Đến với bài học thứ 9 trong giáo trình Hán ngữ 4 bạn sẽ được học các từ vựng về các tình huống khẩn cấp và các cách nhờ giúp đỡ. Cùng với đó là các cấu trúc ngữ pháp để nói về khả năng và sự cho phép cũng như các động tác chỉ hành động hoàn cảnh cụ thể.
Mục tiêu bài học
- Nắm được các từ vựng liên quan đến các tình huống khẩn cấp và nhờ giúp đỡ
- Hiểu và biết cách sử dụng ngữ pháp về bổ ngữ trạng thái và câu phức không liên từ
- Luyện tập đọc viết và dịch bài khoá
Từ vựng cần nắm
- 句 /jù/: câu
这句话的意思我不太明白。 / Zhè jù huà de yìsi wǒ bù tài míngbai. / Tôi không hiểu rõ ý nghĩa của câu này.
- 困难 /kùnnán/: khó khăn
我们在工作中遇到了一些困难。 / Wǒmen zài gōngzuò zhōng yùdào le yìxiē kùnnán. / Chúng tôi đã gặp một vài khó khăn trong công việc.
- 警察 /jǐngchá/: cảnh sát
警察正在调查这起交通事故。 / Jǐngchá zhèngzài diàochá zhè qǐ jiāotōng shìgù. / Cảnh sát đang điều tra vụ tai nạn giao thông này.
- 到处 /dàochù/: khắp nơi
春天来了,到处都是花。 / Chūntiān lái le, dàochù dōu shì huā. / Mùa xuân đến rồi, khắp nơi đều có hoa.
- 感动 /gǎndòng/: cảm động
听了他的故事,我很感动。 / Tīng le tā de gùshi, wǒ hěn gǎndòng. / Nghe câu chuyện của anh ấy, tôi rất cảm động.
- 十字路口 /shízì lùkǒu/: ngã tư
前面有一个十字路口,请往右拐。 / Qiánmiàn yǒu yí gè shízì lùkǒu, qǐng wǎng yòu guǎi. / Phía trước có một ngã tư, xin rẽ phải.

- 对 /duì/: cặp, đôi
他们是一对幸福的夫妻。 / Tāmen shì yí duì xìngfú de fūqī. / Họ là một cặp vợ chồng hạnh phúc.
- 夫妻 /fūqī/: vợ chồng
那对夫妻已经结婚二十年了。 / Nà duì fūqī yǐjīng jiéhūn èrshí nián le. /
Cặp vợ chồng đó đã kết hôn được hai mươi năm.
- 看样子 /kàn yàngzi/: xem ra, có vẻ
看样子今天要下雨了。 / Kàn yàngzi jīntiān yào xià yǔ le. / Xem ra hôm nay trời sẽ mưa rồi.
- 样子 /yàngzi/: dáng vẻ
他穿这件衣服的样子很好看。 / Tā chuān zhè jiàn yīfu de yàngzi hěn hǎokàn. / Dáng vẻ anh ấy khi mặc bộ quần áo này rất đẹp.
- 农村 /nóngcūn/: nông thôn
我爷爷奶奶住在农村。 / Wǒ yéye nǎinai zhù zài nóngcūn. / Ông bà tôi sống ở nông thôn.
- 来往 /láiwǎng/: qua lại
我们经常来往,一起工作。 / Wǒmen jīngcháng láiwǎng, yīqǐ gōngzuò. / Chúng tôi thường xuyên qua lại và làm việc cùng nhau.
- 敢 /gǎn/: dám
我不敢一个人去那么远的地方。/ Wǒ bù gǎn yí gè rén qù nàme yuǎn de dìfang. / Tôi không dám đi một mình đến nơi xa như vậy.
- 扶 /fú/: dìu, nâng, đỡ
他扶着老人过马路。 / Tā fú zhe lǎorén guò mǎlù. / Anh ấy dìu cụ già qua đường.
- 情景 /qíngjǐng/: tình huống, hoàn cảnh
那一幕让我想起了小时候的情景。 / Nà yí mù ràng wǒ xiǎngqǐ le xiǎoshíhou de qíngjǐng. / Cảnh tượng đó khiến tôi nhớ lại khung cảnh tuổi thơ.
- /kě/: đáng, thật là
你可来了,我们都在等你呢! / Nǐ kě lái le, wǒmen dōu zài děng nǐ ne! / Cậu đến rồi à, bọn tớ chờ cậu mãi đấy!
- 发生 /fāshēng/: xảy ra
昨天晚上发生了一起火灾。 / Zuótiān wǎnshang fāshēng le yì qǐ huǒzāi. / Tối qua đã xảy ra một vụ hỏa hoạn.
- 滚 /gǔn/: lăn
球从山上滚下来了。 / Qiú cóng shān shàng gǔn xià lái le. / Quả bóng lăn từ trên núi xuống.
- 抱 /bào/: ôm, bế
妈妈抱着孩子在公园里走 / Māma bào zhe háizi zài gōngyuán lǐ zǒu. / Mẹ ôm đứa bé đi dạo trong công viên.

- 鞋带 /xiédài/: dây giày
你的鞋带松了,小心摔倒。 / Nǐ de xiédài sōng le, xiǎoxīn shuāidǎo. / Dây giày của cậu bị tuột rồi, cẩn thận ngã đấy.
- 鞋 /xié/: giày
这双鞋很舒服,我很喜欢。 / Zhè shuāng xié hěn shūfu, wǒ hěn xǐhuan. / Đôi giày này rất thoải mái, tôi rất thích.
- 立即 /lìjí/: lập tức
他听到消息后立即出发了。 / Tā tīngdào xiāoxi hòu lìjí chūfā le. / Anh ấy lập tức lên đường sau khi nghe tin.
- 脚 /jiǎo/: chân
我走了一天,脚都疼了。 / Wǒ zǒu le yì tiān, jiǎo dōu téng le. / Tôi đi bộ cả ngày, chân đau hết rồi.
- 伸 /shēn/: giơ ra, thò ra
他伸出手和我握手。 / Tā shēn chū shǒu hé wǒ wòshǒu. / Anh ấy giơ tay ra bắt tay với tôi.
- 面前 /miànqián/: trước mặt
桌子上放着一本书,就在我面前。 / Zhuōzi shàng fàng zhe yì běn shū, jiù zài wǒ miànqián. / Trên bàn có một quyển sách, ngay trước mặt tôi.
- 叔叔 /shūshu/: chú
那位叔叔对我特别好。 / Nà wèi shūshu duì wǒ tèbié hǎo. / Vị chú đó rất tốt với tôi.
- 弯 /wān/: khom, cúi
他弯下腰捡起了笔。/ Tā wān xià yāo jiǎn qǐ le bǐ. / Anh ấy cúi người xuống nhặt cây bút lên.
- 腰 /yāo/: lưng
她的腰受伤了,不能弯。 / Tā de yāo shòu shāng le, bù néng wān. / Lưng cô ấy bị thương, không thể cúi được.
- 梅 /méi/: cây mai
冬天开花的梅很漂亮。 / Dōngtiān kāihuā de méi hěn piàoliang. / Cây mai nở hoa vào mùa đông rất đẹp.
- 图 /tú/: tranh
这张图画得真漂亮。 / Zhè zhāng tú huà de zhēn piàoliang. / Bức tranh này vẽ thật đẹp.
- 画家 /huàjiā/: họa sĩ
他是一位著名的画家。 / Tā shì yí wèi zhùmíng de huàjiā. / Anh ấy là một họa sĩ nổi tiếng.

- 松 /sōng/: cây tùng
山上有很多高大的松树。 / Shān shàng yǒu hěn duō gāodà de sōngshù. / Trên núi có rất nhiều cây tùng cao lớn.
- 竹 /zhú/: cây trúc
我家门前种了几棵竹子。 / Wǒ jiā mén qián zhòng le jǐ kē zhúzi. / Trước nhà tôi trồng vài cây trúc.
