Học tốt tiếng Trung

 Giáo trình hán ngữ 3 – Bài 1: 我比你更喜欢音乐 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn

 Giáo trình hán ngữ 3 – Bài 1: 我比你更喜欢音乐 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học đầu tiên trong giáo trình hán ngữ 3  我比你更喜欢音乐 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn để làm quen với cách so sánh trong tiếng Trung và cách biểu đạt các mức độ sở thích cá nhân nhé.

Mục tiêu bài học

  • Nắm được cấu trúc so sánh “A 比 B + tính từ” trong tiếng Trung.
  • Biết cách diễn đạt mức độ yêu thích, so sánh hơn và so sánh nhất.
  • Rèn luyện kỹ năng nói và viết khi so sánh sở thích giữa hai người.

Các từ vựng cần nắm 

  • 变化 /biànhuà/: thay đổi

这个城市的变化很快。/Zhège chéngshì de biànhuà hěn kuài./ Sự thay đổi của thành phố này rất nhanh.

  • 暑假 / shǔjià / kỳ nghỉ hè

暑假我打算回老家。/ Shǔjià wǒ dǎsuàn huí lǎojiā./ Kỳ nghỉ hè tôi định về quê.

  • / hái / vẫn, vẫn còn 

他还在睡觉。/Tā hái zài shuìjiào./ Anh ấy vẫn đang ngủ.

  • / bǐ / so sánh, so với

我比哥哥高。/Wǒ bǐ gēge gāo./ Tôi cao hơn anh trai.

  • 人口 / rénkǒu / dân số

中国的人口很多。/Zhōngguó de rénkǒu hěn duō./ Dân số Trung Quốc rất đông.

  • / zuì / nhất

她是班里最漂亮的。/Tā shì bān lǐ zuì piàoliang de./ Cô ấy là người xinh đẹp nhất lớp.

  • 城市 / chéngshì / thành phố

我喜欢这个城市的生活。/Wǒ xǐhuān zhège chéngshì de shēnghuó./ Tôi thích cuộc sống ở thành phố này.

  • 增加 / zēngjiā / tăng thêm

最近他们的收入增加了。/Zuìjìn tāmen de shōurù zēngjiā le./ Gần đây thu nhập của họ đã tăng lên.

  • 建筑 / jiànzhù / kiến trúc

这座建筑很有特色。/Zhè zuò jiànzhù hěn yǒu tèsè./ Tòa nhà này có kiến trúc rất đặc biệt.

  • / biàn / biến, thay đổi

天气变冷了。/Tiānqì biàn lěng le./ Thời tiết trở nên lạnh rồi.

  • / gēng / hơn, càng

我想找一个更便宜的房子。/Wǒ xiǎng zhǎo yí gè gèng piányi de fángzi./ Tôi muốn tìm một căn nhà rẻ hơn.

  • 漂亮 / piàoliang / xinh đẹp

你今天穿得很漂亮。/Nǐ jīntiān chuān de hěn piàoliang./ Hôm nay bạn mặc rất đẹp.

  • 冬天 / dōngtiān / mùa đông

冬天常常下雪。/Dōngtiān chángcháng xià xuě./ Mùa đông thường có tuyết rơi.

  • 暖和 / nuǎnhuo / ấm áp

春天的天气很暖和。/Chūntiān de tiānqì hěn nuǎnhuo./ Thời tiết mùa xuân rất ấm áp.

  • 可是 / kěshì / nhưng

我很想去,可是没有时间。/Wǒ hěn xiǎng qù, kěshì méiyǒu shíjiān./ Tôi rất muốn đi, nhưng không có thời gian.

  • 预报 / yùbào / dự báo

天气预报说明天会下雨。/Tiānqì yùbào shuō míngtiān huì xiàyǔ./ Dự báo thời tiết nói ngày mai sẽ mưa.

  • 气温 / qìwēn / nhiệt độ không khí

今天的气温很低。/Jīntiān de qìwēn hěn dī./ Nhiệt độ hôm nay rất thấp.

  • / gāo / cao

这座山很高。/Zhè zuò shān hěn gāo./ Ngọn núi này rất cao.

  • / dù / độ

今天气温是三十度。/Jīntiān qìwēn shì sānshí dù./ Nhiệt độ hôm nay là 30 độ.

  • 屋子 / wūzi / phòng

 这个屋子很大也很亮。/ Zhège wūzi hěn dà yě hěn liàng./  Phòng này rất rộng và sáng.

