Bài 7 trong giáo trình Hán ngữ 4 sẽ nói về những tình huống thú vị trong cuộc sống hàng ngày. Qua bài học này, bạn sẽ được làm quen với các từ vựng và mẫu câu liên quan đến việc ghi nhớ, quên rồi lại nhớ ra, bên cạnh đó sẽ giúp bạn luyện tập cách kể lại một câu chuyện ngắn gọn và tự nhiên.
Mục tiêu bài học
- Học và nắm được tốt các từ vựng liên quan đến trí nhớ và suy nghĩ
- Nắm chắc và luyện tập ngữ pháp với cấu trúc động từ + 起来
- Luyện đọc và viết bài khoá
Từ vựng cần nắm
- 突然 /tūrán/: đột nhiên, đột ngột
他突然想起还有一个重要的会议。 /Tā tūrán xiǎngqǐ hái yǒu yīgè zhòngyào de huìyì./ Anh ấy đột nhiên nhớ ra là còn một cuộc họp quan trọng.
- 熟 /shú/: quen, biết, thông thạo
我对这座城市很熟。 /Wǒ duì zhè zuò chéngshì hěn shú./ Tôi rất quen thuộc với thành phố này.
- 一下子 /yíxiàzi/: loáng một cái, thoáng qua
新闻一下子传遍了全国。 /Xīnwén yíxiàzi chuánbiàn le quánguó./ Tin tức lan khắp cả nước chỉ trong chốc lát.
- 应 /yìng/: nhận (lời mời)
他应朋友的邀请去了北京。 /Tā yìng péngyǒu de yāoqǐng qù le Běijīng./ Anh ấy nhận lời mời của bạn và đến Bắc Kinh.
- 国际 /guójì/: quốc tế
他在一家国际公司工作。 /Tā zài yī jiā guójì gōngsī gōngzuò./ Anh ấy làm việc tại một công ty quốc tế.
- 广播 /guǎngbō/: phát thanh
我每天早上都听广播。 /Wǒ měitiān zǎoshang dōu tīng guǎngbō./ Mỗi sáng tôi đều nghe đài phát thanh.
- 电台 /diàntái/: đài
这个电台的节目很受欢迎。 /Zhège diàntái de jiémù hěn shòu huānyíng./ Chương trình của đài này rất được yêu thích.

- 邀请 /yāoqǐng/: mời
他邀请我参加他的生日派对。 /Tā yāoqǐng wǒ cānjiā tā de shēngrì pàiduì./
Anh ấy mời tôi tham dự tiệc sinh nhật của mình.
- 呆 /dāi/: ở lại, lưu lại
我打算在上海呆一个星期。 /Wǒ dǎsuàn zài Shànghǎi dāi yī gè xīngqī./ Tôi dự định ở lại Thượng Hải một tuần.
- 签 /qiān/: ký
请在这份文件上签名。 /Qǐng zài zhè fèn wénjiàn shàng qiān míng./ Xin vui lòng ký tên vào tài liệu này.
- 合同 /hétong/: hợp đồng
我们已经签了新的合同。 /Wǒmen yǐjīng qiān le xīn de hétong./ Chúng tôi đã ký hợp đồng mới rồi.
- 中外 /zhōngwài/: Trung Quốc và nước ngoài
这家公司有很多中外员工。 / Zhè jiā gōngsī yǒu hěn duō zhōngwài yuángōng./ Công ty này có rất nhiều nhân viên Trung Quốc và nước ngoài.
- 合资 /hézi/: hợp tác đầu tư
他们成立了一家中外合资公司。 /Tāmen chénglì le yī jiā zhōngwài hézi gōngsī./ Họ đã thành lập một công ty liên doanh Trung – ngoại.
- 空儿 /kòngr/: thời gian trống
你明天有空儿吗? /Nǐ míngtiān yǒu kòngr ma?/ Ngày mai bạn có rảnh không?
- 地址 /dìzhǐ/: địa chỉ
请把你的地址写下来。 /Qǐng bǎ nǐ de dìzhǐ xiě xiàlai./Xin hãy ghi lại địa chỉ của bạn.