- 叫做 /jiàozuò/: gọi là
这种花叫做“玫瑰”。 / Zhè zhǒng huā jiàozuò “méiguī”. / Loài hoa này được gọi là “hoa hồng”.
- 岁寒三友 /suìhán sānyǒu/: Ba người bạn của tiết trời giá lạnh
松、竹、梅被称为“岁寒三友”。 / Sōng, zhú, méi bèi chēng wéi “suìhán sānyǒu”. / Tùng, trúc, mai được gọi là “ba người bạn của mùa đông”.
- 字画 /zìhuà/: tranh chữ
他家墙上挂着很多字画。 / Tā jiā qiáng shàng guà zhe hěn duō zìhuà. / Trên tường nhà anh ấy treo rất nhiều tranh chữ.
- 过奖 /guòjiǎng/: quá khen
您太过奖了,我还差得远呢。 / Nín tài guòjiǎng le, wǒ hái chà de yuǎn ne. / Ngài quá khen rồi, tôi còn kém xa lắm.
- 朴正浩 /Piáo Zhènghào/: Park Jungho
朴正浩是我在大学认识的朋友。 / Piáo Zhènghào shì wǒ zài dàxué rènshi de péngyou. / Park Jungho là người bạn tôi quen ở đại học.
Luyện đọc bài khoá
Bài 1: 有困难找警察 – Có khó khăn tìm cảnh sát
(几个同学在聊天,他们谈到 “有困难找警察” 这句话。。。)
(Jǐ gè tóngxué zài liáotiān, tāmen tán dào “yǒu kùnnán zhǎo jǐngchá” zhè jù huà…)
( Vài bạn học đang nói chuyện, bọn nói về câu “ có khó khăn tìm cảnh sát”…)
麦克:街上到处都写着:“有困难找警察” , 你找过警察吗?
Màikè: Jiēshàng dàochù dōu xiězhe:“Yǒu kùnnán zhǎo jǐngchá”, nǐ zhǎo guò jǐngchá ma?
Mike: Đường phố khắp nơi đều viết: “ Có khó khăn tìm cảnh sát”, cậu đã từng tìm tới cảnh sát chưa?
爱德华:没有。
Àidéhuá: Méiyǒu.
Edward: Chưa.
大山:昨天我在街上遇到一件事。
Dàshān: Zuótiān wǒ zài jiē shàng yù dào yī jiàn shì.
Đại Sơn: Hôm qua trên đường tớ gặp một chuyện.
麦克:什么事?
Màikè: Shénme shì?
Mike: Chuyện gì?
大山:在一个十字路口,我看见一对老夫妻,看样子是从农村来的。他们要过马路,但是看到来往的车那么多,等了半天,也没敢过来。这时,一个交通警察看见了,就立即跑了过去,扶着这两位老人,一步一步地走过来。看到这种情景,我非常感动。
Dàshān: Zài yīgè shí zì lùkǒu, wǒ kànjiàn yī duì lǎo fūqī, kàn yàngzi shì cóng nóngcūn lái de. Tāmen yào guò mǎlù, dànshì kàn dào lái wǎng de chē nàme duō, děng le bàntiān, yě méi gǎn guò lái. Zhè shí, yīgè jiāotōng jǐngchá kànjiàn le, jiù lìjí pǎo le guòqù, fúzhe zhè liǎng wèi lǎorén, yī bù yī bù de zǒu guò lái. Kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, wǒ fēicháng gǎndòng.
Đại Sơn: Ở một ngã tư đường, tớ nhìn thấy một cặp vợ chồng già, có vẻ như là từ nông thôn tới. Bọn họ muốn qua đường nhưng thấy xe qua lại nhiều, đợi mãi cũng không dám qua. Lúc này, một cảnh sát giao thông nhìn thấy liền lật tức chạy lại dìu hai ông bà đó từng bước từng bước qua đường. Nhìn thấy tình cảnh này, tớ vô cùng cảm động.
麦克:这是警察应该做的事,有什么可感动的?
Màikè: Zhè shì jǐngchá yīnggāi zuò de shì, yǒu shénme kě gǎndòng de?
Mike: Đây là việc cảnh sát nên làm, có gì đáng cảm động chứ?
大山:可是,有的地方,还发生过警察打人的事。
Dàshān: Kěshì, yǒu dì dìfāng, hái fāshēng guò jǐngchá dǎ rén de shì.
Đại Sơn: Nhưng có nơi còn xảy ra chuyện cảnh sát đánh người.
爱德华:我觉得中国的警察还是不错的。我有个同学,去年秋天去重庆旅行,不小心把钱包和护照都丢了。身上一分钱也没有了,非常着急。正在不知道怎么办的时候,他想到“有困难找警察” 这句话,就去找警察。警察为他安排了住的地方,还借给他钱买了回北京的机票,又开车把他送到机场。
Àidéhuá: Wǒ juédé Zhōngguó de jǐngchá háishì bùcuò de. Wǒ yǒu gè tóngxué, qùnián qiūtiān qù Chóngqìng lǚxíng, bù xiǎoxīn bǎ qiánbāo hé hùzhào dōu diū le. Shēnshang yī fēn qián yě méiyǒu le, fēicháng zháojí. Zhèngzài bù zhīdào zěnme bàn de shíhòu, tā xiǎngdào “yǒu kùnnán zhǎo jǐngchá” zhè jù huà, jiù qù zhǎo jǐngchá. Jǐngchá wèi tā ānpái le zhù de dìfāng, hái jiè gěi tā qián mǎi le huí Běijīng de jīpiào, yòu kāichē bǎ tā sòng dào jīchǎng.
Edward: Tớ thấy cảnh sát Trung Quốc vẫn rất được. Tớ có một người bạn học, mùa thu năm ngoái đi Trùng Khánh du lịch, không cẩn thận làm mất ví tiền và hộ chiếu. Trên người không còn lấy một đồng, vô cùng sốt ruột. Đang không biết làm thế nào,cậu ấy nghĩ đến câu “ có khó khăn tìm cảnh sát” thì liền đi tìm cảnh sát. Cảnh sát sắp xếp cho cậu ấy chỗ ở, còn cho cậu ấy mượn tiền mua vé tàu về Bắc Kinh, lại còn lái cả xe đưa cậu ấy ra sân bay.
麦克:真的吗?
Màikè: Zhēn de ma?
Mike: Thật thế á?
爱德华:当然是真的!我还在报上看到这样一件事:一个四五岁的小男孩儿把球滚到大街上去了,他要跑过去拿,被警察看见了。警察就帮孩子把球捡了回来,然后把小孩子抱到路边。孩子说一声“谢谢叔叔”,刚要走,又回来对警察说:“叔叔,我的鞋带开了。” 说着就把小脚伸到警察的面前,警察笑着弯下腰去,给孩子把鞋带系好。这时孩子的妈妈也跑了过来,看到这种情景,感动得不知道说什么好。
Àidéhuá: Dāngrán shì zhēn de! Wǒ hái zài bào shàng kàn dào zhèyàng yī jiàn shì: Yīgè sìwǔ suì de xiǎonán hái’ér bǎ qiú gǔn dào dàjiē shàngqùle, tā yào pǎo guòqù ná, bèi jǐngchá kànjiàn le. Jǐngchá jiù bāng háizi bǎ qiú jiǎn le huílái, ránhòu bǎ xiǎo háizi bào dào lù biān. Háizi shuō yīshēng “xièxiè shūshu”, gāng yào zǒu, yòu huílái duì jǐngchá shuō:“Shūshu, wǒ de xié dài kāi le.” Shuōzhe jiù bǎ xiǎojiǎo shēn dào jǐngchá de miànqián, jǐngchá xiàozhe wān xià yāo qù, gěi háizi bǎ xié dài xì hǎo. Zhè shí háizi de māmā yě pǎole guòlái, kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, gǎndòng dé bù zhīdào shuō shénme hǎo.