  • 天气 / tiānqì / thời tiết

最近的天气很好。/ Zuìjìn de tiānqì hěn hǎo./  Thời tiết gần đây rất đẹp.

  • 暖气 / nuǎnqì / hệ thống sưởi

屋子里开着暖气,很暖和。/ Wūzi lǐ kāizhe nuǎnqì, hěn nuǎnhuo./  Trong phòng bật hệ thống sưởi, rất ấm.

  • 感觉 / gǎnjué / cảm giác

我感觉今天有点累。/ Wǒ gǎnjué jīntiān yǒudiǎn lèi./  Tôi cảm thấy hôm nay hơi mệt.

  • 家庭 / jiātíng / gia đình

 我很重视家庭。/ Wǒ hěn zhòngshì jiātíng./  Tôi rất coi trọng gia đình.

  • 旅馆 / lǚguǎn / nhà nghỉ, khách sạn

这家旅馆很便宜。/ Zhè jiā lǚguǎn hěn piányi./  Nhà nghỉ này rất rẻ.

  • 饭店 / fàndiàn / khách sạn, tiệm ăn

 这家饭店的菜很好吃。/ Zhè jiā fàndiàn de cài hěn hǎochī./  Món ăn ở khách sạn này rất ngon.

  • / mí / mê, lạc

 我在这条街上迷路了。/ Wǒ zài zhè tiáo jiē shàng mílù le./  Tôi bị lạc trên con phố này.

  • / guāng / chỉ

 他光说不做。/ Tā guāng shuō bù zuò./  Anh ta chỉ nói mà không làm.

  • 也许 / yěxǔ / có lẽ

他也许已经走了。/ Tā yěxǔ yǐjīng zǒu le./ Có lẽ anh ấy đã đi rồi.

  • 古典 / gǔdiǎn / cổ điển

我喜欢听古典音乐。/ Wǒ xǐhuān tīng gǔdiǎn yīnyuè./ Tôi thích nghe nhạc cổ điển.

  • 现代 / xiàndài / hiện đại

 这是一座现代化的城市。/ Zhè shì yí zuò xiàndàihuà de chéngshì./ Đây là một thành phố hiện đại.

  • 世界 / shìjiè / thế giới

 世界很大,我想去看看。/ Shìjiè hěn dà, wǒ xiǎng qù kàn kàn./ Thế giới rất rộng lớn, tôi muốn đi xem.

  • 名曲 / míngqǔ / bài ca nổi tiếng

这是一首世界名曲。/Zhè shì yì shǒu shìjiè míngqǔ./  Đây là một bản nhạc nổi tiếng thế giới.

  • 民歌 / míngē / dân ca

 我爷爷喜欢唱民歌。/ Wǒ yéye xǐhuān chàng míngē./  Ông tôi thích hát dân ca.

  • 流行 / liúxíng / thịnh hành

 这首歌现在很流行。/ Zhè shǒu gē xiànzài hěn liúxíng./ Bài hát này hiện rất thịnh hành.

  • 歌曲 / gēqǔ / bài hát

 她写了一首新歌曲。/ Tā xiě le yì shǒu xīn gēqǔ./ Cô ấy đã viết một bài hát mới.

  • 年轻 / niánqīng / trẻ

他看起来很年轻。/Tā kàn qǐlái hěn niánqīng./ Anh ấy trông rất trẻ.

  • 歌词 / gēcí / lời bài hát

 这首歌的歌词写得很好。/Zhè shǒu gē de gēcí xiě de hěn hǎo./  Lời bài hát này được viết rất hay.

  • 有些 / yǒuxiē / một vài

有些人喜欢安静的生活。/ Yǒuxiē rén xǐhuān ānjìng de shēnghuó./ Một vài người thích cuộc sống yên tĩnh.

  • 遥远 / yáoyuǎn / xa xôi

那是一个遥远的国家。/ Nà shì yí gè yáoyuǎn de guójiā./  Đó là một đất nước xa xôi.

  • 过去 / guòqù / quá khứ

 我们不应该一直活在过去。/ Wǒmen bù yīnggāi yīzhí huó zài guòqù./ Chúng ta không nên sống mãi trong quá khứ.