- 业务 /yèwù/: nghiệp vụ
他负责公司的销售业务。 /Tā fùzé gōngsī de xiāoshòu yèwù./ Anh ấy phụ trách nghiệp vụ bán hàng của công ty.
- 搞 /gǎo/: làm
他在搞一个新的项目。 /Tā zài gǎo yī gè xīn de xiàngmù./ Anh ấy đang thực hiện một dự án mới.
- 交流 /jiāoliú/: giao lưu
中外学生经常一起交流。 /Zhōngwài xuéshēng jīngcháng yīqǐ jiāoliú./ Sinh viên Trung Quốc và nước ngoài thường xuyên giao lưu với nhau.

- 成立 /chénglì/: thành lập
这家公司成立于2005年。 /Zhè jiā gōngsī chénglì yú 2005 nián./ Công ty này được thành lập vào năm 2005.
- 不久 /bùjiǔ/: không lâu
他来了不久就适应了这里的生活。 /Tā lái le bùjiǔ jiù shìyìng le zhèlǐ de shēnghuó./ Anh ấy mới đến không lâu mà đã quen với cuộc sống ở đây.
- 开展 /kāizhǎn/: mở ra, triển khai
我们打算开展一个新活动。 /Wǒmen dǎsuàn kāizhǎn yī gè xīn huódòng./ Chúng tôi dự định triển khai một hoạt động mới.
- 继续 /jìxù/: tiếp tục
下雨了,比赛还要继续。 /Xiàyǔ le, bǐsài hái yào jìxù./ Trời mưa rồi nhưng trận đấu vẫn phải tiếp tục.
- 一定 /yídìng/: nhất định
只要努力,你一定会成功。 /Zhǐyào nǔlì, nǐ yídìng huì chénggōng./
Chỉ cần cố gắng, bạn nhất định sẽ thành công.
- 基础 /jīchǔ/: nền tảng, cơ sở
学习汉语要打好基础。 /Xuéxí Hànyǔ yào dǎ hǎo jīchǔ./ Học tiếng Trung phải xây dựng nền tảng thật tốt.
- 只有…才… /zhǐyǒu…cái…/: chỉ có… mới…
只有坚持,才会有收获。 /Zhǐyǒu jiānchí, cái huì yǒu shōuhuò./ Chỉ có kiên trì mới có được thành quả.
- 光 /guāng/: hết sạch, nhẵn bóng
他把饭吃光了。 /Tā bǎ fàn chī guāng le./ Anh ấy ăn sạch cơm rồi.
- 抽 /chōu/: rút (thời gian)
谢谢你抽时间来参加会议。 /Xièxiè nǐ chōu shíjiān lái cānjiā huìyì./ Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham dự cuộc họp.
- 同意 /tóngyì/: đồng ý
我完全同意你的看法。 /Wǒ wánquán tóngyì nǐ de kànfǎ./ Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm của bạn.
- 海伦 /Hǎilún/: Hải Luân (Helen)
海伦正在准备明天的演讲。 /Hǎilún zhèngzài zhǔnbèi míngtiān de yǎnjiǎng./ Hải Luân đang chuẩn bị cho bài phát biểu ngày mai.
- 保罗 /Bǎoluó/: Bảo La (Paul)
保罗是我们公司的新同事。 /Bǎoluó shì wǒmen gōngsī de xīn tóngshì./ Paul là đồng nghiệp mới của công ty chúng tôi.
Luyện tập bài khoá
Bài 1: 我想起来了 – Tôi nhớ ra rồi
(一天,王老师突然接到一个电话,原来是他三年前的学生打来的。)
(Yītiān, wáng lǎoshī túrán jiē dào yīgè diànhuà, yuánlái shì tā sān nián qián de xuéshēng dǎ lái de.)
(Một hôm, Thầy Vương đột nhiên nhận được một cuộc điện thoại, thì ra là học sinh của ông ba năm trước gọi tới )
海伦:喂,是王老师吗?
Hǎilún: Wèi, shì Wáng lǎoshī ma?
