Trong bài học số 8 – Giáo trình Hán Ngữ 4 này bạn sẽ được làm quen với chủ đề từ vựng về kế hoạch du lịch và các địa điểm phổ biến. Đồng thời biết được cách sử dụng động từ xu hướng 打算 dùng để diễn tả những dự định cùng một số cấu trúc miêu tả hành động xảy ra trong thời gian cụ thể
Mục tiêu bài học
- Nắm chắc được các từ vựng liên quan đến du lịch và kế hoạch nghỉ đông.
- Hiểu và sử dụng thành thạo được kiến thức ngữ pháp về động từ xu hướng “打算” và các cấu trúc mô tả hành động trong không gian cụ thể.
- Luyện đọc viết và dịch bài khoá
Tổng hợp từ vựng cần nắm
- 饿 /è/: đói
我今天忙了一天,现在特别饿。 /Wǒ jīntiān máng le yī tiān, xiànzài tèbié è./
Hôm nay tôi bận cả ngày, bây giờ đói lắm rồi.
- 渴 /kě/: khát
跑步以后我非常渴。 /Pǎobù yǐhòu wǒ fēicháng kě./ Sau khi chạy, tôi rất khát.
- 点(菜) /diǎn (cài)/: gọi món
我们先点菜,然后再聊天。 /Wǒmen xiān diǎn cài, ránhòu zài liáotiān./ Chúng ta gọi món trước rồi nói chuyện sau nhé.
- 好吃 /hǎo chī/: ngon miệng
这家饭馆的菜特别好吃。 / Zhè jiā fànguǎn de cài tèbié hǎo chī./ Món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
- 辣子鸡丁 /lāzi jīdīng/: gà xào ớt
我最喜欢吃辣子鸡丁。 /Wǒ zuì xǐhuan chī lāzi jīdīng./ Tôi thích ăn gà xào ớt nhất.
- 糖醋鱼 /táng cù yú/: cá chua ngọt
糖醋鱼是我妈妈最拿手的菜。 /Táng cù yú shì wǒ māma zuì náshǒu de cài./ Cá chua ngọt là món mẹ tôi nấu ngon nhất.

- 周 /zhōu/: tuần
我们每周都有一次会议。 /Wǒmen měi zhōu dōu yǒu yī cì huìyì./ Mỗi tuần chúng tôi đều có một cuộc họp.
- 放假 /fàngjià/: nghỉ
学校下周放假一周。 /Xuéxiào xià zhōu fàngjià yī zhōu./ Trường sẽ nghỉ một tuần vào tuần sau.
- 寒假 /hánjià/: nghỉ đông
寒假你打算去哪儿玩? /Hánjià nǐ dǎsuàn qù nǎr wán?/ Kỳ nghỉ đông này bạn định đi đâu chơi?
- 外地 /wàidì/: ngoại tỉnh
他在外地工作,很少回家。 /Tā zài wàidì gōngzuò, hěn shǎo huí jiā./ Anh ấy làm việc ở tỉnh khác, rất ít khi về nhà.
- 零下 /língxià/: dưới không độ
昨天晚上气温降到零下五度。 /Zuótiān wǎnshang qìwēn jiàng dào língxià wǔ dù./ Tối qua nhiệt độ giảm xuống âm năm độ.
- 冰灯 /bīngdēng/: băng đăng
哈尔滨的冰灯特别有名。 /Hā’ěrbīn de bīngdēng tèbié yǒumíng./ Băng đăng ở Cáp Nhĩ Tân rất nổi tiếng.
- 冰雕 /bīngdiāo/: điêu khắc trên băng
他们正在制作漂亮的冰雕。 /Tāmen zhèngzài zhìzuò piàoliang de bīngdiāo./ Họ đang làm những tác phẩm điêu khắc trên băng rất đẹp.
- 开玩笑 /kāi wánxiào/: nói đùa
我只是跟你开玩笑的。 /Wǒ zhǐshì gēn nǐ kāi wánxiào de./ Tôi chỉ nói đùa với bạn thôi mà.
- 玩笑 /wánxiào/: trò vui đùa
别把他的玩笑当真。 /Bié bǎ tā de wánxiào dàng zhēn./ Đừng coi lời đùa của anh ấy là thật.
- 计划 /jìhuà/: kế hoạch
我们周末有个旅行计划。 /Wǒmen zhōumò yǒu gè lǚxíng jìhuà./ Chúng tôi có kế hoạch đi du lịch vào cuối tuần.
- 兵马俑 /bīngmǎyǒng/: tượng đất nung
兵马俑是中国著名的文化遗产。 /Bīngmǎyǒng shì Zhōngguó zhùmíng de wénhuà yíchǎn./ Tượng binh mã là di sản văn hóa nổi tiếng của Trung Quốc.

- 船 /chuán/: thuyền
我们坐船去对岸。 /Wǒmen zuò chuán qù duì’àn./ Chúng tôi đi thuyền sang bờ bên kia.
- 游览 /yóulǎn/: ngao du, du lịch
我们打算游览长江三峡。 /Wǒmen dǎsuàn yóulǎn Cháng Jiāng Sānxiá./ Chúng tôi dự định đi tham quan Tam Hiệp Trường Giang.
- 峡 /xiá/: khe núi
这条峡谷的风景非常壮观。 /Zhè tiáo xiágǔ de fēngjǐng fēicháng zhuàngguān./ Phong cảnh trong hẻm núi này rất hùng vĩ.
- 天堂 /tiāntáng/: thiên đường
这里的景色美得像天堂一样。 /Zhèlǐ de jǐngsè měi de xiàng tiāntáng yīyàng./ Cảnh ở đây đẹp như thiên đường vậy.
- 山水 /shānshuǐ/: cảnh non nước
桂林的山水甲天下。/Guìlín de shānshuǐ jiǎ tiānxià./ Phong cảnh non nước ở Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ.
- 甲 /jiǎ/: đứng đầu, đệ nhất
他成绩优秀,总是名列前甲。 /Tā chéngjì yōuxiù, zǒng shì míng liè qián jiǎ./ Thành tích của anh ấy rất xuất sắc, luôn đứng đầu lớp.
- 天下 /tiānxià/: thiên hạ
天下没有不散的宴席。 /Tiānxià méiyǒu bú sàn de yànxí./ Trên đời này không có bữa tiệc nào không tàn.
- 少数 /shǎoshù/: thiểu số
在这个国家,少数民族受到尊重。 /Zài zhège guójiā, shǎoshù mínzú shòudào zūnzhòng./ Ở đất nước này, các dân tộc thiểu số được tôn trọng.
- 民族 /mínzú/: dân tộc
中国是一个多民族的国家。 / Zhōngguó shì yī gè duō mínzú de guójiā./ Trung Quốc là một quốc gia đa dân tộc.

- 风俗 /fēngsú/: phong tục
每个地方都有不同的风俗。 /Měi gè dìfāng dōu yǒu bùtóng de fēngsú./ Mỗi nơi đều có phong tục khác nhau.
- 路线 /lùxiàn/: tuyến, tua du lịch
这条旅游路线非常受欢迎。 /Zhè tiáo lǚyóu lùxiàn fēicháng shòu huānyíng./ Tuyến du lịch này rất được yêu thích.
- 一边……一边…… /yìbiān…yìbiān…/: vừa… vừa…
他一边吃饭一边看电视。 /Tā yìbiān chīfàn yìbiān kàn diànshì./ Anh ấy vừa ăn cơm vừa xem tivi.
- 考察 /kǎochá/: khảo sát
他们去南方考察市场。 /Tāmen qù nánfāng kǎochá shìchǎng./ Họ đến miền Nam khảo sát thị trường.
- 工费 /gōngfèi/: công phí
所有的工费都已经包括在合同里了。 /Suǒyǒu de gōngfèi dōu yǐjīng bāokuò zài hétong lǐ le./ Tất cả chi phí nhân công đã bao gồm trong hợp đồng rồi.