Một số từ vựng bổ sung

Các từ vựng nói về đồ dùng thường mang đi du lịch 

  1. 步行旅行背包 /bùxíng lǚxíng bèibāo/: Ba lô du lịch
  2. 折叠式背包 /zhédié shì bèibāo/: Ba lô gấp
  3. 双肩式登山包 /shuāng jiān shì dēng shān bāo/: Ba lô leo núi
  4. 游览图 /yóulǎn tú/: Bản đồ du lịch
  5. 旅行社 /lǚxíng shè/: Công ty du lịch
  6. 身份证 /shēnfèn zhèng/: Chứng minh thư, thẻ căn cước
  7. 睡垫 /shuì diàn/: Đệm ngủ
  8. 旅行用品 /lǚxíng yòngpǐn/: Đồ dùng khi đi du lịch
  9. 旅行闹钟 /lǚxíng nào zhōng/: Đồng hồ báo thức du lịch
  10. 折叠椅 /zhé dié yǐ/: Ghế xếp
  11. 旅行鞋 /lǚxíng xié/: Giày du lịch
  12. 登山鞋 /dēng shān xié/: Giày leo núi
  13. 折叠床 /zhé dié chuáng/: Giường xếp
  14. 旅游护照 /lǚyóu hùzhào/: Hộ chiếu du lịch
  15. 急救箱 /jíjiù xiāng/: Hộp cấp cứu
  16. 野餐用箱 /yěcān yòng xiāng/: Hộp đựng dụng cụ picnic
  17. 防晒霜 /fángshài shuāng/: Kem chống nắng
  18. 太阳镜 /tài yáng jìng/: Kính râm
  19. 营帐 /yíngzhàng/: Lều trại
  20. 旅行服 /lǚxíng fú/: Quần áo du lịch

Các từ vựng nói về hoạt động khi đi du lịch

  1. 吃喝 /chīhē/: Ăn uống
  2.  吃烧烤/火锅 /chī shāokǎo/huǒguō/: Ăn đồ nướng/lẩu
  3.  自拍 /zì pāi (zì zhào)/: Chụp ảnh tự sướng
  4.  吹牛 /chuīniú/: Chém gió
  5.  购物 /gòuwù/: Mua sắm
  6.  谈朋友 /tán péngyǒu/: Kết bạn
  7.  敲游客竹竿 /qiāo yóu kè zhú gān/: Chặt chém khách du lịch
  8.  远足 /yuǎnzú/: Đi bộ đường dài
  9.  海水浴 /hǎishuǐ yù/: Tắm biển
  10.  太阳浴 /tài yáng yù/: Tắm nắng
  11.  爬山 /páshān/: Leo núi

  1.  野营 /yěyíng/: Dã ngoại
  2.  徒步旅行 /túbù lǚxíng/: Du lịch bộ hành
  3.  去海边 /qù hǎibiān/: Đi chơi biển
  4.  打篮球 /dǎ lánqiú/: Chơi bóng rổ
  5.  踢足球 /tī zúqiú/: Đá bóng
  6.  搞野餐 /gǎo yěcān/: Đi dã ngoại, picnic
  7.  逛街 /guàngjiē/: Dạo phố
  8.  去露营 /qù lùyíng/: Đi cắm trại
  9.  去划船 /qù huá chuán/: Đi chèo thuyền

Luyện tập bài khoá 

1. 北京比上海大吧 – Bắc Kinh lớn hơn so với Thượng Hải

山本:上海怎么样?我想坐火车去上海旅行。

Shānběn : Shànghǎi zěnmeyǎng ? wǒ xiǎng zuò huǒchē qù Shànghǎi lüxíng.

Yamamoto: Thượng Hải như thế nào? Tớ muốn đi tàu hỏa tới Thượng Hải du lịch.

田芳:上海很好,这几年变化很大。今年暑假我还那儿玩了一个月呢。我的一个同学家就在上海。

Tián fāng : Shànghǎi hěn hǎo , zhè jǐ nián biànhuà hěn dà. Jīnnián  shǔjià wǒ hái nàr wán le yī gè yuē ne.

Điền Phương: Thượng Hải rất đẹp, mấy năm nay  thay đổi rất lớn.  Nghỉ hè năm nay, tớ còn ở đó chơi một tháng cơ.

山本:山海比北京大吧?

Shānběn : Shǎnghǎi bǐ Běijīng dà ba ?

Yamamoto: Thượng Hải có lớn hơn Bắc Kinh không?

