tấn
鲁迅是中国著名的作家。 / Lǔ Xùn shì Zhōngguó zhùmíng de zuòjiā. /
Lỗ Tấn là một nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.
- 《药》 /《Yào》/ : “Thuốc”
《药》是鲁迅写的一篇小说。 / 《Yào》 shì Lǔ Xùn xiě de yì piān xiǎoshuō. /
“Thuốc” là một truyện ngắn do Lỗ Tấn viết.
- 《祝福》 /《Zhùfú》/ : “Chúc phúc”
我昨天读了鲁迅的《祝福》。 / Wǒ zuótiān dúle Lǔ Xùn de 《Zhùfú》。/
Hôm qua tôi đã đọc “Chúc phúc” của Lỗ Tấn.
Luyện đọc bài khoá
星期天,我和麦克一起骑车去到图书城去买书。图书城离我们学校比较远。那天刮风,我们骑了一个多小时才骑到。图书城很大,里边有很多书店。每个书店我都想进去看看。我们从一个书店走出来,又走进另一个书店。看到书店里有个种个样的书,我很兴奋。从这个书架上拿下来一本看看,在放上去,又从另一个书架上抽出来一本看看。我挑了几本历史书,麦克选了一些中文小说。我们都想买一些书带回国去,因为中国的书比我们国家的便宜得多。
Xīngqītiān, wǒ hé màikè yīqǐ qí chē qù dào túshūchéng qù mǎi shū. Túshūchéng lí wǒmen xuéxiào bǐjiào yuǎn. Nèitiān guā fēng, wǒmen qí le yīgè duō xiǎoshí cái qí dào. Túshūchéng hěn dà, lǐ biān yǒu hěn duō shūdiàn. Měi gè shūdiàn wǒ dōu xiǎng jìn qù kàn kàn. Wǒmen cóng yī gè shūdiàn zǒu chūlái, yòu zǒu jìn lìng yīgè shūdiàn. Kàn dào shūdiàn lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de shū, wǒ hěn xīngfèn. Cóng zhè ge shūjià shàng ná xià lái yī běn kàn kàn, zài fàng shàng qù, yòu cóng lìng yīgè shūjià shàng chōu chūlái yī běn kàn kàn. Wǒ tiāo le jǐ běn lìshǐ shū, màikè xuǎn le yīxiē Zhōngwén xiǎoshuō. Wǒmen dōu xiǎng mǎi yīxiē shū dài huí guó qù, yīn wéi Zhōngguó de shū bǐ wǒmen guójiā de piányí dé duō.
Hôm chủ nhật, tôi và Mike cùng nhau đạp xe tới siêu thị sách mua sách. Siêu thị sách cách trường chúng tôi tương đối xa. Hôm đó trời có gió, chúng tôi đạp xe hơn một tiếng mới tới. Siêu thị sách rất lớn, bên trong có rất nhiều hiệu sách. Hiệu sách nào tôi cũng muốn vào xem. Chúng tôi từ một hiệu sách đi ra rồi lại bước vào một hiệu sách khác. Thấy hiệu sách có vô vàn các loại sách, tôi rất lấy làm thích thú. Từ trên giá sách lấy xuống một quyển sách để xem rồi lại đặt lên, rồi lại từ cái giá sách khác rút ra một quyển sách để đọc. Tôi chọn vài quyển sách lịch sử, Mike chọn vài quyển tiểu thuyết Trung Quốc. Chúng tôi ai cũng muốn mua vài quyển sách để đem về nước. Bởi vì sách ở Trung Quốc rẻ hơn ở nước chúng tôi rất nhiều.
除了买书以外,我还想买一些电影光盘。于是我们又走进一家音像书店。我问营业员,这里有没有根据鲁迅小说拍成的电影DVD。她说,有,我给你找。不一会儿,她拿过来几盒光盘对我说,这些都是根据鲁迅小说拍成电影。我对麦克说,下星期我就要学习鲁迅的小说了,我想买回去看看。我和麦克买了《药》和 《祝福》等,还买了不少新电影的光盘。小姐见我们买的书和光盘太多,不好拿,就给我们俩一人找了一个小纸箱。我们买的书和光盘正好都能放进去。
Chúle mǎi shū yǐwài, wǒ hái xiǎng mǎi yīxiē diànyǐng guāngpán. Yúshì wǒmen yòu zǒu jìn yī jiā yīnxiàng shūdiàn. Wǒ wèn yíngyèyuán, zhè lǐ yǒu méiyǒu gēnjù Lǔxùn xiǎoshuō pāi chéng de diànyǐng DVD. Tā shuō, yǒu, wǒ gěi nǐ zhǎo. Bù yīhuǐr, tā ná guò lái jǐ hé guāngpán duì wǒ shuō, zhèxiē dōu shì gēnjù Lǔxùn xiǎoshuō pāi chéng diànyǐng. Wǒ duì Màikè shuō, xià xīngqī wǒ jiù yào xuéxí Lǔxùn de xiǎoshuō le, wǒ xiǎng mǎi huí qù kàn kàn. Wǒ hé Màikè mǎi le “yào” hé “zhùfú” děng, hái mǎi le bù shǎo xīn diànyǐng de guāngpán. Xiǎojiě jiàn wǒmen mǎi de shū hé guāngpán tài duō, bù hǎo ná, jiù gěi wǒmen liǎ yī rén zhǎo le yī gè xiǎo zhǐxiāng. Wǒmen mǎi de shū hé guāngpán zhènghǎo dōu néng fàng jìnqù.