Bài khóa luyện đọc
Bài 1: 吃什么都可以 – Ăn cái gì cũng được
麦克:我有点儿饿了,想吃点儿什么,你呢?
Màikè: Wǒ yǒu diǎnr è le, xiǎng chī diǎnr shénme, nǐ ne?
Mike: Tớ có chút đói, muốn ăn chút gì đó, cậu thì sao?
玛丽:我又饿又渴。咱们去饭馆吧。
Mǎlì: Wǒ yòu è yòu kě. Zánmen qù fànguǎn ba.
Mary: Tớ vừa đói vừa khát. Chúng ta đi quán ăn đi.
(在饭馆)
(Zài fànguǎn)
( Tại quán ăn )
麦克:你吃点儿什么?
Màikè: Nǐ chī diǎnr shénme?
Mike: Cậu ăn cái gì?
玛丽:你点吧,什么都可以。
Mǎlì: Nǐ diǎn ba, shénme dōu kěyǐ.
Mary: Cậu gọi đi, cái gì cũng được.
服务员:你们俩位要点儿什么?
Fúwùyuán: Nǐmen liǎ wèi yào diǎnr shénme?
Phục vụ: Hai vị muốn gọi gì?
麦克:小姐,你们这儿有什么好吃的菜?什么好吃我就吃什么。
Màikè: Xiǎojiě, nǐmen zhèr yǒu shénme hào chī de cài? Shénme hǎo chī wǒ jiù chī shénme.
Mike: Chị gái, chỗ các chị có món nào ngon? cái gì ngon thì ăn cái đó.
服务员:我们这儿什么菜都好吃啊。
Fúwùyuán: Wǒmen zhèr shénme cài dōu hǎo chī a.
Phục vụ: Chỗ chúng tôi món nào cũng ngon hết ạ.
麦克:是吗?把你们这儿最好吃的菜给我们来两个。
Màikè: Shì ma? Bǎ nǐmen zhè’er zuì hào chī de cài gěi wǒmen lái liǎng gè.
Mike: Thế à? đem cho chúng tôi hai phần món ngon nhất ở chỗ các chị.
服务员:这儿的辣子鸡丁和糖醋鱼都不错。
Fúwùyuán: Zhè’er de làzǐ jī dīng hé táng cù yú dōu bùcuò.
Phục vụ: Gà xào ớt và cá chua ngọt ở đây đều rất ngon.
麦克:那就一样来一个把。我们喝点儿什么呢?
Màikè: Nà jiù yīyàng lái yīgè bǎ. Wǒmen hē diǎnr shénme ne?
Mike: Vậy thì cứ như thế đem lên đi. Chúng ta uống gì được nhỉ?
玛丽:随便。你说喝什么就喝什么吧。
Mǎlì: Suíbiàn. Nǐ shuō hē shénme jiù hē shénme ba.
Mary: Gì cũng được. Cậu bảo uống cái gì thì uống cái đó.
Bài 2: 你是哪儿冷去哪儿啊 – Chỗ nào lạnh thì bạn đi chỗ đó à
田中:时间过得真快,下周考完试就要放寒假了。
Tiánzhōng: Shíjiān guò dé zhēn kuài, xià zhōu kǎo wán shì jiù yào fàng hánjià le.
Điền Trung: Thời gian trôi qua thật nhanh, tuần sau kiểm tra xong là được nghỉ đông rồi.
麦克:是啊,寒假你有什么打算吗?
Màikè: Shì a, hánjià nǐ yǒu shéme dǎsuàn ma?
Mike: Đúng rồi, cậu có dự định gì trong kì nghỉ đông không?
田中:学校要组织留学生去外地旅行,谁都可以报名,你报名吗?
Tiánzhōng: Xuéxiào yào zǔzhī liúxuéshēng qù wàidì lǚxíng, shéi dōu kěyǐ bàomíng, nǐ bàomíng ma?
Điền Trung: Trường học tổ chức cho lưu học sinh du lịch ngoại tỉnh, ai cũng có thể báo danh, cậu đăng kí không?
麦克:我听谁说过这件事。不过我想自己去旅行。
Màikè: Wǒ tīng shéi shuō guò zhè jiàn shì. Bùguò wǒ xiǎng zìjǐ qù lǚxíng.
Mike: Tớ nghe ai nói qua chuyện này rồi. Nhưng tớ muốn tụ mình đi du lịch.
田中:去哪儿?
Tiánzhōng: Qù nǎ’er?
Điền Trung: Đi đâu?
麦克:哈尔滨。
Màikè: Hā’ěrbīn.
Mike: Cáp Nhĩ Tân.
田中:哈尔滨?你是哪儿冷去哪儿啊?现在哪儿白天已经冷下二十多度了。
Tiánzhōng: Hā’ěrbīn? Nǐ shì nǎ’er lěng qù nǎ’er a? Xiànzài nǎ’er báitiān yǐjīng lěng xià èr shí duō dù le.
Điền Trung: chỗ nào lạnh thì cậu đi chỗ đó à? Hiện giờ ở đó ban ngày đã âm tới hơn 20 độ rồi.
麦克:听说哈尔滨的冰灯冰雕很好看,我想去看看。
Màikè: Tīng shuō hā’ěrbīn de bīngdēng bīngdiāo hěn hǎokàn, wǒ xiǎng qù kàn kàn.
Mike: Nghe nói băng đăng và băng khắc ở Cáp Nhĩ Tân rất đẹp, tớ muốn đến xem.
田中:你想怎么去?
Tiánzhōng: Nǐ xiǎng zěnme qù?
Điền Trung: Cậu đi như thế nào?
麦克:除了骑自行车以外,怎么去都行。
Màikè: Chúle qí zìxíngchē yǐwài, zěnme qù dōu xíng.
Mike: Ngoại trừ đạp xe đạp, đi thế nào cũng được.
田中:你又开玩笑。
Tiánzhōng: Nǐ yòu kāiwánxiào.
Điền Trung: Cậu lại đùa rồi.
麦克:要是买不到火车票就坐飞机去。你的计划呢?
Màikè: Yàoshì mǎi bù dào huǒchē piào jiù zuò fēijī qù. Nǐ de jìhuà ne?
Mike: Nếu không mua được vé tàu hỏa đi máy bay. Còn kế hoạch của cậu thì sao?
田中:我打算先去西安看看碑林和兵马俑,再到重庆,从重庆坐船游览长江三峡,然后去苏州,杭州,最后去桂林和云南。
Tiánzhōng: Wǒ dǎsuàn xiān qù Xī’ān kàn kàn Bēilín hé bīngmǎyǒng, zài dào Chóngqìng, cóng Chóngqìng zuò chuán yóulǎn Cháng Jiāng Sānxiá, ránhòu qù Sūzhōu, Hángzhōu, zuìhòu qù Guìlín hé Yúnnán.
Điền Trung: Tớ định đi Tây An thăm Bi Lâm và tượng binh mã trước, xong tới Trùng Khánh, Từ Trùng Khánh đi thuyền ngao du Trường Giang Tam Hiệp, sau đó đi Tô Châu, Hàng Châu, cuối cùng đi Quế Lâm và Vân Nam.
麦克:田芳说,苏州,杭州很美。
Màikè: Tiánfāng shuō, Sūzhōu, Hángzhōu hěn měi.
Mike: Điền Phương nói Tô Châu, Hàng Châu rất đẹp.
田中:“上有天堂,下有苏杭”嘛。你去过桂林吗?听说“桂林山水甲天下”,风景象画儿一样,美极了。
Tiánzhōng:“Shàng yǒu tiāntáng, xià yǒu Sū Háng” ma. Nǐ qù guò Guìlín ma? Tīng shuō “Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià”, fēngjǐng xiàng huàr yīyàng, měi jí le.
Điền Trung: “ Trên có thiên đường, dưới có Tô Hàng” mà. Cậu đi qua Quế Lâm không? Nghe nói “ Nước Non Quế Lâm đệ nhất thiên hạ”, phong cảnh như tranh vẽ, đẹp vô cùng.
麦克:没有。我对云南少数民族的风俗很感兴趣。要是有机会一定去看看。你的旅行路线很好,不过要花多少钱啊。
Màikè: Méiyǒu. Wǒ duì Yúnnán shǎoshù mínzú de fēngsú hěn gǎn xìngqù. Yàoshì yǒu jīhuì yīdìng qù kàn kàn. Nǐ de lǚxíng lùxiàn hěn hǎo, bùguò yào huā duōshǎo qián a.
Mike: Không. Tớ rất có hứng thú với phong tục của dân tộc thiểu số ở Vân Nam. Nếu Như có cơ hội nhất định tới xem xem. Tua du lịch của cậu rất được đấy, nhưng phải tiêu hết bao nhiêu tiền nhỉ.
田中:是公司要求我利用假期一边旅行一边考察的。
Tiánzhōng: Shì gōngsī yāoqiú wǒ lìyòng jiàqí yībiān lǚxíng yībiān kǎochá de.
Điền Trung: Là công ty yêu cầu tớ dùng kì nghỉ vừa du lịch vừa khảo sát đó.
麦克:原来你是工费旅行啊。
Màikè: Yuánlái nǐ shì gōng fèi lǚxíng a.
Mike: Thì ra cậu du lịch bằng công phí à.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Cách dùng linh hoạt của đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung không chỉ dùng để đặt câu hỏi hay phản vấn mà còn có thể biểu đạt ý phiếm chỉ, đặc chỉ hoặc hư chỉ, tùy theo ngữ cảnh, đối tượng hoặc sự vật.

a, Phiếm chỉ (Chỉ chung)
Cách dùng: Khi biểu thị phiếm chỉ, đại từ nghi vấn mang ý nghĩa “bất cứ…” hoặc “mọi…”, thường đi cùng phó từ 也 / 都 để nhấn mạnh tính tổng quát.
- 谁 (shéi) → bất cứ người nào
- 什么 (shénme) → bất cứ vật gì
- 怎么 (zěnme) → bất cứ cách nào, phương pháp nào
- 哪儿 (nǎ’er) → bất cứ nơi nào
- 什么时候 (shénme shíhòu) → bất cứ thời điểm nào
Ví dụ: 大家谁都可以参加比赛。/ Dàjiā shéi dōu kěyǐ cānjiā bǐsài./ Mọi người đều có thể tham gia cuộc thi.
天气太热,我哪儿也不想去。/ Tiānqì tài rè, wǒ nǎ’er yě bù xiǎng qù./ Trời nóng quá, tôi chả muốn đi đâu cả.
b, Đặc chỉ (Chỉ rõ)
Cách dùng: Khi dùng đại từ nghi vấn hai lần, lần đầu biểu thị phiếm chỉ, lần sau chỉ cụ thể một sự vật, một người hoặc một cách thức nhất định. Giữa hai từ này có thể dùng 就 (jiù) để nối hai ý.
Ví dụ: 哪家餐厅好吃就去哪家。/ Nǎ jiā cāntīng hǎochī jiù qù nǎ jiā./ Nhà hàng nào ngon thì đi nhà hàng đó.
怎么安排就怎么安排。/ Zěnme ānpái jiù zěnme ānpái./ Cách nào sắp xếp tốt thì cứ làm theo cách đó.
c, Hư chỉ (Chỉ ẩn, không xác định)
Cách dùng: Khi biểu thị hư chỉ, đại từ nghi vấn diễn tả sự không xác định, không rõ hoặc không cần nêu tên cụ thể.
Ví dụ: 这个人我好像在哪儿见过。/ Zhège rén wǒ hǎoxiàng zài nǎ’er jiànguò./ Người này hình như tôi đã gặp ở đâu rồi ấy.
我的手机不知道怎么坏了。/ Wǒ de shǒujī bù zhīdào zěnme huài le./ Điện thoại của tôi không biết sao lại hỏng.
Cách sử dụng 一边。。。,一边。。。 Vừa…, Vừa…
Định nghĩa: dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, tức là một người làm hai việc cùng lúc. Trong tiếng Việt thường dịch là: “vừa… vừa…”.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 一边 + V1 + ,一边 + V2
Ví dụ: 他一边听音乐,一边做作业。/ Tā yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò zuòyè./Anh ấy vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
我一边走路,一边打电话。/ Wǒ yībiān zǒulù, yībiān dǎ diànhuà./ Tôi vừa đi bộ vừa gọi điện thoại.

Thứ tự của động tác liên tục
Định nghĩa: Cấu trúc này dùng để diễn tả các hành động xảy ra theo trình tự, tức là hành động này làm xong thì đến hành động khác, thường được dịch sang tiếng Việt là: “đầu tiên… rồi… sau đó…”.
Cấu trúc: 先 + V1, 再 + V2
又 + V1, 然后 + V2
Ví dụ: 我先洗手,再吃饭。/Wǒ xiān xǐshǒu, zài chīfàn./Tôi rửa tay trước, rồi ăn cơm.
我们又讨论问题,然后做决定。/Wǒmen yòu tǎolùn wèntí, ránhòu zuò juédìng./ Chúng tôi lại thảo luận vấn đề, rồi đưa ra quyết định.
Lưu ý
- 先…再… nhấn mạnh trình tự thực hiện.
- 又…然后… thường dùng khi liệt kê các hành động lặp lại hoặc liên tiếp, không quá cứng nhắc về thứ tự.
- Hai cấu trúc đều yêu cầu các động từ phải cùng chủ ngữ.
- Có thể dùng với nhiều động từ liên tiếp, ví dụ: 先洗手,再吃饭,然后做作业.
Bài tập luyện tập
Bài 1: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh
- 吃早饭 / 先 / 再 / 去学校
- 写作业 / 他 / 先 / 看电视 / 再
- 她 / 收拾房间 / 然后 / 又 / 做饭
- 我 / 洗手 / 先 / 再 / 吃饭
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
- Cô ấy nấu cơm xong, rồi dọn phòng.
- Chúng tôi ăn sáng trước, sau đó đi học.
- Anh ấy vừa chạy vừa suy nghĩ về công việc.
- Bạn rửa tay trước, rồi mới ăn cơm.
Đáp án
Bài 1:
- 我 先 吃早饭,再 去学校。
- 他 先 看电视,再 写作业。
- 她 又 做饭,然后 收拾房间。
- 我 先 洗手,再 吃饭。
Bài 2:
- 我 一边 听音乐,一边 做作业。/ Wǒ yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò zuòyè./
- 她做完饭,然后 收拾房间。/ Tā zuò wán fàn, ránhòu shōushi fángjiān./
- 我们 先 吃早饭,再 去学校。/ Wǒmen xiān chī zǎofàn, zài qù xuéxiào./
- 他 一边 跑步,一边 思考工作。/ Tā yībiān pǎobù, yībiān sīkǎo gōngzuò./
- 你 先 洗手,再 吃饭。/Nǐ xiān xǐshǒu, zài chīfàn./
Tổng kết
Vậy là bạn đã cùng mình hoàn thành Bài 8 – Giáo trình Hán ngữ 4rồi! Hãy thử đọc to đoạn hội thoại, tự đặt thêm vài câu có dùng từ mới để ghi nhớ lâu hơn nhé. Việc ôn lại sau mỗi buổi học sẽ giúp bạn tránh quên kiến thức và tạo nền tảng vững chắc cho các bài sau. Nhớ theo dõi fanpage hoặc website của Trung tâm để cập nhật bài giảng mới nhất nhé!