Helen: Alo, là thầy Vương phải không?
王老师:是,你是。。。。。。
Wáng lǎoshī: Shì, nǐ shì……
Thầy Vương: Đúng rồi, cậu là….
海伦:老师,你听得出来我是谁吗?
Hǎilún: Lǎoshī, nǐ tīng dé chūlái wǒ shì shéi ma?
Helen: Thầy, Thầy nghe ra em là ai không?
王老师:你是。。。。。对不起,声音有点熟,但一下子想不起来是谁了。
Wáng lǎoshī: Nǐ shì….. Duìbùqǐ, shēngyīn yǒudiǎn shú, dàn yīxià zi xiǎng bù qǐlái shì shéi le.
Thầy Vương: Em là… Xin lỗi, tiếng có chút quen, nhưng thoáng chốc không nhớ ra là ai.
海伦:我是你三年前的学生,老师还参加过我的婚礼呢.
Hǎilún: Wǒ shì nǐ sān nián qián de xuéshēng, lǎoshī hái cānjiā guò wǒ de hūnlǐ ne.
Helen: Em là học sinh ba năm trước của thầy, thầy còn tham gia lễ cưới của em mà.
王老师:啊,我想起来了,海伦!你现在在哪儿?
Wáng lǎoshī: A, wǒ xiǎng qǐláile, hǎilún! Nǐ xiànzài zài nǎr?
Thầy Vương: À, Tôi nhớ ra rồi, He len! Em bây giờ ở đâu?
海伦:我就在北京。
Hǎilún: Wǒ jiù zài Běijīng.
Helen: Em ở Bắc Kinh.
王老师:你是怎么知道这个电话号码的?
Wáng lǎoshī: Nǐ shì zěnme zhīdào zhège diànhuà hàomǎ de?
Thầy Vương: Em làm thế nào biết được số điện thoại này?
海伦:是罗兰告诉我的。
Hǎilún: Shì Luólán gàosù wǒ de.
Helen: Là Roland nói em ạ.
王老师:是吗?你是来旅行的吗?
Wáng lǎoshī: Shì ma? Nǐ shì lái lǚxíng de ma?
Thầy Vương: Thế à. Em tới là để du lịch à?
海伦:不是,我是应国际广播电台的邀请来北京工作的。
Hǎilún: Bùshì, wǒ shì yìng guójì guǎngbò diàntái de yāoqǐng lái Běijīng gōngzuò de.
Helen: Không ạ, em nhận lời mời của đài phát thanh quốc tế tới Bắc Kinh làm việc.
王老师:要呆多长时间?
Wáng lǎoshī: Yào dāi duō cháng shíjiān?
Thầy Vương: Ở lại bao lâu?
海伦:我跟他们签了两年的合同。
Hǎilún: Wǒ gēn tāmen qiān le liǎng nián de hétong.
Helen: em kí hợp đồng với bọn họ hai năm.
王老师:保罗呢?
Wáng lǎoshī: Bǎoluó ne?
Thầy Vương: Thế còn Paul?
海伦:保罗也来了。他在北京的一家中外合资公司工作。老师,我想请您来我家做客。
Hǎilún: Bǎoluó yě láile. Tā zài běijīng de yījiā zhōngwài hézī gōngsī gōngzuò. Lǎoshī, wǒ xiǎng qǐng nín lái wǒjiā zuòkè.
Helen: Paul cũng tới. Anh ấy ở Bắc Kinh làm việc cho một công ty liên doanh với nước ngoài. Thầy, em muốn mời thầy tới nhà em chơi.
王老师:好啊。
Wáng lǎoshī: Hǎo a.
Thầy Vương: Được.
海伦:不知道您星期六下午有没有空儿?
Hǎilún: Bù zhīdào nín xīngqíliù xiàwǔ yǒu méiyǒu kòngr?
Helen: Không biết buổi chiều thứ bảy thầy có rảnh không?
王老师:这个星期六下午可以。
Wáng lǎoshī: Zhège xīngqíliù xiàwǔ kěyǐ.
Thầy Vương: Buổi chiều thứ bảy được.
海伦:那我让保罗开车去接您。您还住在原来的地方吗?
Hǎilún: Nà wǒ ràng Bǎoluó kāichē qù jiē nín. Nín hái zhù zài yuánlái dì dìfāng ma?
Helen: Vậy em bảo Paul lái xe tới đón thầy. Thầy vẫn ở chỗ cũ ạ?
王老师:不,我早就搬家了,搬到学校附近一个新建的住宅小区了。我告诉你,你把我的地址记下来。保罗来的时候,给我来个电话,我去们口接他。
Wáng lǎoshī: Bù, wǒ zǎo jiù bānjiā le, bān dào xuéxiào fùjìn yīgè xīnjiàn de zhùzhái xiǎoqū le. Wǒ gàosù nǐ, nǐ bǎ wǒ dì dìzhǐ jì xiàlái. Bǎoluó lái de shíhòu, gěi wǒ lái gè diànhuà, wǒ qù ménkǒu jiē tā.
Thầy Vương: Không, tôi chuyển đi lâu rồi, chuyển tới khu trung cư mới xây gần trường học rồi. Tôi nói với em, em ghi địa chỉ lại. Khi Paul tới thì gọi điện cho tôi, tôi ra cửa đón em ấy.
海伦:好的。
Hǎilún: Hǎo de.
Helen: Vâng ạ.
Bài 2. 我们还想学下去。- Chúng em vẫn muốn học tiếp
(在海伦家。。。。。。)
(Zài Hǎilún jiā……)
( Tại nhà của He len …)
海伦:老师,您喝点什么?茶还是咖啡?
Hǎilún: Lǎoshī, nín hē diǎn shénme? Chá háishì kāfēi?
Helen: Thầy, người uống chút gì không? Trà hay cà phê ?
王老师:我茶和咖啡都喝不了,一喝晚上就睡不着觉。就喝点儿水吧。你们这儿真不错。
Wáng lǎoshī: Wǒ chá hé kāfēi dōu hē bù liǎo, yī hē wǎnshàng jiù shuì bùzháo jiào. Jiù hē diǎnr shuǐ ba. Nǐmen zhè’er zhēn bùcuò.
Thầy Vương: Trà và cà phê tôi đều không uống được, uống vào buổi tối không ngủ được. Uống chút nước đi. Chỗ này của các em thật không tồi.
海伦:这是保罗的公司给我们租的房子。要是让我们自己花钱可租不起。
Hǎilún: Zhè shì Bǎoluó de gōngsī gěi wǒmen zū de fángzi. Yàoshi ràng wǒmen zìjǐ huā qián kě zū bù qǐ.
Helen: Đây là nhà của công ty Paul thuê cho chúng em. Nếu để chúng em tự bỏ tiền ra thuê chắc không thuê nổi.
王老师:保罗,你们公司的业务是什么?
Wáng lǎoshī: Bǎoluó, nǐmen gōngsī de yèwù shì shénme?
Thầy Vương: Paul, Nghiệp vụ của công ty các cậu là gì?
保罗:我们公司是搞中外文化交流的。公司成立不久,业务也刚开展起来。
Bǎoluó: Wǒmen gōngsī shì gǎo zhōngwài wénhuà jiāoliú de. Gōngsī chénglì bùjiǔ, yèwù yě gāng kāizhǎn qǐlái.
Paul: Công ty chúng em là làm về giao lưu văn hóa giữa Trung Quốc và nước ngoài. Công ty thành lập chưa lâu, nghiệp vụ cũng mới triển khai.
海伦:老师,我和保罗的工作都需要用汉语,所以打算继续学下去。我们想利用在北京工作的机会把汉语学好。
Hǎilún: Lǎoshī, wǒ hé bǎoluó de gōngzuò dōu xūyào yòng hànyǔ, suǒyǐ dǎsuàn jìxù xué xià qù. Wǒmen xiǎng lìyòng zài běijīng gōngzuò de jīhuì bǎ Hànyǔ xuéhǎo.