Ngoài mua sách ra, chúng tôi còn muốn mua vài đĩa phim. Thế là chúng tôi lại đi vào một cửa hiệu sách media. Tôi hỏi nhân viên bán hàng xem ở đây có đĩa DVD dựa theo tiểu thuyết của Lỗ Tấn không. Cô ấy nói có, tôi tìm giúp cậu. Không lâu sau đó, cô ấy cầm tới vài cái đĩa và nói với tôi đây đều là dựa theo tiểu thuyết của Lỗ Tấn dựng thành phim. Tôi nói với Mike rằng học kì sau tôi phải học tiểu thuyết của Lỗ Tấn rồi, tôi muốn mua về xem. Tôi và Mike mua 《Thuốc 》 và 《Chúc phúc, và còn mua thêm không ít đĩa phim. Chị gái thấy chúng tôi mua quá nhiều sách và đĩa CD khó cầm nên đã tìm rồi đưa hai đứa tôi một hộp giấy nhỏ. Số sách và đĩa CD chúng tôi mua vừa hay đều có thể để vừa.
从图书城出去,已经十二点多了。我和麦克走进一个小饭馆去吃午饭。我们要了两盘饺子,几个菜和两瓶啤酒,吃得很舒服。
Cóng túshū chéng chūqù, yǐjīng shí èr diǎn duō le. Wǒ hé Màikè zǒu jìn yīgè xiǎo fànguǎn qù chī wǔfàn. Wǒmen yào le liǎng pán jiǎozi, jǐ gè cài hé liǎng píng píjiǔ, chī dé hěn shūfú.
Từ siêu thị sách đi ra đã hơn 12 giờ rồi. Tôi và Mike đi vào một tiệm cơm nhỏ ăn trưa. Chúng tôi gọi 2 đĩa bánh sủi cảo, ít rau và 2 lon bia. Chúng tôi ăn rất thoải mái luôn.
吃完饭,我们就骑车回来了。回到学校,我又累又困,想干快回到宿舍洗个澡,休息休息。我从车上拿下小纸箱。走进楼来,看见电梯门口贴了张通知:“电梯维修,请走楼梯”。我住十层,没办法,只好爬上去。我手里提着一箱子书,一步一步地往上爬。爬了半天才爬到十层。到了门口,我放下箱子,要拿出钥匙开门的时候,却发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。啊,我突然想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,我忘了拔下来了。这时,我真的哭笑不得。我刚要跑下楼去,就看见麦克也爬上来了,他手里拿的正是我的钥匙。
Chī wán fàn, wǒmen jiù qí chē huílái le. Huí dào xuéxiào, wǒ yòu lèi yòu kùn, xiǎng gàn kuài huí dào sùshè xǐ gè zǎo, xiūxī xiūxi . Wǒ cóng chē shàng ná xià xiǎo zhǐxiāng. Zǒu jìn lóu lái, kànjiàn diàntī ménkǒu tiē le zhāng tōngzhī:“Diàntī wéixiū, qǐng zǒu lóutī”. Wǒ zhù shí céng, méi bànfǎ, zhǐhǎo pá shàngqù. Wǒ shǒu lǐ tízhe yī xiāngzi shū, yī bù yī bù de wǎng shàng pá. Pá le bàntiān cái pá dào shí céng. Dào le ménkǒu, wǒ fàng xià xiāngzi, yào ná chū yàoshi kāimén de shíhòu, què fāxiàn yàoshi bùjiàn le, zhǎo le bàntiān yě méiyǒu zhǎodào. A, wǒ tūrán xiǎng qǐlái le, yàoshi hái zài lóu xià zìxíngchē shàng chā zhene, wǒ wàngle bá xiàlái le. Zhè shí, wǒ zhēn de kū xiào bù dé. Wǒ gāng yào pǎo xià lóu qù, jiù kànjiàn màikè yě pá shànglái le, tā shǒu lǐ ná de zhèng shì wǒ de yàoshi.
Ăn cơm xong, chúng tôi liền đạp xe về. Về tới trường, tôi vừa mệt vừa buồn ngủ, chỉ muốn nhanh chóng về kí túc tắm rửa nghỉ ngơi. Tôi lấy hộp giấy nhỏ từ trên xe xuống, bước vào tòa nhà thì nhìn thấy trước của thang máy dán tờ thông báo: “ Thang máy sửa chữa, mời đi thang bộ”. Tôi ở tầng 10, không còn cách nào khác chỉ đành leo lên thôi. Tay tôi xách một vali sách, từng bước từng bước leo lên, leo cả nửa ngày mới leo tới tầng 10. Tới trước cửa, tôi đặt vali sách xuống, khi muốn lấy chìa khóa mở cửa thì phát hiện không thấy chìa khóa đâu cả. Tôi tìm rất lâu cũng không thấy. Ahhh, Tôi nhớ ra rồi, chìa khóa vẫn cắm ở xe dưới lầu, tôi quên không rút ra. Lúc này, tôi đúng là khóc cười không xong. Tôi vừa định chạy xuống lầu thì nhìn thấy Mike lên tới, trong tay cậu ấy cầm chính là chìa khóa của tôi.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Bổ ngữ xu hướng kép
Định nghĩa: Bổ ngữ xu hướng kép dùng để biểu thị hướng đi của hành động: vừa tới gần người nói (来 – lái), vừa rời xa người nói (去 – qù).
Thường dùng với các động từ liên quan đến di chuyển hoặc truyền đạt, như: 走 (zǒu – đi), 来 (lái – đến), 去 (qù – đi), 送 (sòng – đưa), 带 (dài – mang), 拿 (ná – cầm)…
Cấu trúc: Động từ + 来 / 去 + Tân ngữ
- V + 来 → hành động hướng về phía người nói
- V + 去 → hành động hướng ra xa người nói
Ví dụ: 他走过来和我说话。/Tā zǒu guòlái hé wǒ shuōhuà. /Anh ấy đi tới chỗ tôi và nói chuyện.
他走过去和朋友打招呼。/Tā zǒu guòqù hé péngyǒu dǎzhāohū. /Anh ấy đi sang chỗ bạn và chào hỏi.

Lưu ý
- Động từ mang tân ngữ chỉ địa điểm thì tân ngữ đặt trước 来 / 去. Trợ từ 了 đặt ở cuối câu
Ví dụ: 他走出学校去了。 /Tā zǒu chū xuéxiào qù le./ Anh ấy đi ra khỏi trường rồi.
- Động từ mang tân ngữ chỉ sự vật thì tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau 来 / 去.
Ví dụ: 他带回来一见礼物。/Tā dài huílái yí jiàn lǐwù./ Anh ấy mang về một món quà.
- Nếu động từ không mang tân ngữ, “ 了” có thể đặt sau động từ, trước bổ ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu.
Ví dụ: 看见老师走进教室,他家都站了起来 / Kànjiàn lǎoshī zǒu jìn jiàoshì, tā jiā dōu zhàn le qǐlái / Nhìn thấy thầy giáo bước vào lớp, mọi người đều đứng dậy.
Bài tập luyện tập
Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh.
- 得 / 他 / 很 / 语 / 好 / 英 / 讲
……………………………………………… - 与 / 我 / 那 / 关 / 事 / 无
……………………………………………… - 最 / 样 / 然 / 这 / 好 / 当 / 做
……………………………………………… - 的 / 了 / 孩 / 你 / 大 / 多 / 子
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Việt
- 他爬上山去,兴奋地向山下的我们喊:“快上来吧,这里的风景美极了。”
- 小时候,他经常生病,于是每天他都去跑步锻炼身体。
- 他小时候就喜欢提出各种各样的问题。
- 那个跑在最前边的孩子摔倒了,他又立刻爬起来继续往前跑
- 书架上有很多书:文学书、小说、音乐书什么的。
Đáp án
Bài 1:
- 他英语讲得很好。
- 那事与我无关。
- 这样做当然最好。
- 你的孩子多大了?
- 树上有两只小鸟。
Bài 2:
- “Cậu ấy leo lên trên núi, hào hứng hét với chúng tôi đang ở dưới núi: ‘Mau lên trên đi, phong cảnh nơi này đẹp cực.’”
- Lúc nhỏ, cậu ấy thường mắc bệnh, thế là ngày nào cậu ấy cũng chạy bộ rèn luyện sức khỏe.
- Từ nhỏ cậu ấy đã thích đưa ra các loại câu hỏi.
- Cậu bé chạy đầu tiên đó bị ngã, nhưng cậu ấy lại lập tức bò dậy tiếp tục chạy về phía trước.
- Trên giá sách có rất nhiều sách: sách văn học, tiểu thuyết, sách âm nhạc,…
Tổng kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá xong bài 9 trong Giáo trình Hán ngữ 3. Hãy ôn luyện và làm bài tập đều đặn để củng cố kiến thức. Nhớ thường xuyên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để học thêm nhiều bài mới và bổ ích!
