Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 8: 我的眼镜摔坏了- Kính của tôi bị rơi vỡ

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 8: 我的眼镜摔坏了- Kính của tôi bị rơi vỡ

Trong bài hoc ngày hôm nay,  bạn sẽ được học với cách miêu tả các tai nạn bất ngờ. Đồng thời luyện tập thêm các mẫu câu để biểu đạt sự bị động bằng cấu trúc  “把” và “被”. Bên cạnh đó, bạn sẽ được ôn tập và mở rộng vốn từ vựng liên quan đến bộ phận cơ thể, đồ vật cá nhân và sức khỏe.

Mục tiêu bài học 

  • Hiểu và sử dụng thành thạo cấu trúc câu bị động với “被” và “把”.
  • Mở rộng vốn từ vựng liên quan đến đồ vật cá nhân, cơ thể và cảm xúc.
  • Luyện đọc và dịch bài khoá 

Tổng hợp các từ vựng cần nắm 

  • /zhào/ : chụp

妈妈在给我们照相。/māma zài gěi wǒmen zhàoxiàng./Mẹ đang chụp ảnh cho chúng tôi.

  • /xǐ/ : rửa, giặt

我每天早上都洗脸。/wǒ měitiān zǎoshang dōu xǐ liǎn./ Mỗi sáng tôi đều rửa mặt.

  • /bì/ : nhắm, đóng

请把门闭上。/qǐng bǎ mén bì shàng./  Làm ơn đóng cửa lại.

  • 油画 /yóuhuà/ : tranh sơn dầu

 这幅油画很有名. /zhè fú yóuhuà hěn yǒumíng./  Bức tranh sơn dầu này rất nổi tiếng.

  • 放大 /fàngdà/ : phóng to

 老师把图片放大给大家看。 /lǎoshī bǎ túpiàn fàngdà gěi dàjiā kàn./
Thầy giáo phóng to bức hình cho mọi người xem.

  • /bèi/ : lần

 今年的收入比去年多一倍。 /jīnnián de shōurù bǐ qùnián duō yí bèi./
Thu nhập năm nay gấp đôi năm ngoái.

  • 公分 /gōngfēn/ : cm

 这支笔长十五公分。 /zhè zhī bǐ cháng shíwǔ gōngfēn./ Cây bút này dài 15 cm.

  • 差(一)点儿 /chà (yī) diǎnr/ : suýt, kém một chút 

我差点儿迟到了。
/wǒ chàdiǎnr chídào le./ Tôi suýt đến muộn.

  • /pèng/ : va, chạm, gặp

 我在商场碰到了朋友。 /wǒ zài shāngchǎng pèng dào le péngyou./  Tôi gặp bạn ở trung tâm thương mại.

  • /qǐ/ : vụ (lượng từ cho sự việc)

 昨天那起事故很严重。 /zuótiān nà qǐ shìgù hěn yánzhòng./ Vụ tai nạn hôm qua rất nghiêm trọng.

  • 事故 /shìgù/ : sự cố

 他们因为车祸出了事故。 /tāmen yīnwèi chēhuò chū le shìgù./ Họ gặp sự cố vì tai nạn xe.

  • /zhěng/ : tròn, đúng

 现在是九点整。 /xiànzài shì jiǔ diǎn zhěng./ Bây giờ là đúng 9 giờ.

  • 眼镜 /yǎnjìng/ : kính, mắt kính

 我的眼镜不见了。 /wǒ de yǎnjìng bú jiàn le./ Kính của tôi bị mất rồi.

  • 别提了 /bié tí le/ : đừng nhắc nữa

 别提了,今天真倒霉! /bié tí le, jīntiān zhēn dǎoméi!/ Đừng nhắc nữa, hôm nay thật xui!

  • 倒霉 /dǎoméi/ : xui xẻo

我今天真倒霉,下雨又丢伞。 /wǒ jīntiān zhēn dǎoméi, xià yǔ yòu diū sǎn./ Hôm nay tôi thật xui, vừa mưa lại mất ô.

  • 摔跤 /shuāi jiāo/ : ngã, té

 他在楼下摔跤了。 /tā zài lóuxià shuāi jiāo le./ Anh ấy bị ngã dưới tầng.

  • /shuāi/ : rơi, ném

 手机摔坏了。/shǒujī shuāi huài le./Điện thoại bị rơi hỏng rồi.

  • /diào/ : rơi

 我的钥匙掉了。 /wǒ de yàoshi diào le./ Chìa khóa của tôi bị rơi rồi.

  • 地上 /dìshang/ : mặt đất

 地上有一张纸。 /dìshang yǒu yì zhāng zhǐ./ Trên đất có một tờ giấy.

  • 上班 /shàngbān/ : đi làm

 我每天八点上班。 /wǒ měitiān bā diǎn shàngbān./ Tôi đi làm lúc 8 giờ mỗi ngày.

  • 下班 /xiàbān/ : tan làm

 爸爸五点下班。 /bàba wǔ diǎn xiàbān./ Bố tan làm lúc 5 giờ.

  • 保证 /bǎozhèng/ : bảo đảm

 我保证不再迟到了。 /wǒ bǎozhèng bú zài chídào le./ Tôi đảm bảo sẽ không đi muộn nữa.

  • 遵守 /zūnshǒu/ : tuân thủ

 我们要遵守交通规则。 /wǒmen yào zūnshǒu jiāotōng guīzé./Chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.

  • 规则 /guīzé/ : quy tắc

 比赛有很多规则。 /bǐsài yǒu hěn duō guīzé./ Trận thi đấu có nhiều quy tắc.

  • 造成 /zàochéng/ : gây ra, tạo thành

 他的错误造成了很多问题。 /tā de cuòwù zàochéng le hěn duō wèntí./ Lỗi của anh ấy đã gây ra nhiều vấn đề.

  • 主要 /zhǔyào/ : chủ yếu

 我们主要学习口语。 /wǒmen zhǔyào xuéxí kǒuyǔ./ Chúng tôi chủ yếu học nói.

  • 拥挤 /yōngjǐ/ : chen chúc, chật trội

 地铁里太拥挤了。 /dìtiě lǐ tài yōngjǐ le./ Trong tàu điện ngầm quá đông.

 

  • 原因 /yuányīn/ : nguyên nhân

 他迟到的原因是堵车。/tā chídào de yuányīn shì dǔchē./ Nguyên nhân anh ấy đến muộn là do kẹt xe.

  • 之一 /zhī yī/ : một trong những

 北京是中国最大的城市之一。 /běijīng shì zhōngguó zuì dà de chéngshì zhī yī./ Bắc Kinh là một trong những thành phố lớn nhất Trung Quốc.

  • 引起 /yǐnqǐ/ : gây ra, dẫn tới

 他的讲话引起了大家的兴趣。 /tā de jiǎnghuà yǐnqǐ le dàjiā de xìngqù./
Bài nói của anh ấy đã thu hút sự quan tâm của mọi người.

  • 赶快 /gǎnkuài/ : mau, nhanh

 赶快起床,上课要迟到了! /gǎnkuài qǐchuáng, shàngkè yào chídào le!/
Mau dậy đi, sắp trễ học rồi!

  • 发展 /fāzhǎn/ : phát triển

 中国的经济发展很快。 /zhōngguó de jīngjì fāzhǎn hěn kuài./
Kinh tế Trung Quốc phát triển rất nhanh.

Một số từ vựng bổ sung 

Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến cách hỏi và chỉ đường trong tiếng trung, bạn hãy lưu lại và học ngay nhé. 

  1. 拐:/guǎi/ : rẽ, ngoặt
  2.  在:/zài/ : ở
  3.  右(边):/yòu (biān)/ : phải
  4.  中间:/zhōng jiān/ : chính giữa
  5.  红绿灯:/hóng lǜ dēng/ : đèn giao thông
  6.  楼:/lóu/ : tòa (nhà), tầng
  7.  层楼:/céng lóu/ : tầng lầu
  8.  走:/zǒu/ : đi
  9.  大楼:/dà lóu/ : cao ốc, tòa nhà lớn
  10.  小路:/xiǎo lù/ : hẻm nhỏ
  11.  出租车:/chū zū chē/ : xe taxi
  12.  送:/sòng/ : đưa
  13. 去哪儿:/qù nǎr/ : ở đâu
  14.  左:/zuǒ/ : trái
  15.  四(个)路口:/sì (gè) lù kǒu/ : ngã tư
  16.  左拐:/zuǒ guǎi/ : quẹo trái
  17.  这儿:/zhèr/ : ở đây
  18.  楼(房):/lóu (fáng)/ : lầu, nhà
  19.  路:/lù/ : đường
  20.  从:/cóng/ : từ
  21.  超市:/chāo shì/ : siêu thị
  22.  市场:/shì chǎng/ : chợ
  23.  往:/wǎng/ : hướng
  24.  地址:/dì zhǐ/ : địa chỉ
  25. 机场:/jī chǎng/ : sân bay

Luyện đọc bài khóa 

Bài 1: 我们的照片洗好了 – Ảnh của chúng ta đã rửa xong rồi

(玛丽和麦克在看刚洗好的照片。。。)

( Mary và mike đang xem ảnh mới rửa xong….)

玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗?

Mǎlì: Wǒmen zài chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎole ma?

Mary: ảnh chúng ta chụp ở Trường Thành rửa xong chưa?

麦克:洗好了。

Màikè: Xǐ hǎole.

Mike: Rửa xong rồi.

玛丽:照得怎么样?快让我看看。

Mǎlì: Zhào dé zěnme yàng? Kuài ràng wǒ kàn kàn.

Mary: Chụp như thế nào? Mau để tớ xem xem. 

麦克:这些照得非常好,张张都很漂亮。 这些照得不太好。

Màikè: Zhèxiē zhào dé fēicháng hǎo, zhāng zhāng dōu hěn piàoliang. Zhèxiē zhào dé bù tài hǎo.

Mike: Những tấm này chụp rất đẹp, tấm nào cũng rất xinh. Những tấm này chụp không được đẹp lắm. 

玛丽:这张也没照好,人照小了,一点也不清楚。你看看这张,眼睛都闭上了,象睡着一样

Mǎlì: Zhè zhāng yě méi zhào hǎo, rén zhào xiǎole, yīdiǎn yě bù qīngchǔ. Nǐ kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàng le, xiàng shuì zhe yīyàng.

Mary: Tấm này chụp cũng không đẹp, người quá nhỏ rồi, không ngay ngắn chút nào. Cậu xem tấm này xem, mắt nhắm cả lại rồi, giống như đang ngủ ấy. 

麦克:这张怎么样?

Màikè: Zhè zhāng zěnme yàng?

Mike: Tấm này thế nào? 

玛丽:不怎么样。洗得不太好,颜色深了一点儿。这两张洗得最好,象油画一样。

Mǎlì: Bù zěnmeyàng. Xǐ dé bù tài hǎo, yánsè shēn le yīdiǎn er. Zhè liǎng zhāng xǐ dé zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng.

Mary: Chẳng ra làm sao. Rửa không được đẹp, màu hơi đậm chút. Hai tấm này rửa được nhất, giống như tranh sơn dầu vậy. 

麦克:在放大两张吧。

Màikè: Zài fàngdà liǎng zhāng ba.

Mike: Vậy phóng to 2 tấm nhé.

玛丽:放成多大的?放大一倍怎么样?

Mǎlì: Fàng chéng duōdà de? Fàngdà yī bèi zěnme yàng?

Mary: Phóng to bằng nào? Phóng to gấp đôi có được không?

麦克:放成十公分的就行了。

Màikè: Fàng chéng shígōng fēn de jiùxíngle.

Mike: Phóng10cm là được rồi. 

Bài 2: 我的眼镜摔坏了 – Kính mắt của tôi hỏng rồi

(一个下雪的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题。。。)

( Một buổi sáng tuyết rơi, tại văn phòng làm việc có 2 người đang nói về vấn đề giao thông của thành phố…)

小白:哎呀,差点儿迟到。

Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.

Tiểu Bạch: ài ya, suýt thì đến muộn.

小黄:是开车来的吗?

Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma?

Tiểu Hoàng: Lái xe tới à?

小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了三十分钟。

Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lù shàng zhěngzhěng dǔ le sān shí fēnzhōng.

Tiểu Bạch: Ừ, vừa có tuyết rơi thì tắc đường, lại gặp một sự cố giao thông, xe của tôi tắc ở trên đường đúng 30 phút. 

小黄:你的眼镜怎么了?

Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnme le ?

Tiểu Hoàng: Mắt kính của anh làm sao thế? 

小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。

Xiǎo bái: Biétí le, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāi le yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huài le.

Tiểu Bạch: Đừng nhắc nữa, hôm nay rất đen đủi. Tôi vừa mới ra khỏi cửa đã bị ngã một cái, kính cũng bị rơi xuống đất vỡ hỏng rồi.

小黄:几点从家里出来的?

Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chū lái de?

Tiểu Hoàng: Mấy giờ từ nhà đi thế?

小白:六点钟就从家里出来了,你看快八点了才到。

Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūlái le, nǐ kàn kuài bā diǎn le cái dào.

Tiểu Bạch: 6 giờ đúng liền từ nhà đi rồi, cậu xem sắp tám giờ rồi mới tới. 

小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以锻炼身体。

Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ.

Tiểu Hoàng: Vì thế nên tôi vẫn nguyện đạp xe đi làm, đạp xe có thể bảo đảm thời gian và còn có thể rèn luyện sức khỏe. 

小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又 不遵守交通规则,也是造成拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。

Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiù shì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de.

Tiểu Bạch: Nhưng cậu đừng quên, Người đạp xe rất nhiều, có người lại không tuân thủ luật giao thông, đây cũng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra sự chen chúc. Sự cố hôm nay cũng là do một chiếc xe đạp gây ra. 

小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。

Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào hái shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.Tiểu Hoàng: Người có xe ô tô mỗi năm một nhiều, giao thông thành phố là một vấn đề lớn. Tôi thấy tốt nhất là mau chóng phát triển tàu điện ngầm. 

Tổng hơp kiến thức ngữ pháp 

Câu biểu thị ý nghĩa bị động 

Định nghĩa: là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành vi, chứ không phải người thực hiện hành vi. Nói cách khác, trong câu bị động, hành động xảy ra với chủ ngữ, chứ không phải do chủ ngữ thực hiện.

Cấu trúc: Chủ ngữ(bị động) + V(mang ý bị động) + tân ngữ (hoặc thành phần khác)

Ví dụ: 我的手机 被 他 拿走了。/Wǒ de shǒujī bèi tā názǒu le./ Điện thoại của tôi bị anh ta lấy đi rồi.
他 被 老师 批评了。/Tā bèi lǎoshī pīpíng le./ Anh ấy bị thầy giáo phê bình.

Lưu ý: Nếu tác nhân không rõ hoặc không quan trọng, có thể lược bỏ:
→ 他 被打了。/Tā bèi dǎ le./ Anh ấy bị đánh rồi

Lượng từ lặp lại

Định nghĩa: là từ dùng để chỉ số lượng của người hoặc vật, đứng giữa số từ và danh từ. Khi lượng từ được lặp lại, nó tạo thành hình thức nhấn mạnh đặc biệt, thường mang nghĩa “mỗi”, “từng”, “mọi”, hoặc diễn tả số lượng ít nhưng trải đều.

Cấu trúc: 每 + Lượng từ lặp lại + Danh từ

Ví dụ: 每个人人人都知道。/ Měi gèrén rénrén dōu zhīdào./ Ai ai cũng biếtt

一年比一年: Mỗi năm một

 一天比一天:Mỗi ngày một 

Định nghĩa: biểu thị mức độ thay đổi tăng(giảm) dần theo thời gian số lần hoặc sự việc lặp lại. 

Ví dụ: 天气一年比一年冷。/Tiānqì yīnián bǐ yīnián lěng/ Thời tiết mỗi năm một lạnh hơn.

他学习一天比一天认真 / Tā xuéxí yītiān bǐ yītiān rènzhēn/ Cậu ấy học hành mỗi ngày một chăm chỉ hơn.

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Sắp xếp các từ sau tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. 写 / 他 / 写 / 汉字 / 半 / 个 / 小时 / 了
    ……………………………………………………..
  2. 毛衣 / 这件 / 那 / 跟 / 件 / 一样 / 价钱
    ……………………………………………………..
  3. 衣服 / 这件 / 跟 / 衣服 / 那 / 件价钱 / 一样 / 不。
    ……………………………………………………..
  4. 的 / 一本 / 我 / 了 / 买 / 你 / 跟 / 这本 / 词典 / 一样
    ……………………………………………………..

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Trung 

  1. Kính của cậu ấy rơi xuống đất vỡ rồi.
  2. Người đông xe nhiều là một nguyên nhân dẫn đến giao thông chen chúc.
  3. Nơi đó thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông.
  4. Sao mắt cậu trong mấy tấm ảnh này đều nhắm hết vào vậy?
  5. Thật đen đủi, lúc chúng tôi đến bến xe thì xe vừa chạy.

Đáp án

Bài 1: 

  1. 他写汉字写了半个小时。
    b. 这件毛衣跟那件价钱一样。
    c. 这件衣服跟那件衣服价钱不一样。
    d. 我买了一本跟你这本一样的词典
    Bài 2:
  1.  他的眼镜掉在地上摔破了。
  2.  人多车多是造成交通拥挤的一个原因。
  3. 那个地方常常发生交通事故。
  4.  这几张照片上你的眼睛怎么都闭上了。
  5. 真倒霉,我们到车站时,车刚开走。

Tổng kết 

Đây là toàn bộ kiến thức chính của bài 8 – Giáo trình  Hán ngữ 3. Hãy chăm chỉ luyện tập và áp dụng vào giao tiếp hằng ngày để ghi nhớ lâu dài. Đừng quên ghé thăm website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều tài liệu học tập bổ ích.

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận