Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 4 – Bài 1: 前边开过来一辆空车 – Phía trước có một cái xe trống đáng đi tới

Giáo trình Hán Ngữ 4 – Bài 1: 前边开过来一辆空车 – Phía trước có một cái xe trống đáng đi tới

Chào mừng bạn đến với giáo trình hán ngữ 4, và bài đầu tiên 前边开过来一辆空车 Phía trước có một cái xe trống đáng đi tới, chúng ta sẽ làm quen với cách miêu tả chuyển động của phương tiện và hành động xảy ra trong không gian cụ thể. Đồng thời luyện tập cách dùng động từ xu hướng như “开过来” và cấu trúc “着” để miêu tả trạng thái.

Mục tiêu bài học 

  • Học và nắm được các từ vựng  liên quan đến phương tiện giao thông như 空车 (xe trống), 开过来 (chạy tới).
  • Nắm chắc các kiến thức ngữ pháp dùng để mô tả hành động đang diễn ra với cấu trúc “Verb + 着” và cách dùng trạng thái trong câu.
  • Luyện đọc và viết bài khoá trong bài 

Tổng hợp từ vựng cần nắm

  • 做客 /zuòkè/: làm khách

 上个周末我去老师家做客,学到了很多有趣的事情。/Shàng gè zhōumò wǒ qù lǎoshī jiā zuòkè, xué dào le hěn duō yǒuqù de shìqíng./ Cuối tuần trước tôi đến nhà thầy giáo chơi, học được rất nhiều điều thú vị.

  • 越来越 /yuèláiyuè/: càng ngày càng

 天气越来越冷了,我们得多穿点衣服。/Tiānqì yuèláiyuè lěng le, wǒmen děi duō chuān diǎn yīfu./ Thời tiết càng ngày càng lạnh, chúng ta nên mặc thêm áo.

  • 打的 /dǎ dí/: bắt taxi

 下雨了,我们打的去火车站吧。/Xià yǔ le, wǒmen dǎ dí qù huǒchēzhàn ba./ Trời mưa rồi, chúng ta bắt taxi đến ga tàu đi.

  • 空 /kōng/: trống, rỗng

 这个房间现在是空的。/Zhè ge fángjiān xiànzài shì kōng de./ Căn phòng này bây giờ trống không.

  • 四合院 /sìhéyuàn/: tứ hợp viện

 北京有很多老式的四合院,非常有特色。/Běijīng yǒu hěn duō lǎoshì de sìhéyuàn, fēicháng yǒu tèsè./ Ở Bắc Kinh có nhiều tứ hợp viện cổ rất đặc trưng.

  • 院子 /yuànzi/: sân

 爷爷在院子里种花。/Yéye zài yuànzi lǐ zhòng huā./ Ông tôi trồng hoa trong sân.

  • 种 /zhòng/: trồng

 他在家里种了几棵树。/Tā zài jiālǐ zhòng le jǐ kē shù./ Anh ấy đã trồng vài cái cây ở nhà.

  • 棵 /kē/: (lượng từ) cây, gốc

 门口有一棵大树。/Ménkǒu yǒu yì kē dà shù./ Trước cửa có một cái cây lớn.

  • 枣 /zǎo/: táo tàu

 这棵树上结了很多枣。/Zhè kē shù shàng jiē le hěn duō zǎo./ Cây này ra rất nhiều quả táo tàu.

  • 结 /jiē/: kết (trái, hoa, quả…)

 春天到了,树上开始结果了。/Chūntiān dào le, shù shàng kāishǐ jiē guǒ le./ Mùa xuân đến rồi, cây bắt đầu ra quả.

  • 尝 /cháng/: nếm, thử

 你来尝尝这个蛋糕吧。/Nǐ lái chángchang zhè ge dàngāo ba./ Cậu thử miếng bánh này xem.

  • 甜 /tián/: ngọt

 这杯果汁很甜。/Zhè bēi guǒzhī hěn tián./ Ly nước ép này rất ngọt.

