Mời bạn quay trở lại với bài học số 7 trong giáo trình Hán ngữ 3. Trong bài học hôm nay sẽ giúp bạn học cách nói hỏi đáp về việc đã hoàn thành hành động hay chưa. Cùng với đó là cách nêu lên địa điểm xảy ra sự việc, miêu tả đồ vật. Ngoài ra. bạn sẽ được luyện tập các mẫu câu hỏi khẳng định–phủ định, cấu trúc “是……的”, và mở rộng vốn từ về đồ dùng cá nhân, hành lý và các tình huống thường gặp khi đi du lịch.
Mục tiêu bài học
- Nắm được cách sử dụng cấu trúc câu hỏi khẳng định–phủ định (A 不 A), cách dùng cấu trúc “是……的”.
- Mở rộng vốn từ vựng liên quan đến đồ dùng cá nhân và các tình huống tìm đồ thất lạc, từ vựng bổ sung liên quan đến chủ đề mua sắm.
- Luyện tập đọc bài khoá
Tổng hợp từ vựng cần nắm
- 放 /fàng/: để, đặt
我把书放在桌子上了。/wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng le./ Tôi đã đặt quyển sách lên bàn.
- 半天 /bàntiān/: nửa ngày
他找了半天也没找到钥匙。/tā zhǎo le bàntiān yě méi zhǎodào yàoshi./ Anh ấy tìm nửa ngày mà vẫn chưa thấy chìa khóa.
- 着 /zháo/: (bổ ngữ kết quả)
我睡着了。/wǒ shuì zháo le./ Tôi ngủ thiếp đi rồi.
- 签证 /qiānzhèng/: visa
我的签证下来了。/wǒ de qiānzhèng xiàlái le./ Visa của tôi đã được cấp rồi.
- 手提包 /shǒutíbāo/: túi xách
她的手提包很漂亮。/tā de shǒutíbāo hěn piàoliang./ Túi xách của cô ấy rất đẹp.
- 交 /jiāo/: giao, nộp
请明天交作业。/qǐng míngtiān jiāo zuòyè./ Ngày mai nộp bài tập nhé.
- 好好儿 /hǎohǎor/: chăm chỉ, hết mình
你要好好儿学习。/nǐ yào hǎohǎor xuéxí./ Bạn phải học hành chăm chỉ.
- 大衣 /dàyī/: áo khoác
天气冷了,穿上大衣吧。/tiānqì lěng le, chuān shàng dàyī ba./ Trời lạnh rồi, mặc áo khoác vào đi.
- 口袋 /kǒudài/: túi áo
他把手机放在口袋里。/tā bǎ shǒujī fàng zài kǒudài lǐ./ Anh ấy để điện thoại trong túi áo.
- 丢三落四 /diūsān làsì/: hay quên
他总是丢三落四的。/tā zǒngshì diūsān làsì de./ Anh ta hay quên lắm.
- 丢 /diū/: mất
我的钱包丢了!/wǒ de qiánbāo diū le!/ Ví tiền của tôi mất rồi!
- 落 /là/: rơi
树上的叶子都落了。/shù shàng de yèzi dōu là le./ Lá trên cây đều rụng hết rồi.
- 发现 /fāxiàn/: phát hiện
我发现他变了。/wǒ fāxiàn tā biàn le./ Tôi phát hiện anh ấy đã thay đổi.
- 球迷 /qiúmí/: người hâm mộ bóng đá.
他是老球迷了。/tā shì lǎo qiúmí le./ Anh ấy là fan bóng đá lâu năm rồi.
- 可 /kě/: (dùng để nhấn mạnh)
这可是个好机会!/zhè kě shì gè hǎo jīhuì!/ Đây đúng là một cơ hội tốt đấy!
- 程度 /chéngdù/: trình độ
他的汉语程度很高。/tā de hànyǔ chéngdù hěn gāo./ Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.
- 为了 /wèile/: vì, để
为了健康,我每天跑步。/wèile jiànkāng, wǒ měitiān pǎobù./ Vì sức khỏe, tôi chạy bộ mỗi ngày.
- 正常 /zhèngcháng/: bình thường
他今天没来上班,不太正常。/tā jīntiān méi lái shàngbān, bú tài zhèngcháng./ Hôm nay anh ấy không đi làm, có vẻ không bình thường lắm.
- 承认 /chéngrèn/: thừa nhận
我承认是我错了。/wǒ chéngrèn shì wǒ cuò le./ Tôi thừa nhận là tôi sai rồi.
- 发狂 /fākuáng/: phát cuồng
他为了那场比赛快发狂了。/tā wèile nà chǎng bǐsài kuài fākuáng le./ Anh ấy gần như phát cuồng vì trận đấu đó.
- 锦标赛 /jǐnbiāosài/: thi đấu tranh giải
他们正在准备锦标赛。/tāmen zhèngzài zhǔnbèi jǐnbiāosài./ Họ đang chuẩn bị cho giải đấu.

- 期间 /qíjiān/: trong thời gian
假期期间我去了北京。/jiàqī qíjiān wǒ qù le běijīng./ Trong kỳ nghỉ tôi đã đi Bắc Kinh.
- 像 /xiàng/: giống
他长得像他妈妈。/tā zhǎng de xiàng tā māma./ Anh ấy trông giống mẹ mình.
- 生病 /shēngbìng/: ốm
我昨天生病了。/wǒ zuótiān shēngbìng le./ Hôm qua tôi bị ốm.
- 白天 /báitiān/: ban ngày
白天我上班,晚上学习。/báitiān wǒ shàngbān, wǎnshang xuéxí./ Ban ngày tôi đi làm, buổi tối học.
- 精神 /jīngshen/: tinh thần
他今天精神很好。/tā jīntiān jīngshen hěn hǎo./ Hôm nay anh ấy rất tỉnh táo, tràn đầy năng lượng.
- 贴 /tiē/: dán
请把这个通知贴在门上。/qǐng bǎ zhège tōngzhī tiē zài mén shàng./ Hãy dán thông báo này lên cửa.
- 通知 /tōngzhī/: thông báo
老师发了一个新的通知。/lǎoshī fā le yí gè xīn de tōngzhī./ Giáo viên đã gửi một thông báo mới.
- 暂停 /zàntíng/: tạm ngừng
因为下雨,比赛暂停了。/yīnwèi xiàyǔ, bǐsài zàntíng le./ Vì trời mưa nên trận đấu tạm ngừng.
- 营业 /yíngyè/: kinh doanh
那家店晚上十点关门,不营业了。/nà jiā diàn wǎnshang shí diǎn guānmén, bú yíngyè le./ Cửa hàng đó đóng cửa lúc 10 giờ tối, không kinh doanh nữa.
- 够 /gòu/: đủ
这些钱不够买电脑。/zhèxiē qián bú gòu mǎi diànnǎo./ Số tiền này không đủ mua máy tính.
- 算 /suàn/: coi như, tính như
他算是我们班最努力的学生。/tā suàn shì wǒmen bān zuì nǔlì de xuésheng./ Anh ấy coi như là học sinh chăm chỉ nhất lớp.
- 多的是 /duō de shì/: nhiều
外面吃饭的地方多的是。/wàimiàn chīfàn de dìfang duō de shì./ Bên ngoài có khối chỗ ăn uống mà.
- 亲眼 /qīnyǎn/: tận mắt
我亲眼看见他进去了。/wǒ qīnyǎn kànjiàn tā jìn qù le./ Tôi tận mắt thấy anh ta đi vào.
- 世界杯 /shìjièbēi/: cúp thế giới
他特别喜欢看世界杯。/tā tèbié xǐhuān kàn shìjièbēi./ Anh ấy đặc biệt thích xem World Cup.
- 准 /zhǔn/: chuẩn
他说话很准。/tā shuōhuà hěn zhǔn./ Anh ấy nói rất chính xác.
- 辞职 /cízhí/: từ chức
他打算下个月辞职。/tā dǎsuàn xià ge yuè cízhí./ Anh ấy định tháng sau sẽ từ chức.
- 最后 /zuìhòu/: cuối cùng
最后我们成功了。/zuìhòu wǒmen chénggōng le./ Cuối cùng chúng tôi đã thành công.
- 成 /chéng/: trở thành
他想成医生。/tā xiǎng chéng yīshēng./ Anh ấy muốn trở thành bác sĩ.
- 佩服 /pèifú/: bái phục
我真佩服你的勇气。/wǒ zhēn pèifú nǐ de yǒngqì./ Tôi thật sự bái phục lòng dũng cảm của bạn.
- 棒 /bàng/: giỏi
你真棒!/nǐ zhēn bàng!/ Bạn giỏi thật đấy!
- 欧洲 /Ōuzhōu/: châu Âu
我想去欧洲旅行。/wǒ xiǎng qù Ōuzhōu lǚxíng./ Tôi muốn đi du lịch châu Âu.

- 夏雨 /Xiàyǔ/: Hạ Vũ (tên riêng)
夏雨是我的好朋友。/Xiàyǔ shì wǒ de hǎo péngyǒu./ Hạ Vũ là bạn tốt của tôi.
Một số từ vựng bổ sung
Dưới đây là một số từ vựng về chủ đề mua sắm bạn có thể lưu lại học và vận dụng trong đời sống hàng ngày.
- 买 /mǎi, gòumǎi/ : Mua买
- 人 /mǎi rén/ : Người mua
- 卖, 卖人 /mài, mài rén/ : Bán, người bán
- 产品, 物品 /chǎnpǐn, wùpǐn/ : Sản phẩm
- 东西 /dōngxi/ : Đồ vật
- 汇付方式 /huì fù fāngshì/ : Phương thức chuyển khoản
- 一次付清 /yícì fù qīng/ : Một lần thanh toán hết
- 分期付款 /fēnqī fùkuǎn/ : Phân kỳ thanh toán
- 即期付款 /jíqī fùkuǎn/ : Lập tức thanh toán
- 预付货款 /yùfù huòkuǎn/ : Trả trước tiền hàng
- 上涨 /shàngzhǎng/ : Lên giá
- 逛街 /guàngjiē/ : Dạo phố
- 买卖 /mǎimài/ : Mua bán
- 谈 /tán, zuò shēngyì/ : Làm ăn
- 商人 /shāngrén/ : Thương nhân

- 我公司 /wǒ gōngsī/ : Công ty
- 贵公司 /guì gōngsī/ : Quý công ty
- 质量 /zhìliàng/ : Chất lượng
- 重量 /zhòngliàng/ : Trọng lượng
- 毛重 /máozhòng/ : Trọng lượng cả bì
- 警告标志 /jǐnggào biāozhì/ : Dấu hiệu cảnh báo
- 价格 /jiàgé, chéngběn/ : Giá tiền
- 运输费 /yùnshū fèi/ : Tiền ship
- 保险费 /bǎoxiǎn fèi/ : Tiền bảo hiểm
- 打折 /dǎzhé/ : Giảm giá
Luyện đọc bài khoá
Bài 1: 我的护照你找到了没有 /Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?/ Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
(关经理的护照不知道放在什么地方了,他要妻子夏雨帮他找……)
/Guān jīnglǐ de hùzhào bù zhīdào fàng zài shénme dìfāng le, tā yào qīzi Xià Yǔ bāng tā zhǎo…/
(Hộ chiếu của giám đốc Quan không biết để ở đâu rồi, anh ta nhờ vợ Hạ Vũ giúp anh ta tìm…)
关:我的护照你找到了没有?
Guān: Wǒ de hùzhào nǐ zhǎodào le méiyǒu?
Quan: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?
夏:没有,我找了半天也没找着。你是不是放在办公室了?
Xià: Méiyǒu, wǒ zhǎo le bàntiān yě méi zhǎozhe. Nǐ shì bù shì fàng zài bàngōngshì le?
Hạ: Chưa, em tìm cả nửa ngày cũng không thấy. Có khi nào anh để ở phòng làm việc rồi không?
关:护照我从来不住办公室里放。
Guān: Hùzhào wǒ cónglái bù zhù bàngōngshì lǐ fàng.
Quan: Anh từ trước đến giờ không để hộ chiếu ở phòng làm việc.
夏:昨天你办完签证放在什么地方了?
Xià: Zuótiān nǐ bàn wán qiānzhèng fàng zài shénme dìfāng le?
Hạ: Visa hôm qua anh làm xong để ở đâu rồi?
关:放在我的手提包里了。
Guān: Fàng zài wǒ de shǒutí bāo lǐ le.
Quan: Để trong túi xách của anh đó.
夏:你的包呢?
Xià: Nǐ de bāo ne?
Hạ: Túi của anh đâu?关:我一回到家不是就交给你了吗?
Guān: Wǒ yī huí dào jiā bù shì jiù jiāo gěi nǐ le ma?/
Quan: Anh vừa về đến nhà không phải là liền đưa cho em rồi sao?
夏:对。我再好好儿找找。啊,找到了!
Xià: Duì. Wǒ zài hǎohǎor zhǎo zhǎo. A, zhǎo dào le!/
Hạ: Đúng. Để em tìm lại xem. A, tìm thấy rồi!
关:是在包里找到的吗?
Guān: Shì zài bāo lǐ zhǎo dào de ma?/
Quan: Tìm thấy ở trong túi xách à?
夏:不是,在你的大衣口袋里找到的。
Xià: Bùshì, zài nǐ de dàyī kǒudài lǐ zhǎodào de.
Hạ: Không phải, tìm thấy ở trong túi áo khoác của anh cơ.
关:啊,我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的。
Guān: A, wǒ wàng le. Shì wǒ zuótiān wǎnshàng fàng dào kǒudài lǐ de./
Quan: À, anh quên mất. Là anh tối hôm qua để vào trong túi áo.
夏:你最近总是丢三落四的。
Xià: Nǐ zuìjìn zǒng shì diūsānlàsì de.
Hạ: Anh dạo này đúng là hay quên.
Bài 2: 我是球迷 /Wǒ shì qiúmí/ Tôi là một fan bóng đá
A:你喜欢足球吗?
A: Nǐ xǐhuān zúqiú ma?
A: Cậu thích bóng đá không?
B:一般,你呢?
B: Yībān, nǐ ne?
B: Bình thường, còn cậu?
A:你没发现吗?我可是个球迷。
A: Nǐ méi fāxiàn ma? Wǒ kě shì gè qiúmí.
A: Cậu không phát hiện sao? Tôi là một fan bóng đá đó.
B:迷到什么程度?
B: Mí dào shénme chéngdù?
B: Hâm mộ tới mức nào?
A:为了看球,饭我可以不吃,觉我可以不睡,工作我可以不干。
A: Wèile kàn qiú, fàn wǒ kěyǐ bù chī, jiào wǒ kěyǐ bù shuì, gōngzuò wǒ kěyǐ bù gàn.
A: Vì xem bóng đá, tôi có thể không ăn, không ngủ, công việc tôi có thể không làm.
B:我看球迷一个个都有点儿不正常。
B: Wǒ kàn qiúmí yī gè gè dōu yǒu diǎnr bù zhèngcháng.
B: Tôi thấy những người mê bóng đá đều có chút không bình thường.
A:我也承认。有时候迷到了发狂的程度。欧锦赛(欧洲足球锦标赛)期间,我像生了病一样。白天想睡觉,一到晚上就特别有精神。
A: Wǒ yě chéngrèn. Yǒu shíhòu mí dào le fākuáng de chéngdù. Ōu jǐnsài (Ōuzhōu zúqiú jǐnbiāosài) qíjiān, wǒ xiàng shēng le bìng yīyàng. Báitiān xiǎng shuìjiào, yī dào wǎnshàng jiù tèbié yǒu jīngshén.
A: Tôi cũng thừa nhận. Có lúc mê tới độ phát khùng. Trong thời gian thi đấu Euro, tôi như người bệnh. Ban ngày thì muốn ngủ, đến tối lại đặc biệt có tinh thần.
B:你白天不工作吗?
B: Nǐ báitiān bù gōngzuò ma?
B: Ban ngày cậu không làm à?
A:这个商店是我自己开的,我在门上贴了一张通知:“暂停营业”。
A: Zhège shāngdiàn shì wǒ zìjǐ kāi de, wǒ zài mén shàng tiē le yī zhāng tōngzhī: “Zàntíng yíngyè.”
A: Cửa tiệm này là do tôi tự mở, tôi dán một tờ thông báo lên cửa: “Tạm ngừng kinh doanh.”
B:你可真够迷的。
B: Nǐ kě zhēn gòu mí de.
B: Cậu thật là mê bóng.
A:我还不算最迷的。
A: Wǒ hái bù suàn zuì mí de.
A: Tôi vẫn chưa được tính là mê nhất đâu.
B:还有比你更迷的吗?
B: Hái yǒu bǐ nǐ gèng mí de ma?
B: Còn có người mê hơn cậu à?
A:有,多的是。我有一个朋友,在一家外国公司工作,为了能去外国亲眼看看世界杯足球赛,他向老板请假,老板不准,他就辞职不干了。
A: Yǒu, duō de shì. Wǒ yǒu yīgè péngyǒu, zài yījiā wàiguó gōngsī gōngzuò, wèile néng qù wàiguó qīnyǎn kànkàn shìjièbēi zúqiúsài, tā xiàng lǎobǎn qǐngjià, lǎobǎn bù zhǔn, tā jiù cízhí bù gàn le.
A: Có, nhiều là đằng khác. Tôi có một người bạn làm việc tại một công ty nước ngoài, vì muốn đi nước ngoài tận mắt xem World Cup, anh ta xin nghỉ phép nhưng sếp không cho, thế là anh ta nghỉ luôn.
B:最后去成了吗?
B: Zuìhòu qù chéng le ma?
B: Cuối cùng có đi được không?
A:去成了。我真佩服他。能去亲眼看看世界杯赛,太棒了。
A: Qù chéng le. Wǒ zhēn pèifú tā. Néng qù qīnyǎn kànkàn shìjièbēi sài, tài bàng le.
A: Đi được. Tôi thật sự bái phục anh ta. Có thể tận mắt xem World Cup, tuyệt vời quá!
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Bổ ngữ kết quả
Định nghĩa: Bổ ngữ kết quả là phần đặt sau động từ để biểu thị kết quả hoặc trạng thái cuối cùng của hành động.
Cấu trúc:
- Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + (tân ngữ)
- Phủ định: Chủ ngữ +没(有)+ Động từ + Bổ ngữ kết quả + (tân ngữ)
- Nghi vấn: : Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + (tân ngữ) + 没(有)?
Ví dụ: 我找到一本有趣的书。/Wǒ zhǎodào yī běn yǒuqù de shū./ Tôi đã tìm thấy một cuốn sách thú vị.
他没有写好作业。 /Tā méiyǒu xiě hǎo zuòyè./Anh ấy chưa viết xong bài tập.
你吃完饭没?/ Nǐ chī wán fàn méi?/ Bạn ăn xong cơm chưa?

a, Bổ ngữ kết quả với 在
Định nghĩa: Khi muốn nói rằng một hành động đã xảy ra và kết quả vẫn duy trì tại một địa điểm hoặc trạng thái cụ thể, nhằm nhấn mạnh kết quả của hành động đang ở tại một vị trí hoặc trạng thái nhất định.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ+ 在 + kết quả / trạng thái (+ 了)
Ví dụ: 书放在桌子上了。/ Shū fàng zài zhuōzi shàng le./Sách đã đặt trên bàn.
钥匙挂在墙上了。/Yàoshi guà zài qiáng shàng le./ Chìa khóa đã treo trên tường.
b, Bổ ngữ kết quả với 看
Định nghĩa: Động từ 看 (kàn) khi kết hợp với bổ ngữ kết quả dùng để biểu thị kết quả, đạt được mục đích hoặc trạng thái cuối cùng của hành động nhìn, xem.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 看 + Bổ ngữ kết quả (+ 了) + (tân ngữ)
Ví dụ: 我昨天看见了他在学校。/ Wǒ zuótiān kànjiàn le tā zài xuéxiào./ Tôi đã thấy anh ấy ở trường hôm qua.
你看懂这道题了吗? Nǐ kàndǒng zhè dào tí le ma?/Bạn đã hiểu bài tập này chưa?/
c, Bổ ngữ kết quả với 好
Định nghĩa: Động từ 好 (hǎo) khi làm bổ ngữ kết quả biểu thị rằng hành động đã được thực hiện xong, hoàn thành hoặc thành công.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 好 + Tân ngữ + (了)
Ví dụ: 我把作业写好了。/ Wǒ bǎ zuòyè xiě hǎo le./Tôi đã viết xong bài tập.
他把房间打扫好了。/Tā bǎ fángjiān dǎsǎo hǎo le./ Anh ấy đã dọn xong phòng.
d, Bổ ngữ kết quả với 成
Định nghĩa: biểu thị rằng hành động đã đạt được kết quả thành công hoặc trở thành một trạng thái nhất định.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 成 + Tân ngữ / Trạng thái + (了)
Ví dụ: 她把蛋糕做成了,很漂亮。/Tā bǎ dàngāo zuò chéng le, hěn piàoliang./Cô ấy đã làm xong bánh thành công, rất đẹp.
我试了很多次,终于把题做成了。/Wǒ shì le hěn duō cì, zhōngyú bǎ tí zuò chéng le./ Tôi đã thử nhiều lần và cuối cùng làm xong bài này thành công.
Câu vị ngữ chủ vị

Định nghĩa: là câu có vị ngữ là cụm chủ vị, nói rõ hoặc miêu tả chủ ngữ
Cấu trúc: Chủ ngữ lớn + Chủ ngữ nhỏ + Động từ
Ví dụ: 她很漂亮。/ Tā hěn piàoliang./ Cô ấy rất xinh đẹp.
今天是星期五。/ Jīntiān shì xīngqīwǔ./ Hôm nay là thứ Sáu.
Bài tập luyện tập
Bài 1: Điền bổ ngữ kết quả phù hợp vào chỗ trống
- 请大家准备____笔和本子,现在听写句子。
b. 我发____你的邮件了,你收____了没有?
c. 那本书你找____了没有?
d. A:吃____晚饭我们一起去跳舞吧。
B:不行,今天的作业还没做____呢。吃____晚饭我要做作业。
e. A:这瓶花我们放____什么地方呢?
B:放____桌子上吧。
f. A:这件礼物是谁送____你的?
B:一个同学送____我的。
Đáp án
Bài 1:
- 好 b. 给 / 到 c. 到 d. 完 / 完 / 完 e. 在 / 在 f.给 / 给
Tổng kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá xong bài 7 Hán ngữ 3. Hãy ôn luyện và làm bài tập đều đặn để củng cố kiến thức. Và đừng quên thường xuyên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để học thêm nhiều bài mới và bổ ích nhé!