田芳:不,上海没有比北京大,不过人口比北京多。上海是中国人口最多的城市。这几年,增加了不少新建筑,上海比过去变得更漂亮了。

Tián fāng : bù, Shànghǎi méiyǒu bǐ Běijīng dà, búguò rénkǒu bǐ Běijīng duō. Shànghǎi shì Zhōngguó rénkǒu zuì duō de chéngshì. zhè jǐ nián , zēngjiā le bù shǎo xīn jiànzhù , shànghǎi bǐ guò nián biàn de gèng piāoliang le.

Điền Phương: không, Thượng Hải không rộng hơn Bắc Kinh nhưng dân số nhiều hơn Bắc Kinh. Thượng Hải là thành phố đông dân nhất của Trung Quốc. Mấy năm nay, có thêm nhiều kiến trúc mới, Thượng Hải so với những năm về trước ngày càng đẹp.

山本:上海的公园有北京的多吗?

Shānběn : Shànghǎi de gōngyuán yǒu běijīng de duō ma?

Yamamoto: Công viên Thượng Hải có nhiều hơn Bắc Kinh không?

田芳:上海的公园没有北京的多,也没有北京的公园这么大。

Tián fāng: Shànghǎi de gōngyuán méiyǒu běijīng de duō, yě méiyǒu běijīng de gōngyuán zhème dà.

Điền Phương: Thượng Hải không nhiều công viên hơn Bắc Kinh đâu, công viên cũng không to như Bắc Kinh.

山本:上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?

Shānběn: Shànghǎi de dōngtiān shì bùshì bǐ běijīng nuǎnhuo yīdiǎn er?

Yamamoto: Có phải mùa đông ở Thượng Hải ấm áp hơn Bắc Kinh không?

田芳:上海不一定比北京暖和。

Tián fāng: Shànghǎi bù yīdìng bǐ běijīng nuǎnhuo.

Điền Phương: Không nhất định là Thượng hải ấm hơn Bắc Kinh.

山本:可是,我看天气预报,上海的气温比北京高得多。

Shānběn: Kěshì, wǒ kàn tiānqì yùbào, shànghǎi de qìwēn bǐ běijīng gāo dé duō.

Yamamoto: Nhưng tớ xem dự báo thời thời tiết, nhiệt độ Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh nhiều.

田芳:是,上海的气温比北京高好几度,不过因为屋子里没有暖气,所以感觉还没北京暖和。

Tián fāng: Shì, shànghǎi de qìwēn bǐ běijīng gāo hǎojǐ dù, bùguò yīnwèi wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì, suǒyǐ gǎnjué hái méi běijīng nuǎnhuo.

Điền Phương: Đúng, nhiệt độ Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh mấy độ, nhưng trong nhà không có hệ thống sưởi nên cảm thấy không ấm như Bắc Kinh.

山本:上海人家里没有暖气?

Shānběn: Shànghǎi rén jiālǐ méiyǒu nuǎnqì?

Yamamoto: Người Thượng Hải trong nhà không có hệ thống sưởi á?

田芳:一般的家庭没有,不过旅馆和饭店里有。

Tián fāng: Yībān de jiātíng méiyǒu, bùguò lǚguǎn hé fàndiàn lǐ yǒu.

Điền Phương: Gia đình bình thường không có, nhưng trong nhà nghỉ và quán ăn có.

2. 我比你更喜欢音乐 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn

(林老师和王老师在谈音乐。。。。。)

(Lín lǎoshī hé wáng lǎoshī zài tán yīnyuè……)

(Thầy giáo Lâm và thầy giáo Vương đang nói chuyện về âm nhạc….)

林老师:王老师,你喜欢音乐吗?

Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, nǐ xǐhuān yīnyuè ma?

Thầy Lâm: Thầy Vương, Thầy thích âm nhạc không?

王老师:喜欢啊!我是个音乐迷,光 CD 就有好几百张呢。

Wáng lǎoshī: Xǐhuān a! Wǒ shìgè yīnyuè mí, guāng CD jiù yǒu hǎo jǐ bǎi zhāng ne.

Thầy Vương: Thích chứ! Tôi là một người mê âm nhạc, phải có hơn trăm đĩa CD ấy chứ.

林老师:我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?

Lín lǎoshī: Wǒ yě hěn xǐhuān yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuān. Nǐ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuān xiàndài yīnyuè?

Thầy Lâm: Tôi cũng thích âm nhạc, có lẽ tôi còn thích hơn anh. Anh thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?