Helen: Thầy, công việc của em và Paul đều cần dùng tiếng Trung, vì thế dự định tiếp tục học. Chúng em muốn tận dụng cơ hội làm việc ở Bắc Kinh học tốt tiếng Trung.
王老师:你们俩原来都学得不错,有一定的基础,坚持学下去的话,一定能学好。
Wáng lǎoshī: Nǐmen liǎ yuánlái dōu xué dé bùcuò, yǒu yídìng de jīchǔ, jiānchí xué xià qù dehuà, yīdìng néng xuéhǎo.
Thầy Vương: Hai người các em vốn dĩ đều học không tệ, có nền tảng nhất định,kiên trì học tiếp mà nói nhất định có thể học tốt.
海伦:时间过得真快!离开中国都三年多了。刚回国的时候,还常听听录音,读读课文。后来因为忙,也没坚持下来。很长时间不说,汉语差不多都忘光了,要用的时候,好多词都想不起来了。
Hǎilún: Shíjiānguò dé zhēn kuài! Líkāi zhōngguó dū sān nián duōle. Gāng huíguó de shíhòu, hái cháng tīng tīng lùyīn, dú dú kèwén. Hòulái yīnwèi máng, yě méi jiānchí xiàlái. Hěn cháng shíjiān bù shuō, hànyǔ chàbùduō dōu wàng guāng le, yào yòng de shíhòu, hǎoduō cí dōu xiǎng bù qǐlái le.
Helen: Thời gian trôi qua thật nhanh! Rời Trung Quốc đã hơn ba năm rồi. Lúc mới về nước vẫn còn hay nghe ghi âm, đọc bài đọc. Sau này vì bận cũng không tiếp tục. Rất lâu rồi không nói, Tiếng Hán gần như đã quên sạch rồi, đến khi cần dùng, rất nhiều từ đều không nhớ ra rồi.
王老师:是,学外语,只有坚持下去,多听,多说,多练才能学好。
Wáng lǎoshī: Shì, xué wàiyǔ, zhǐyǒu jiānchí xiàqù, duō tīng, duō shuō, duō liàn cáinéng xuéhǎo.
Thầy Vương: Đúng, học ngoại ngữ, chỉ có kiên trì, nghe nhiều, nói nhiều, luyện nhiều mới có thể học tốt.
海伦:我们还想请老师业余教我们,不知道老师能不能抽出时间来。
Hǎilún: Wǒmen hái xiǎng qǐng lǎoshī yèyú jiào wǒmen, bù zhīdào lǎoshī néng bùnéng chōuchū shíjiān lái.
Helen: bọn em còn muốn mời thầy ngoài giờ làm việc dạy bọn em, không biết thầy có thể bỏ ra chút thời gian gian không ạ.
王老师:我工作比较忙,抽不出时间来。你们打算怎么学?
Wáng lǎoshī: Wǒ gōngzuò bǐjiào máng, chōu bù chū shíjiān lái. Nǐmen dǎsuàn zěnme xué?
Thầy Vương:Thầy công việc khá bận , không rút thời gian ra được. Các em định học như thế nào?
海伦:白天我们都没有时间,只有晚上才抽得出时间。要是老师同意的话,我们想到老师的家里去上课。
Hǎilún: Báitiān wǒmen dōu méiyǒu shíjiān, zhǐyǒu wǎnshàng cái chōu dé chū shíjiān. Yàoshi lǎoshī tóngyì dehuà, wǒmen xiǎngdào lǎoshī de jiālǐ qù shàngkè.
Helen: Chúng em ban ngày đều không có thời gian, chỉ có buổi tối mới bỏđược chút thời gian. Nếu như thầy đồng ý, chúng em muốn tối nhà thầy học.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng
a, Động từ + 起来 (qǐlái)
Cách dùng: Biểu thị động tác bắt đầu hoặc tiếp tục, cũng dùng với “想起来” để chỉ nhớ ra một điều gì đó.
Ví dụ: 他一说笑话,大家都笑起来了。/ Tā yī shuō xiàohuà, dàjiā dōu xiào qǐlái le./Anh ấy vừa kể chuyện cười, mọi người liền cười ầm lên.