Edward: Đương nhiên là thật rồi! Tớ còn thấy chuyện như này ở trên báo: Một cậu bé tầm 4 năm tuổi làm bóng lăn ra đường, cậu muốn chạy qua nhặt thì bị cảnh sát nhìn thấy. Cảnh sát liền giúp cậu bé nhặt bóng về, sau đó ôm cậu bé vào bên đường. Cậu bé nói: “ Cảm ơn chú”, chuẩn bị đi thì lại quay lại nói với cảnh sát: “ Chú ơi, dây giày của con bị tuột rồi”. Nói xong liền duỗi chân lên trước mặt cảnh sát, cảnh sát cười khom lưng xuống buộc lại cho cậu bé. Lúc này, mẹ cậu bé cũng chạy tới, nhìn thấy cảnh này cảm động không biết nói gì.
Bài 2: 我们把松竹梅叫做“岁寒三友” – Chúng tôi gọi tùng trúc mai là “ba người bạn mùa đông“
(在王老师家的客厅里,王老师正与韩国朋友朴正浩先生谈话。。。)
(Zài wáng lǎoshī jiā de kètīng lǐ, wáng lǎoshī zhèng yǔ hánguó péngyǒu Piáo zhènghào xiānshēng tánhuà…)
( Tại phòng khách nhà thầy Vương, thầy Vương đang cùng bạn Hàn Quốc Park jungho nói chuyện…)
朴正浩:这幅《红梅图》画得真好!
Piáo zhènghào: Zhè fú “hóng méi tú” huà dé zhēn hǎo!
Park jungho: Bức “Hồng mai đồ” này vẽ thật đẹp!
王老师:这是一位画家朋友送的。
Wáng lǎoshī: Zhè shì yī wèi huàjiā péngyǒu sòng de.
Thầy Vương: Đây là một người bạn họa sĩ vẽ tặng đó.
朴正浩:虽然是冬天,但是一看到这幅画就感到像春天一样。
Piáo zhènghào: Suīrán shì dōngtiān, dànshì yī kàn dào zhè fú huà jiù gǎndào xiàng chūntiān yīyàng.
Park jungho: Mặc dù là mùa đông nhưng nhìn thấy bức tranh này cảm giác giống như mùa xuân vậy.
王老师:梅,松,竹是中国画家最喜欢画的。中国人把松竹梅叫做“岁寒三友”。听说先生很喜欢中国画和中国书法。
Wáng lǎoshī: Méi, sōng, zhú shì Zhōngguó huàjiā zuì xǐhuān huà de. Zhōngguó rén bǎ sōng zhú méi jiàozuò “suì hán sān yǒu”. Tīng shuō xiānshēng hěn xǐhuān Zhōngguó huà hé Zhōngguó shūfǎ.
Thầy Vương: Họa sĩ Trung Quốc thích nhất là vẽ mai, tùng, trúc. Người Trung Quốc gọi tùng trúc mai là “ 3 người bạn mùa đông”. Nghe nói ông thích tranh Trung Quốc và thư pháp Trung Quốc.
朴正浩:是。我每次到中国来,看到喜欢的字画,总要买一些带回去。
Piáo zhènghào: Shì. Wǒ měi cì dào Zhōngguó lái, kàn dào xǐhuān de zìhuà, zǒng yāomǎi yīxiē dài huíqù.
Park jungho: Đúng vậy. Mỗi lần tôi đến Trung Quốc, nhìn thấy tranh chữ yêu thích luôn muốn mua một ít đem về.
王老师:我跟您一样,也非常喜欢书法和中国画。
Wáng lǎoshī: Wǒ gēn nín yīyàng, yě fēicháng xǐhuān shūfǎ hé Zhōngguó huà.
Thầy Vương: Tôi cùng giống ông, cũng vô cùng thích thư pháp và tranh Trung Quốc.
朴正浩:我看您的字写得很漂亮。
Piáo zhènghào: Wǒ kàn nín de zì xiě dé hěn piàoliang.
Park jungho: Tôi thấy chữ ông viết rất đẹp.
王老师:哪里。您过奖了。
Wáng lǎoshī: Nǎlǐ. Nín guòjiǎngle.
Thầy Vương: Đâu có. Ông quá khen rồi.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Câu phức không có từ nối
Định nghĩa: Câu phức không có từ nối (无连词复句) là loại câu phức trong đó giữa hai (hoặc nhiều) mệnh đề không dùng liên từ (连词), nhưng vẫn có mối quan hệ logic chặt chẽ về ý nghĩa, có thể là nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, chuyển tiếp, song song, …
Các loại quan hệ thường gặp trong câu
- Quan hệ giả định (假设关系)
Cách dùng: Một mệnh đề mang ý nghĩa giả định, mệnh đề kia thể hiện kết quả giả định đó.
Ví dụ: 有时间,我去看你。/ Yǒu shíjiān, wǒ qù kàn nǐ. /Nếu có thời gian, tôi sẽ đến thăm bạn.
他来了,我告诉你。/ Tā lái le, wǒ gàosu nǐ./Nếu anh ấy đến, tôi sẽ nói cho bạn biết.
- Quan hệ nguyên nhân – kết quả (因果关系)
Cách dùng: Mệnh đề đầu là nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả.
Cấu trúc: 句子1(原因),句子2(结果)
Ví dụ: 他生病了,没来上课。/ Tā shēngbìng le, méi lái shàngkè./ Anh ấy bị ốm, nên không đến học.
太晚了,我没去。/ Tài wǎn le, wǒ méi qù. /Trễ quá rồi, tôi không đi.
- Quan hệ điều kiện – kết quả (条件关系)
Cách dùng: Mệnh đề đầu là điều kiện, mệnh đề sau là kết quả.
Cấu trúc: 句子1(条件),句子2(结果)
Ví dụ: 明天下雨,我们不去。/ Míngtiān xiàyǔ, wǒmen bú qù./ Ngày mai mà mưa, chúng tôi sẽ không đi.
你去,我也去。/ Nǐ qù, wǒ yě qù. / Bạn đi thì tôi cũng đi.
Bổ ngữ trạng thái

Định nghĩa: Ngoài là tính từ, cụm tính từ thì bổ ngữ trạng thái có thể là cụm động từ. Dùng để miêu tả trạng thái hoặc kết quả của hành động chính.
Cấu trúc: Động từ + 得 + Cụm động từ
Ví dụ: 他高兴得跳起来。/ Tā gāoxìng de tiào qǐlái. /Anh ấy vui đến mức nhảy lên.
她急得哭了。/ Tā jí de kū le./Cô ấy lo quá mà bật khóc.
Bài tập luyện tập
Bài 1: Khoanh tròn phần mô tả đúng loại ngữ pháp trong câu.
- 他高兴得跳起来。
(A) Câu bị động (B) Bổ ngữ trạng thái (C) Câu chữ 把 - 他把书放在桌子上。
(A) Câu chữ 把 (B) Câu phức (C) Bổ ngữ trạng thái - 他写得很好。
(A) Câu bị động (B) Bổ ngữ trạng thái (C) Câu phức - 他被老师批评了。
(A) Câu bị động (B) Câu chữ 把 (C) Câu phức - 天气很好,大家都出去玩。
(A) Câu bị động (B) Câu chữ 把 (C) Câu phức không có từ nối
Đáp án
Bài 1: B – A – B – A – C
Tổng kết
Như vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành Bài 9 – Giáo trình Hán Ngữ 4. Hãy dành chút thời gian tổng hợp lại các mẫu câu trọng tâm. Việc học tiếng Trung không chỉ nằm ở việc ghi nhớ mà còn ở sự lặp lại và ứng dụng. Đừng quên theo dõi website của Trung tâm để học thêm nhiều bài thú vị và hữu ích khác nhé!