  • 越……越…… /yuè…yuè…/: càng… càng…

 天气越冷,人越容易感冒。/Tiānqì yuè lěng, rén yuè róngyì gǎnmào./ Thời tiết càng lạnh thì người càng dễ bị cảm.

  • 盖 /gài/: xây, che, đậy

 他们在村里盖了一座新房子。/Tāmen zài cūn lǐ gài le yí zuò xīn fángzi./ Họ đã xây một ngôi nhà mới ở trong làng.

  • 住宅 /zhùzhái/: nhà ở

 这片住宅区环境很好。/Zhè piàn zhùzhái qū huánjìng hěn hǎo./ Khu nhà ở này có môi trường rất tốt.

  • 小区 /xiǎoqū/: khu dân cư

 我家住在一个安静的小区里。/Wǒ jiā zhù zài yí gè ānjìng de xiǎoqū lǐ./ Nhà tôi ở trong một khu dân cư yên tĩnh.

  • 建 /jiàn/: xây dựng

 他们正在建一座新的图书馆。/Tāmen zhèngzài jiàn yí zuò xīn de túshūguǎn./ Họ đang xây một thư viện mới.

  • 搬 /bān/: chuyển, dọn

 我们下个月要搬到新家去。/Wǒmen xià gè yuè yào bān dào xīn jiā qù./ Tháng sau chúng tôi sẽ chuyển đến nhà mới.

  • 遗憾 /yíhàn/: đáng tiếc

 没见到你真遗憾。/Méi jiàn dào nǐ zhēn yíhàn./ Không gặp được bạn thật là đáng tiếc.

  • 舍不得 /shěbude/: không nỡ rời

 我舍不得离开这家公司。/Wǒ shěbude líkāi zhè jiā gōngsī./ Tôi không nỡ rời công ty này.

  • 离开 /líkāi/: rời xa, rời bỏ

 他早上七点离开家。/Tā zǎoshang qī diǎn líkāi jiā./ Anh ấy rời nhà lúc 7 giờ sáng.

  • 现代化 /xiàndàihuà/: hiện đại hóa

 这座城市越来越现代化。/Zhè zuò chéngshì yuèláiyuè xiàndàihuà./ Thành phố này ngày càng hiện đại.

  • 圣诞节 /shèngdàn jié/: Giáng Sinh

 圣诞节的时候大家互相送礼物。/Shèngdàn jié de shíhou dàjiā hùxiāng sòng lǐwù./ Vào dịp Giáng Sinh, mọi người tặng quà cho nhau.

  • 新年 /xīnnián/: năm mới

 祝你新年快乐!/Zhù nǐ xīnnián kuàilè!/ Chúc bạn năm mới vui vẻ!

  • 随便 /suíbiàn/: tùy ý, tùy tiện

 你随便坐吧。/Nǐ suíbiàn zuò ba./ Cậu cứ ngồi thoải mái đi.

  • 感想 /gǎnxiǎng/: cảm tưởng

 听完这次讲座,我有很多感想。/Tīng wán zhè cì jiǎngzuò, wǒ yǒu hěn duō gǎnxiǎng./ Nghe xong buổi nói chuyện này, tôi có rất nhiều cảm tưởng.

  • 体会 /tǐhuì/: hiểu biết, cảm nhận

 你只有亲自做,才能体会到其中的困难。/Nǐ zhǐ yǒu qīnzì zuò, cáinéng tǐhuì dào qízhōng de kùnnán./ Chỉ khi tự mình làm, bạn mới cảm nhận được sự khó khăn trong đó.

  • 意见 /yìjiàn/: ý kiến

 我想听听你的意见。/Wǒ xiǎng tīngting nǐ de yìjiàn./ Tôi muốn nghe ý kiến của bạn.

  • 建议 /jiànyì/: đề nghị, kiến nghị

 我有一个小建议。/Wǒ yǒu yí gè xiǎo jiànyì./ Tôi có một đề nghị nhỏ.