王老师:我喜欢古典音乐。喜欢世界名曲,还喜欢听民歌。

Wáng lǎoshī: Wǒ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Xǐhuān shìjiè míngqǔ, hái xǐhuān tīng míngē.

Thầy Vương: Tôi thích nhạc cổ điển, thích các bài nổi tiếng trên thế giới, và còn cả dân ca.

林老师:我也喜欢古典音乐。你喜欢流行歌曲吗?

Lín lǎoshī: Wǒ yě xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Nǐ xǐhuān liúxíng gēqǔ ma?

Thầy Lâm: Tôi cũng thích nhạc cổ điển. Anh thích nhạc thịnh hành không?

王老师:怎么说呢?可是没有你们年经人那么喜欢。我觉得流行歌曲的歌词没有民歌写得好。

Wáng lǎoshī: Zěnme shuō ne? Kěshì méiyǒu nǐmen nián jīng rén nàme xǐhuān. Wǒ juédé liúxíng gēqǔ de gēcí méiyǒu míngē xiě dé hǎo.

Thầy Vương: Nói sao nhỉ? Có thể không thích bằng mấy người trẻ các cậu. Tôi cảm thấy ca từ của nhạc thịnh hành không hay bằng dân ca.

林老师:有些流行歌曲的歌词写的还是不错的。

Lín lǎoshī: Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí xiě de háishì bùcuò de.

Thầy Lâm: Ca từ của một số bài hát thịnh hành viết không tệ.

王老师:可是,我还是觉得民歌的歌词好。你听咱们的民歌,“在那遥远的地方,。。。。。。”,写的很好。

Wáng lǎoshī: Kěshì, wǒ háishì juédé míngē de gēcí hǎo. Nǐ tīng zánmen de míngē, “zài nà yáoyuǎn dì dìfāng,……”, Xiě de hěn hǎo.

Thầy Vương: nhưng tôi vẫn cảm thấy ca từ của dân ca hay. Anh nghe dân ca của chúng tôi xem, “ ở nơi xa xôi đó….” viết rất hay.

Kiến thức ngữ pháp cần nắm

Câu so sánh

Câu so sánh 比

Định nghĩa: 比 (bǐ) trong tiếng Trung là một giới từ, được dùng để biểu thị sự so sánh hơn giữa hai sự vật, hiện tượng hoặc con người. Khi dùng 比, ta muốn nhấn mạnh rằng: A so với B thì A có tính chất nào đó nổi trội hơn (cao hơn, lớn hơn, nhanh hơn, đẹp hơn, …).

Cấu trúc:  A + 比 + B + Tính từ/Động từ

Ví dụ: 我的手机比你的新。/Wǒ de shǒujī bǐ nǐ de xīn./ Điện thoại của tôi mới hơn của bạn.

姐姐比弟弟爱说话。/Jiějie bǐ dìdi ài shuōhuà./ Chị gái nói nhiều hơn em trai.

Lưu ý: Có thể sử dụng thêm các phó từ chỉ mức độ như 更/还 khi muốn nhấn mạnh mức độ nhiều khi nói A hơn B về mức độ

Cấu trúc: A + 比 + B+更/还+ Động từ + Tân ngữ 

Ví dụ: 这本书比那本更有意思。/Zhè běn shū bǐ nà běn gèng yǒuyìsi./ Quyển sách này thú vị hơn quyển kia.

So sánh bằng 

Cấu trúc: A + 有/没有 + B + (那么/这么) + Tính từ

Ví dụ: 我的手机没有你的那么新。/Wǒ de shǒujī méiyǒu nǐ de nàme xīn./ Điện thoại của tôi không mới bằng của bạn.

Lưu ý: 

  • Khi phủ định (没有…那么/这么…) thường dùng nhiều hơn trong thực tế, nghĩa là “không bằng”.
  • Khi khẳng định (有…那么/这么…) dùng được nhưng ít phổ biến hơn, chủ yếu trong văn viết hoặc nhấn mạnh.
So sánh hơn và hơn nhất 

Cấu trúc: A + 是 + (tập thể) + 最 + Adj. 

Ví dụ: 他是我们班最高的学生。/Tā shì wǒmen bān zuì gāo de xuéshēng./Anh ấy là học sinh cao nhất lớp.

北京是中国最大的城市之一。/Běijīng shì Zhōngguó zuì dà de chéngshì zhī yī./ Bắc Kinh là một trong những thành phố lớn nhất Trung Quốc.