突然风刮起来了,树叶都飘动了。/ Túrán fēng guā qǐlái le, shùyè dōu piāodòng le./ Đột nhiên gió nổi lên, lá cây bay lất phất.
b, Động từ + 出来 (chūlái)
Cách dùng: Biểu thị nhận ra, nhìn ra, hoặc tạo ra điều gì từ không đến có, kể cả sinh ra ý tưởng mới.
Ví dụ: 我终于算出来答案了。/ Wǒ zhōngyú suàn chūlái dá’àn le./Cuối cùng tôi tính ra được đáp án rồi.
她看出来我今天心情不好。/ Tā kàn chūlái wǒ jīntiān xīnqíng bù hǎo. / Cô ấy nhìn ra hôm nay tôi tâm trạng không tốt.
c, Động từ + 下去 (xiàqù)
Cách dùng: Biểu thị động tác đang tiến hành, tiếp tục diễn ra.
Ví dụ: 请他继续讲下去,我很想听。/ Qǐng tā jìxù jiǎng xiàqù, wǒ hěn xiǎng tīng. /Hãy để anh ấy tiếp tục nói, tôi rất muốn nghe.
这个项目明年还会做下去。/ Zhè gè xiàngmù míngnián hái huì zuò xiàqù./Dự án này năm sau vẫn sẽ tiếp tục làm.
d, Động từ + 下来 (xiàlái)
Cách dùng: Biểu thị động tác làm cho sự vật cố định hoặc trạng thái trước đây tiếp diễn đến hiện tại, cũng dùng với ghi lại, lưu giữ, chụp lại.
Ví dụ: 我把会议记录下来了。/ Wǒ bǎ huìyì jìlù xiàlái le./ Tôi đã ghi lại biên bản cuộc họp.
因为太忙,他没有坚持下来学习汉语。/ Yīn wéi tài máng, tā méiyǒu jiānchí xiàlái xuéxí Hànyǔ./Vì quá bận, anh ấy không tiếp tục học tiếng Trung được.
Cấu trúc 只有……才…… (Zhǐyǒu……Cái……)
Định nghĩa: Dùng để nhấn mạnh điều kiện cần thiết để một kết quả, hành động hay sự việc nào đó xảy ra.
Cấu trúc: 只有 + Điều kiện + 才 + Kết quả
Ví dụ: Chỉ có ăn sáng đầy đủ mới có sức khỏe tốt./ 只有吃早饭,才有力气工作。/ Zhǐyǒu chī zǎofàn, cái yǒu lìqì gōngzuò. Chỉ có ăn sáng đầy đủ mới có sức khỏe làm việc.
只有坚持下去,才会看到成果。/ Zhǐyǒu jiānchí xiàqù, cái huì kàn dào chéngguǒ./Chỉ có kiên trì tiếp tục mới thấy kết quả.

Bài tập luyện tập
Bài 1: Điền 起来 / 出来 / 下去 / 下来 vào chỗ trống sao cho câu hoàn chỉnh và hợp lý.
- 他一说到这件事,大家都笑 ________ 了。
- 小猫从树上跳 ________ 来了。
- 这道题我终于算 ________ 来了。
- 老师让学生继续说 ________。
- 我已经把重要的资料记 ________ 来了。
- 突然风刮 ________ 来了,把树叶吹得满地都是。
- 经过努力,他终于想 ________ 来一个好办法。
Đáp án
Bài 1:
- 起来
- 下来
- 出来
- 下去
- 下来
- 起来
- 出来
Tổng kết
Bài 7 – Giáo trình Hán ngữ 4 đã mang đến nhiều điểm ngữ pháp và từ vựng cực kỳ bổ ích, vì vậy bạn hãy luyện tập thật kỹ phần này nhé. Sau khi học xong, hãy thử làm lại bài tập trong sách và tự đặt câu giao tiếp để nhớ lâu hơn. Nếu bạn muốn học hiệu quả hơn, đừng quên theo dõi các bài giảng tiếp theo được đăng tải thường xuyên tại Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm kiến thức nhé!