  • 提 /tí/: nhấc, đưa ra, đề cập

 他在会上提了一个问题。/Tā zài huì shàng tí le yí gè wèntí./ Anh ấy đã nêu ra một câu hỏi trong cuộc họp.

  • 出门 /chūmén/: ra ngoài

 我每天八点出门去上班。/Wǒ měitiān bā diǎn chūmén qù shàngbān./ Mỗi ngày tôi ra ngoài đi làm lúc 8 giờ.

  • 人们 /rénmen/: mọi người

 节日的时候,人们都很开心。/Jiérì de shíhou, rénmen dōu hěn kāixīn./ Vào ngày lễ, mọi người đều rất vui.

  • 丰富 /fēngfù/: phong phú

 他的经验很丰富。/Tā de jīngyàn hěn fēngfù./ Kinh nghiệm của anh ấy rất phong phú.

  • 打扮 /dǎban/: trang điểm, ăn mặc

 她今天打扮得很漂亮。/Tā jīntiān dǎban de hěn piàoliang./ Hôm nay cô ấy ăn mặc rất đẹp.

  • 装饰 /zhuāngshì/: trang trí

 他们在房间里装饰圣诞树。/Tāmen zài fángjiān lǐ zhuāngshì shèngdànshù./ Họ đang trang trí cây thông Noel trong phòng.

  • 礼物 /lǐwù/: quà

 我给你准备了一份礼物。/Wǒ gěi nǐ zhǔnbèi le yí fèn lǐwù./ Tôi đã chuẩn bị cho bạn một món quà.

  • 欢乐 /huānlè/: vui vẻ, hoan hỉ

 节日的气氛很欢乐。/Jiérì de qìfēn hěn huānlè./ Không khí ngày lễ rất vui tươi.

  • 节日 /jiérì/: ngày lễ

 春节是中国最重要的节日。/Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de jiérì./ Tết Nguyên đán là ngày lễ quan trọng nhất ở Trung Quốc.

  • 春节 /chūnjié/: Tết Nguyên đán

 春节的时候我们一家人一起吃年夜饭。/Chūnjié de shíhou wǒmen yījiārén yīqǐ chī niányèfàn./ Vào dịp Tết Nguyên đán, cả nhà chúng tôi cùng ăn bữa tất niên.

  • 开 /kāi/: mở, tổ chức

 我们下周要开一个重要的会议。/Wǒmen xià zhōu yào kāi yí gè zhòngyào de huìyì./ Tuần sau chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp quan trọng.

  • 联欢会 /liánhuānhuì/: buổi liên hoan

 学校为学生们开了一个联欢会。/Xuéxiào wèi xuéshēngmen kāi le yí gè liánhuānhuì./ Trường đã tổ chức một buổi liên hoan cho học sinh.

Luyện đọc bài khoá 

Bài 1:  前边开过来一辆空车 – Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.

(秋天的一天,田芳请张东、玛丽和麦克到家里做客。。。)

田芳:等车的人越来越多,咱们还是打的去吧,别坐公共汽车了。

Tián fāng: Děng chē de rén yuè lái yuè duō, zánmen háishì dǎdí qù ba, bié zuò gōnggòng qìchēle.

Điền Phương: Người đợi xe càng ngày càng nhiều, chúng ta bắt taxi đi đi, đừng ngồi xe bus nữa.

玛丽:好吧。你看,那边正好开过来一辆空车,就座这两吧。

Mǎlì: Hǎo ba. Nǐ kàn, nà biān zhènghǎo kāi guò lái yī liàng kōng chē, jiù zuò zhè liǎng ba.

Mary: Được. Cậu xem, đằng đó vừa hay có một chiếc xe trống đi tới, đi xe đó đi. 

(在出租车上)

( Trên xe taxi) 

玛丽:你家住的是四合院吗?

Mǎlì: Nǐ jiā zhù de shì sìhéyuàn ma?

Mary: Nhà cậu ở là tứ hợp viện à? 

田芳:是啊。我家院子里种着一棵大枣树,树上结着很多红枣,远远儿的地方就能看见。一看见那个大枣树就看到我家了。今天请你们尝尝我家的红枣,可甜了。

Tián fāng: Shì a. Wǒjiā yuànzi lǐ zhòngzhe yī kē dà zǎo shù, shù shàng jiēzhe hěnduō hóngzǎo, yuǎn yuǎn er de  dìfāng jiù néng kànjiàn. Yī kànjiàn nàgè dà zǎo shù jiù kàn dào wǒjiā le. Jīntiān qǐng nǐmen cháng cháng wǒ jiā de hóngzǎo, kě tián le.

Điền Phương: Đúng vậy. Trong sân nhà tớ trồng một cây táo đỏ to, trên cây có rất nhiều quả, ở dưới đất xa xa là đã có thể nhìn thấy. Khi nhìn thấy cây táo to đó là nhìn thấy nhà của tớ. Hôm nay mời các bạn nếm thử táo đỏ nhà tớ, rất ngọt đó. 

玛丽:我听说现在住四合院的越来越少了。

Mǎlì: Wǒ tīng shuō xiànzài zhù sìhéyuàn de yuè lái yuè shǎole.

Mary: Tớ nghe tứ hợp viện bây giờ càng ngày càng ít người ở. 

田芳:是。现在城市里大楼越盖越多,住宅小区也越建越漂亮。很多人都搬进楼房里去住了。我们院子里最近也搬走了五六家,明年我们家也要搬走了。

Tián fāng: Shì. Xiànzài chéngshì lǐ dàlóu yuè gài yuè duō, zhù zhùzhái xiǎoqū yě yuè jiàn yuè piàoliang. Hěnduō rén dōu bān jìn lóufáng lǐ qù zhùle. Wǒmen yuànzi lǐ zuìjìn yě bān zǒule wǔliù jiā, míngnián wǒmen jiā yě yào bān zǒule.

Điền Phương: Đúng rồi. Bây giờ nhà lầu ở thành phố càng xây càng nhiều, nhà ở khu dân cư cũng càng xây càng đẹp. Rất nhiều người đều chuyển vào nhà lầu ở rồi. Khu nhà tớ gần đây cũng chuyển đi năm sáu nhà rồi, nhà tớ sang năm cũng phải chuyển đi rồi.

玛丽:那太遗憾了。

Mǎlì: Nà tài yíhànle.

Mary: Vậy thì thật đáng tiếc rồi. 

田芳:我虽然也舍不得离开我们家的小院,但还是希望快点儿搬进现代化的楼房里去住。

Tián fāng: Wǒ suīrán yě shěbudé líkāi wǒmen jiā de xiǎo yuàn, dàn háishì xīwàng kuài diǎnr bān jìn xiàndàihuà de lóufáng lǐ qù zhù.

Điền Phương: Mặc dù tớ cũng không nỡ rời xa tiểu viện của chúng tớ, nhưng vẫn hi vọng mau chóng dọn vào nhà tầng hiện đại sống. 

Bài 2. 年轻人打扮的越来越漂亮了 – Các bạn trẻ trang điểm ngày càng đẹp

(圣诞节和新年节快到了。。。)

王老师:同学们已经学了两个多月汉语了。今天,想请大家随便谈谈自己的感想和体会。有什么意见和建议也可以提。

Wáng lǎoshī: Tóngxuémen yǐjīng xuéle liǎng gè duō yuè hànyǔ le. Jīntiān, xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tán tán zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì. Yǒu shénme yìjiàn hé jiànyì yě kěyǐ tí.

Thầy Vương: Các em đã học tiếng Hán hơn hai tháng rồi. Hôm nay, mời mọi người tùy ý nói về cảm nhận và hiểu biết của mình. Có ý kiến gì và đề nghị gì có thể nêu ra. 

玛丽:刚来的时候,我不习惯北京的气候,常常感冒,现在越来越习惯了。

Mǎlì: Gāng lái de shíhòu, wǒ bù xíguàn běijīng de qìhòu, chángcháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguànle.

Mary: Khi vừa mới đến, em không quen khí hậu ở Bắc Kinh, thường hay bị ốm, hiện tại càng ngày càng quen rồi. 

麦克:我们的汉汉语越来越好,觉得越学越有意思了。

Màikè: Wǒmen de hàn hànyǔ yuè lái yuè hǎo, juédé yuè xué yuè yǒu yìsi le.

Mike: Tiếng Hán của chúng em càng ngày càng tốt, cảm thấy càng học càng có ý nghĩa.  

玛丽:我的朋友越来越多了。

Mǎlì: Wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duōle.

Mary: Bạn của em càng ngày càng nhiều rồi. 

麦克:朋友越多越好,“在家靠父母,出门靠朋友” 嘛。

Màikè: Péngyǒu yuè duō yuè hǎo,“zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu” ma.

Mike: Bạn càng nhiều càng tốt, “ ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ cậy bạn bè” mà.

山本:中国菜很好吃,我越吃越喜欢,所以也越来越胖了。

Shānběn: Zhōngguó cài hěn hào chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān, suǒyǐ yě yuè lái yuè pàngle.

Yamamoto: Món ăn Trung Quốc rất ngon, em càng ăn càng thích, vì thế càng ngày càng béo lên rồi. 

麦克:我觉得人们的生活一天比一天丰富,年轻人越来越会打扮,打扮得越来越漂亮了。

Màikè: Wǒ juédé rénmen de shēnghuó yītiān bǐ yītiān fēngfù, niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎbàn, dǎbàn dé yuè lái yuè piàoliang le.

Mike: Em cảm thấy cuộc sống của mọi người càng ngày càng phong phú, người trẻ càng ngày càng biết trang điểm, trang điểm càng ngày càng đẹp. 

玛丽:圣诞节和新年节快到了,不少商店都摆着圣诞树,装饰得非常漂亮,我看见很多中国人也买圣诞树和圣诞礼物。

Mǎlì: Shèngdàn jié hé xīnnián jié kuài dàole, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎizhe shèngdànshù, zhuāngshì dé fēicháng piàoliang, wǒ kànjiàn hěnduō zhōngguó rén yě mǎi shèngdànshù hé shèngdàn lǐwù.

Mary: Giáng sinh và năm mới sắp tới rồi, không ít cửa tiệm đều đã bày cây thông noel, trang trí vô cùng đẹp, em thấy rất nhiều người Trung Quốc cũng mua cây thông Noel và quà Noel.

麦克:老师,我听说中国人也开始过圣诞节了,是吗?

Màikè: Lǎoshī, wǒ tīng shuō zhōngguó rén yě kāishǐ guò shèngdàn jié le, shì ma?

Mike: Thầy, em nghe nói người Trung Quốc cũng bắt đầu đón Noel rồi phải không ạ? 

王老师:一般家庭是不过圣诞节的。有的人过圣诞节,可能是喜欢圣诞节那种喜乐的气氛,孩子们能从爸爸妈妈那儿得到礼物,当然也很高兴。不过,中国最大的节日还是春节。

Wáng lǎoshī: Yībān jiātíng shì bùguò shèngdàn jié de. Yǒu de rén guò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèngdàn jié nà zhǒng xǐlè de qìfēn, háizi men néng cóng bàba māmā nàr dé dào lǐwù, dāngrán yě hěn gāoxìng. Bùguò, zhōngguó zuìdà de jiérì háishì chūnjié.

Thầy Vương: Đa số các gia đình không đón Giáng sinh. Có người đón Noel có lẽ là thích loại không khí vui vẻ của Noel, các em nhỏ có thể nhận được quà từ chỗ ba mẹ đương nhiên là rất vui. Nhưng lễ to nhất ở Trung Quốc vẫn là Tết nguyên đán. 

麦克:老师,我建议,咱们开一个新年联欢会怎么样?

Màikè: Lǎoshī, wǒ jiànyì, zánmen kāi yīgè xīnnián liánhuān huì zěnme yàng?

Mike: Thầy, em có đề nghị, chúng ta tổ mở một bữa tiệc năm mới đi? 

王老师:好啊。

Thầy Vương: Được thôi. 

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp 

Câu tồn hiện/ Câu tồn tại 

Định nghĩa: là câu dùng để miêu tả sự vật, con người “xuất hiện”, “tồn tại” hay “hiện diện” ở một nơi nào đó. Nó không nhấn mạnh hành động, mà nhấn mạnh “ở đâu có cái gì / ai”.

Cấu trúc: Nơi chốn + động từ tồn tại + danh từ (sự vật/người)

Ví dụ: 门口站着一个人。/ Ménkǒu zhàn zhe yí ge rén./Ở cửa có một người đang đứng.
墙上挂着一张照片。/ Qiáng shàng guà zhe yì zhāng zhàopiàn./Trên tường có treo một tấm ảnh.

越来越……” 和  “越……越……” để biểu đạt sự thay đổi. 

a, 越来越……” — Càng ngày càng…

Định nghĩa: Dùng để biểu thị sự thay đổi tăng dần về mức độ của tính chất hoặc trạng thái.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 越来越 + tính từ/động từ 

Ví dụ: 他的工作越来越忙,休息的时间越来越少。/Tā de gōngzuò yuèláiyuè máng, xiūxi de shíjiān yuèláiyuè shǎo./Công việc của anh ấy càng ngày càng bận, thời gian nghỉ ngơi càng ngày càng ít.

  我觉得她越来越自信了。/Wǒ juéde tā yuèláiyuè zìxìn le./ Tôi cảm thấy cô ấy càng ngày càng tự tin rồi.

孩子越来越懂事,让父母很高兴。/Háizi yuèláiyuè dǒngshì, ràng fùmǔ hěn gāoxìng./Đứa trẻ càng ngày càng ngoan, khiến cha mẹ rất vui.

b, “越……越……” — Càng… càng…

Định nghĩa: Dùng để so sánh hai sự việc, hành động hoặc trạng thái song song cùng thay đổi.

Cấu trúc: Chủ ngữ+ 越 + Động từ / Tính từ + 越 + Động từ / Tính từ

Ví dụ: 天气越冷,人越多穿衣服。/ Tiānqì yuè lěng, rén yuè duō chuān yīfu./Trời càng lạnh, người ta càng mặc nhiều áo.
我越学中文,越觉得有意思。/ Wǒ yuè xué Zhōngwén, yuè juéde yǒu yìsi./ Tôi càng học tiếng Trung càng thấy thú vị.

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung

  1. Bạn xem, mưa càng ngày càng to 
  2. Sao bạn càng học càng dốt vậy 
  3. Mời bạn nói một chút về sự lĩnh hội của bản thân 
  4. Giờ anh ấy mới hiểu được thế nào là tình yêu chân chính
  5. Trước cửa có trồng 1 cái cây. 

Bài 2: Sắp xếp các câu sau theo thứ tự thành câu hoàn chỉnh

  1. 挂着/画/一幅/上/墙。
  2. 来/会/打扮/越/年轻/越/人。
  3. 结着/红枣/很多/树上。
  4. 高楼 /  越 /  这儿  /  多 /  越 /  盖 /  的 / 。 
  5. 我 /  汉语  / 越  / 意思  /  觉得  / 学  /  越   /  有  /  。 

Đáp án 

Bài 1: 

  1. 你看,雨越下越大了
  2. 你怎么越学越笨?
  3. 请你谈一下自己的体会吧。
  4. 现在他才体会到什么是真爱。
  5. 门前种着一课树。

Bài 2: 

  1. 墙上挂着一幅画。
  2. 年轻人越来越会打扮。
  3. 树上结着很多红枣。
  4. 这儿的高楼越盖越多。
  5. 我觉得汉语越学越有意思。

Tổng kết 

Mở đầu bài 1 giáo trình Hán ngữ 4 với nội dung khá dễ học, hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn học tập và ôn luyện một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thật đều đặn để nắm vững các kiến thức quan trọng. Theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để không bỏ lỡ những bài học mới nhất nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận