Ở bài học hôm nay bạn sẽ tiếp tục làm quen với cách diễn đạt so sánh ngang bằng trong tiếng Trung. Ngoài ra sẽ được luyện tập thêm về một số mẫu câu nói về thời tiết, khí hậu và so sánh đặc điểm giữa hai địa điểm khác nhau. Mời bạn cùng theo dõi bài học hôm nay nhé!
Mục tiêu bài học
- Biết cách sử dụng cấu trúc câu so sánh ngang bằng “A 跟 B 一样 + tính từ”.
- Luyện tập các từ vựng, mẫu câu nói về thời tiết, khí hậu và so sánh giữa các địa điểm.
- Mở rộng vốn từ vựng liên quan đến mùa đông và đặc điểm địa lý
Luyện tập từ vựng
- 国家 / guójiā / quốc gia
中国是一个美丽的国家。 Zhōngguó shì yí gè měilì de guójiā. Trung Quốc là một quốc gia xinh đẹp.
- 一样 / yíyàng / như nhau, giống nhau
我跟你一样喜欢听音乐。/Wǒ gēn nǐ yíyàng xǐhuān tīng yīnyuè./ Tôi cũng giống bạn, thích nghe nhạc.
- 时差 / shíchā / sự chênh lệch thời gian
中美之间有13个小时的时差。/Zhōng-Měi zhījiān yǒu shísān gè xiǎoshí de shíchā./ Giữa Trung Quốc và Mỹ có chênh lệch 13 tiếng.
- 夜 / yè / đêm
昨天夜里下了大雨。/Zuótiān yèlǐ xià le dàyǔ./ Đêm qua trời mưa to.
- 季节 / jìjié / mùa, thời kỳ
春天是我最喜欢的季节。/Chūntiān shì wǒ zuì xǐhuān de jìjié./ Mùa xuân là mùa tôi thích nhất.
- 春(天)/ chūn(tiān) / mùa xuân
春天来了,花儿开了。/Chūntiān lái le, huār kāi le./ Mùa xuân đến rồi, hoa nở rồi.
- 夏(天)/ xià(tiān) / mùa hè
夏天很热,适合去游泳。/Xiàtiān hěn rè, shìhé qù yóuyǒng./ Mùa hè rất nóng, thích hợp để đi bơi.

- 秋(天)/ qiū(tiān) / mùa thu
秋天的天气很凉快。/Qiūtiān de tiānqì hěn liángkuai./ Thời tiết mùa thu rất mát mẻ.
- 热 / rè / nóng
今天真热,我们去吃冰淇淋吧!/Jīntiān zhēn rè, wǒmen qù chī bīngqílín ba!/ Hôm nay thật nóng, chúng ta đi ăn kem đi!
- 冷 / lěng / lạnh
外面太冷了,记得穿外套。/Wàimiàn tài lěng le, jìde chuān wàitào./ Bên ngoài lạnh lắm, nhớ mặc áo khoác.
- 刮风 / guāfēng / gió thổi
外面刮风了,不要出去了。/Wàimiàn guāfēng le, búyào chūqù le./ Bên ngoài đang có gió, đừng ra ngoài.
- 风 / fēng / gió
今天的风很大。/Jīntiān de fēng hěn dà./ Gió hôm nay rất mạnh.
- 下雪 / xià xuě / tuyết rơi
昨天下雪了,地上都是白的。/Zuótiān xià xuě le, dìshàng dōu shì bái de./ Hôm qua tuyết rơi, mặt đất toàn màu trắng.
- 雪 / xuě / tuyết
我第一次看到雪,很开心。/Wǒ dì yī cì kàn dào xuě, hěn kāixīn./ Tôi lần đầu thấy tuyết, rất vui.
- 下雨 / xià yǔ / mưa rơi
明天会下雨,记得带伞。/Míngtiān huì xià yǔ, jìde dài sǎn./ Ngày mai sẽ mưa, nhớ mang ô.
- 不但。。。而且。。。/ bùdàn… érqiě… / không những… mà còn…
他不但会唱歌,而且跳舞也很好。/Tā bùdàn huì chànggē, érqiě tiàowǔ yě hěn hǎo./ Cậu ấy không những biết hát, mà còn nhảy rất giỏi.
- 得 / dé / đạt được
他考试得了一百分。/Tā kǎoshì dé le yì bǎi fēn./ Cậu ấy thi được 100 điểm.
- 分 / fēn / điểm
我在汉语考试中得了90分。/Wǒ zài Hànyǔ kǎoshì zhōng dé le jiǔshí fēn./ Tôi được 90 điểm trong bài thi tiếng Trung.
- 听写 / tīngxiě / nghe viết (chính tả)
老师每天给我们做听写练习。/Lǎoshī měitiān gěi wǒmen zuò tīngxiě liànxí./ Giáo viên mỗi ngày đều cho chúng tôi luyện nghe chính tả.

- 周末 / zhōumò / cuối tuần
周末我想去爬山。/Zhōumò wǒ xiǎng qù páshān./ Cuối tuần tôi muốn đi leo núi.
- 出去 / chūqu / đi ra
他刚才出去了,没在家。/Tā gāngcái chūqù le, méi zài jiā./ Cậu ấy vừa ra ngoài, không có ở nhà.
- 历史 / lìshǐ / lịch sử
我对中国历史很感兴趣。/Wǒ duì Zhōngguó lìshǐ hěn gǎn xìngqù./ Tôi rất có hứng thú với lịch sử Trung Quốc.
- 产生 / chǎnshēng / nảy sinh, phát sinh
这个问题是最近才产生的。/Zhège wèntí shì zuìjìn cái chǎnshēng de./ Vấn đề này mới phát sinh gần đây.
画册 / huàcè / tập tranh
她送我一本中国画的画册。/Tā sòng wǒ yì běn Zhōngguó huà de huàcè./ Cô ấy tặng tôi một tập tranh Trung Quốc.
- 研究 / yánjiū / nghiên cứu
他在大学研究历史。/Tā zài dàxué yánjiū lìshǐ./ Anh ấy nghiên cứu lịch sử ở đại học.
- 只是 / zhǐshì / chỉ là, có điều là
我也想去,只是没时间。/Wǒ yě xiǎng qù, zhǐshì méi shíjiān./ Tôi cũng muốn đi, chỉ là không có thời gian.
- 老 / lǎo / già, cũ
这本书太老了。/Zhè běn shū tài lǎo le./ Cuốn sách này quá cũ rồi.
- 改革 / gǎigé / cải cách
政府正在进行经济改革。/Zhèngfǔ zhèngzài jìnxíng jīngjì gǎigé./ Chính phủ đang tiến hành cải cách kinh tế.
- 开放 / kāifàng / mở cửa, mở rộng
中国在1978年开始对外开放。/Zhōngguó zài yījiǔqībā nián kāishǐ duìwài kāifàng./ Trung Quốc bắt đầu mở cửa ra thế giới vào năm 1978.
- 一切 / yíqiè / tất cả
一切都会好的。/Yíqiè dōu huì hǎo de./ Mọi thứ rồi sẽ ổn cả thôi.
Một số từ vựng bổ sung
- 天气 /tiānqì/: Thời tiết
- 气候 /qìhòu/: Khí hậu
- 天气预报 /tiānqì yùbào/: Dự báo thời tiết
- 温度 / 气温 /wēndù / qìwēn/: Nhiệt độ
- 晴天/qíngtiān/: Trời nắng, trời quang
- 阴天 /yīn tiān/: Trời âm u
- 下雨 /xiàyǔ/: Mưa
- 下雪 /xiàxuě/:Tuyết rơi
- 出太阳 /chū tàiyáng/: Trời nắng
- 打雷 /dǎléi/: Có sấm
- 干燥 /gānzào/: Khô hanh
- 潮湿 /cháoshī/: Ẩm ướt
- 凉快 /liángkuai/: Mát mẻ
- 冷 /lěng/: Lạnh
- 热 /rè/: Nóng
- 闷 /mēn/: Oi bức
- 暖和 /nuǎnhuo/: Ấm áp
- 雾 /wù/: Sương mù

- 闪电/shǎndiàn/: Chớp
- 风 /fēng/: Gió
- 龙卷风 /lóngjuǎnfēng/: Gió lốc, gió xoáy
- 毛毛雨 /máomáoyǔ/: Mưa phùn
- 阵雨 /zhènyǔ/: Mưa rào
- 太阳雨 /tàiyángyǔ/: Mưa bóng mây
Luyện đọc bài khoá
Bài 1. 我们那儿的冬天跟北京一样冷 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh
田芳:罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?
Tián fāng: Luólán, nǐmen guójiā de shíjiān gēn běijīng bù yīyàng ba?
Điền Phương: Roland, giờ ở nước bạn không giống ở Bắc Kinh nhỉ?
罗兰:当然不一样。我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。
Luólán: Dāngrán bù yīyàng. Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎoshí de shíchā ne.
Roland: Đương nhiên không giống rồi. Chỗ chúng tôi với Bắc Kinh hơn kém nhau 7 tiếng đồng hồ.
田芳:你们那儿早还是北京早?
Tián fāng: Nǐmen nàr zǎo háishì běijīng zǎo?
Điền Phương: Chỗ các cậu sớm hay Bắc Kinh sớm hơn?
罗兰:北京比我们那儿早七个小时。现在背景是上午八点多,我们那儿才夜里一点多。
Luólán: Běijīng bǐ wǒmen nàr zǎo qī gè xiǎoshí. Xiànzài bèijǐng shì shàngwǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ yīdiǎn duō.
Roland: Bắc Kinh sớm hơn chỗ chúng tôi 7 tiếng đồng hồ. Hiện tại Bắc Kinh hơn 8 giờ sáng, chỗ chúng tôi mới hơn 1 giờ đêm.
田芳:季节跟你北京一样吗?
Tián fāng: Jìjié gēn nǐ běijīng yīyàng ma?
Điền Phương: Mùa có giống ở Bắc Kinh không?
罗兰:季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬四个季节。
Luólán: Jìjié gēn běijīng yīyàng, yěshì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jìjié.
Roland: Mùa giống với Bắc Kinh, cũng có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
田芳:气候跟北京一样不一样?
Tián fāng: Qìhòu gēn běijīng yīyàng bù yīyàng?
Điền Phương: Khí hậu giống với Bắc Kinh không?
罗兰:不一样。北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。
Luólán: Bù yīyàng. Běijīng de xiàtiān hěn rè, wǒmen nàr xiàtiān méiyǒu zhème rè.
Roland: Không giống đâu. Mùa hè ở Bắc Kinh rất nóng, mùa hè chỗ chúng tôi không nóng vậy đâu.
田芳:冬天冷不冷?
Tián fāng: Dōngtiān lěng bù lěng?
Điền Phương: Mùa đông có lạnh không?

罗兰:冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。
LuóLán: Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dàn shì bù cháng guā dàfēng.
Roland: Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng không hay có gió to.
田芳:常下雪吗?
Tián fāng: Cháng xià xuě ma?
Điền Phương: Thường có tuyết rơi không?
罗兰:不但常常下雪,而且下得很大。北京呢?
Luólán: Bùdàn chángcháng xià xuě, érqiě xià dé hěn dà. Běijīng ne?
Roland: Tuyết không những thường xuyên rơi mà còn rơi rất lớn. Thế còn Bắc Kinh?田芳:北京冬天不常下.
Tián fāng: Běijīng dōngtiān bù cháng xià xuě.
Điền Phương: Mùa đông ở Bắc Kinh không thường xuyên có tuyết rơi.
Bài 2. 我跟你不一样 – Tôi không giống bạn
麦克:这次你考得怎么样?
Màikè: Zhè cì nǐ kǎo dé zěnme yàng?
Mike: Lần này cậu thi thế nào?
玛丽:还可以,综合课考了95 分,听力跟阅读一样,都是 90 分,口语考得不太好,只得了85 分。你呢?
Mǎlì: Hái kěyǐ, zònghé kè kǎole 95 fēn, tīnglì gēn yuèdú yīyàng, dōu shì 90 fēn, kǒuyǔ kǎo dé bù tài hǎo, zhǐ dé le 85 fēn. Nǐ ne?
Marry: cũng tạm, bài tổng hợp được 95 điểm, phần nghe và phần đọc giống nhau, đều được 90 điểm, phần nói thi không tốt lắm, chỉ được 85 điểm. Còn cậu?
麦克:你比我考得好。我的阅读跟你考得一样,综合课和听力课都没有你考得好,只得了80 分。
Màikè: Nǐ bǐ wǒ kǎo dé hǎo. Wǒ de yuèdú gēn nǐ kǎo dé yīyàng, zònghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo dé hǎo, zhǐdéle 80 fēn.
Mike: Cậu thi tốt hơn tớ. Phần thi đọc của tớ giống của cậu, bài tổng hợp và bài nghe không tốt bằng cậu, chỉ đạt 80 điểm.
玛丽:听写我没考好,有的汉子不会写。
Mǎlì: Tīngxiě wǒ méi kǎo hǎo, yǒu de hànzi bù huì xiě.
Marry: Nghe viết tớ thi không tốt, có chữ hán còn không biết viết.
麦克:好了,不谈考试了。我问你,周末有什么打算? 出去玩儿吗?
Màikè: Hǎole, bù tán kǎoshìle. Wǒ wèn nǐ, zhōumò yǒu shé me dǎsuàn? Chūqù wánr ma?
Mike: Được rồi, không nói chuyện thi cử nữa. Tớ hỏi này: Cuối tuần này có dự định gì không? Ra ngoài chơi không?
玛丽:出去。最近,我常到历史博物馆去参观。
Mǎlì: Chūqù. Zuìjìn, wǒ cháng dào lìshǐ bówùguǎn qù cānguān.
Marry: Ra ngoài chứ. Gần đây tớ thường tới bảo tàng lịch sử tham quan.

麦克:是吗?你怎么对历史产生兴趣呢?
Màikè: Shì ma? Nǐ zěnme duì lìshǐ chǎnshēng xìngqù ne?
Mike: Thật sao? Sao cậu lại có hứng thú với lịch sử vậy ?
玛丽:学了京剧以后,我就对中国历史产生了兴趣。有一天,我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。看了以后,就想到历史博物馆去看看。
Mǎlì: Xué le jīngjù yǐhòu, wǒ jiù duì zhōngguó lìshǐ chǎnshēngle xìngqù. Yǒu yītiān, wǒ zài shūdiàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jièshào zhōngguó lìshǐ de. Kàn le yǐhòu, jiù xiǎngdào lìshǐ bówùguǎn qù kàn kàn.
Marry: Sau khi học kinh kịch thì tớ có hứng thú với lịch sử Trung Quốc. Có một hôm, tớ mua được một tập tranh giới thiệu về lịch sử Trung Quốc ở hiệu sách. Sau khi xem xong liền muốn tới bảo tàng lịch sử xem xem.
麦克:你打算研究中国历史吗?
Màikè: Nǐ dǎsuàn yánjiū zhōngguó lìshǐ ma?
Mike: Cậu định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc à?
玛丽:不, 我只是对中国历史感兴趣。
Mǎlì: Bù, wǒ zhǐshì duì zhōngguó lìshǐ gǎn xìngqù.
Marry: Không, Tớ chỉ là có hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi.
麦克:我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣
Màikè: Wǒ gēn nǐ bù yīyàng, nǐ xǐhuān lǎo de, wǒ xǐhuān xīn de. Wǒ duì Zhōngguó gǎigé kāifàng yǐhòu de yīqiè dōu hěn gǎn xìngqù
Mike: Tớ không giống cậu, cậu thích những cái cũ, tớ thích những cái mới. Tớ có hứng thú đối với tất cả những thứ sau khi Trung Quốc cải cách và mở cửa.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Cấu trúc so sánh: 跟。。。一样 / 不一样
1.1 Cấu trúc A 跟 B 一样
Định nghĩa: thường dùng để biểu thị kết quả so sánh là giống nhau
Ví dụ: 他的想法 跟 你 一样。/Tā de xiǎngfǎ gēn nǐ yíyàng./ Ý nghĩ của anh ấy giống bạn.
这本书 跟 那本 一样。/Zhè běn shū gēn nà běn yíyàng./Cuốn sách này giống cuốn kia.
1.2 Cấu trúc A 跟 B 一样 + tính từ / động từ
Định nghĩa: Dùng để so sánh A và B giống nhau về một phương diện cụ thể (ví dụ: chiều cao, độ đẹp,…
Ví dụ: 这件衣服 跟 那件 一样漂亮。/Zhè jiàn yīfu gēn nà jiàn yíyàng piàoliang. /Bộ quần áo này đẹp giống như bộ kia.
上海 跟 北京 一样热闹。/Shànghǎi gēn Běijīng yíyàng rènào./ Thượng Hải náo nhiệt như Bắc Kinh.
1.3 Cấu trúc so sánh không bằng: 跟…不一样
Định nghĩa: Dùng để so sánh A và B không giống nhau về một phương diện nào đó.
Ví dụ: 你的看法 跟 我的 不一样。/Nǐ de kànfǎ gēn wǒ de bù yíyàng./Quan điểm của bạn khác với tôi.
中国菜 跟 越南菜 不一样。/Zhōngguó cài gēn Yuènán cài bù yíyàng./ Đồ ăn Trung Quốc khác với đồ ăn Việt Nam.

Cách dùng 不但。。。而且。。。không những … mà còn …
Định nghĩa: Dùng để nối hai vế câu, biểu đạt rằng ngoài đặc điểm thứ nhất thì còn có thêm đặc điểm thứ hai, nhấn mạnh ý bổ sung.
Cấu trúc: S+ 不但 + V + (O), 而且+ ( 还 ) + V + O
Ví dụ: 他 不但 会说中文,而且 会说英文。/Tā bùdàn huì shuō Zhōngwén, érqiě huì shuō Yīngwén./ Anh ấy không những biết nói tiếng Trung, mà còn biết nói tiếng Anh.
这本书 不但 很有意思,而且 很有用。Zhè běn shū bùdàn hěn yǒuyìsi, érqiě hěn yǒuyòng./Cuốn sách này không những thú vị, mà còn rất hữu ích.
Lưu ý: Khi chủ ngữ của hai phân câu không giống nhau, 不但 phải đặt trước chủ ngữ của phân câu thứ nhất.
Cấu trúc: 不但+ S1+ V + (O), 而且+ S2+ 也+ V + O
Ví dụ: 不但 中国人 爱喝茶,而且 英国人 也很喜欢喝茶. /Bùdàn Zhōngguó rén ài hē chá, érqiě Yīngguó rén yě hěn xǐhuān hē chá./ Không những người Trung Quốc thích uống trà, mà người Anh cũng rất thích uống trà.
不但 妈妈 很喜欢唱歌,而且 爸爸 也会弹钢琴。/Bùdàn māma hěn xǐhuān chànggē, érqiě bàba yě huì tán gāngqín./ Không những mẹ rất thích hát, mà bố cũng biết chơi piano.
Bài tập luyện
Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Việt
- A: 你们那儿的冬天跟这儿一样冷吗?
B: 我们那儿的冬天比这儿还冷。
2. 天气真和,春天快到了。可是越南春天常有毛毛雨,所以我不喜欢春天,我最喜欢夏天。
3. 你的毛衣真好看!我要买一件跟你的这种颜色一样的毛衣。
Bài 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
a) 差不多 / 我们 / 了 / 走 / 十公里 / 里了
b) 四川 / 菜 / 因为 / 辣 / 很 / 我 / 爱 / 所以 / 吃
c) 游泳 / 了 / 他 / 游 / 下午 / 一个 / 小时
d) 写 / 他 / 写了 / 写 / 一个 / 小时 / 半个
e) 喜欢 / 她 / 比 / 我 / 学习
f) 件 / 这 / 毛衣 / 一样 / 跟 / 件 / 价钱 / 那
Đáp án
Bài 1:
- A: Mùa đông chỗ các cậu có lạnh như mùa đông ở đây không?
B: Mùa đông chỗ chúng tớ lạnh hơn mùa đông ở đây.
2. Thời tiết thật ấm áp, mùa xuân sắp đến rồi. Nhưng mà mùa xuân Việt Nam thường có mưa phùn, vì vậy tớ không thích mùa xuân, tớ thích nhất là mùa đông.
3. Áo len của cậu thật đẹp! Tớ muốn mua một cái áo len màu giống như chiếc áo này của cậu.
Bài 2:
- 我们走了差不多十公里了。
- 因为四川菜很辣,所以我爱吃。
- 他游泳游了一个下午。
- 他比我更喜欢学习。
- 这件毛衣跟那件价钱一样。
- 他不但会说英语,而且还会法语。
Tổng kết
Như vậy bài viết trên đây Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội đã giúp bạn tổng hợp lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng của bài 2 – Giáo trình Hán Ngữ 3 một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Hãy dành thời gian luyện tập tiếng Trung mỗi ngày để cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Chúc bạn luôn học tập tốt.