Bổ ngữ số lượng 

Định nghĩa: Bổ ngữ số lượng (数量补语) là thành phần bổ sung cho động từ hoặc tính từ, dùng để chỉ số lần, số lượng, khoảng cách, thời gian, mức độ… của động tác hay trạng thái.

Cấu trúc: A + so với + B + tính từ + bổ ngữ số lượng

Ví dụ: 他比我大两岁。/ Tā bǐ wǒ dà liǎng suì./ Anh ấy lớn hơn tôi 2 tuổi.

我比他重十公斤。/Wǒ bǐ tā zhòng shí gōngjīn./ Tôi nặng hơn anh ấy 10kg.

Câu cảm thán

太 / 真 + Hình dung từ: quá…. rồi, thật là….rồi 

Định nghĩa: Đây là cấu trúc phổ biến nhất khi muốn nói cảm thán. Thường đi kèm với ở cuối câu để nhấn mạnh cảm xúc.

Ví dụ: 这本书太有意思了!/Zhè běn shū tài yǒuyìsi le!/ Quyển sách này thú vị quá!

好/多 + Hình dung từ:… quá đi, thật là,….

Định nghĩa:”好” ở đây không có nghĩa là “tốt”, mà dùng để nhấn mạnh mức độ cao của tính từ. Thường dùng trong khẩu ngữ, cảm xúc mạnh mẽ.

Ví dụ: 今天好冷啊!/ Jīntiān hǎo lěng a!/Hôm nay lạnh quá!
  这首歌好听极了!/ Zhè shǒu gē hǎotīng jí le!/ Bài hát này hay cực kỳ!

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Việt 

  1. 他对这儿的情况比我更了解。
    ………………………………………………
  2. 最近他认真学习,所以他现在的汉语水平比以前好了一些。
    ………………………………………………
  3. 王明才学了半年汉语,不过他说得比我还好。
    ………………………………………………
  4. 河内夏天比河南热多了。
    ………………………………………………
  5. 我们都知道,日本和韩国同学学习汉语特别是汉字比欧美同学容易得多。
    ………………………………………………
  6. 我弟弟十五岁,他十七岁。他比我弟弟大两岁。

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Trung 

  1. A: Sao cậu lại không vui lắm?

         B: Bài thi lần này khó hơn bài thi lần trước nhiều. Tớ làm bài không tốt.

  1. A: Cậu thích toán hay là lịch sử?

          B: Toán khó hơn lịch sử nhiều, tớ vẫn thích học lịch sử hơn.

  1. Đồ ở cửa hàng này rẻ hơn đồ ở cửa hàng kia.
  2. Mặc dù thành phố này không lớn lắm, nhưng mà dân số thành phố này nhiều hơn Hà Nội.
  3. Dự báo thời tiết nói, nhiệt độ Thượng Hải hôm nay cao nhất là -1 độ, nhiệt độ Bắc Kinh cao nhất là 10 độ. Hôm nay nhiệt độ Thượng Hải cao hơn nhiệt độ Bắc Kinh nhiều.

Đáp án 

Bài 1: 

  1. Anh ấy hiểu tình hình ở đây hơn tôi.
  2. Gần đây cậu ấy chăm chỉ học tập, vì vậy trình độ tiếng Trung bây giờ của cậu ấy tốt hơn trước một chút.
  3.  Vương Minh mới học tiếng Trung được nửa năm, nhưng anh ấy nói tốt hơn tôi.
  4. Mùa hè Hà Nội nóng hơn mùa hè Hà Nam nhiều.
  5.  Chúng ta đều biết, các bạn Nhật Bản và Hàn Quốc học tiếng Trung, đặc biệt là chữ Hán dễ hơn nhiều so với các bạn học Âu Mỹ.

Bài 2: 

  1. A: 你怎么不高兴呀?

         B: 这次考试比上次考试难得多,我考得不好。

     2. A: 你喜欢数学还是历史?

         B: 数学比历史难多了,我还是喜欢历史。

     3. 这家商店的东西比那家商店的便宜。

     4. 虽然这个城市不太大,但是这个城市的人口比河内多。

     5. 天气预报说,今天上海的气温最高是零下一度,北京的气温最高是十度。今天上海的气温比北京冷得多。

Tổng kết 

Trên đây là toàn bộ nội dung bài 1 giáo trình hán ngữ 3. Hãy tập trung học thật kỹ và luyện tập bài tập để nắm vững kiến thức nhé. Đừng quên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học mới thú vị hơn nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận