Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 4 – Bài 10: 吉利的数字 – Những con số may mắn 

Giáo trình Hán Ngữ 4 – Bài 10: 吉利的数字 – Những con số may mắn 

Và cuối cùng chúng ta đã đi đến bài học số 10 cũng là bài học cuối cùng trong giáo trình Hán ngữ 4 mang tên  吉利的数字 – Những con số may mắn. Như tiêu đề bài học, hôm nay chúng ta sẽ học thêm các từ vựng về các con số và ý nghĩa may mắn của chúng trong văn hoá Trung Quốc. Bên cạnh đó là học cách sử dụng cấu trúc câu liên quan đến các con số và tính từ miêu tả, ngữ pháp cách dùng bổ ngữ trạng thái để mô tả đặc điểm 

Mục tiêu bài học

  • Nắm vững và sử dụng thành thạo kiến thức ngữ pháp câu phản vấn và cách dùng cấu trúc nhấn mạnh “连……也/都……” để biểu đạt ý nghĩa nhấn mạnh.
  • Học cách sử dụng hai lần phủ định để khẳng định và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày.
  • Học thêm và sư dụng tốt các từ vựng về các con số và ý nghĩa
  • Luyện tập đọc viết và dịch bài khoá 

Tổng hợp từ vựng cần nắm 

  • 数字 /shùzì/: con số

 这几个数字对我来说很重要。 / Zhè jǐ gè shùzì duì wǒ lái shuō hěn zhòngyào. / Những con số này rất quan trọng với tôi.

  • 连….也… /lián … yě …/: ngay cả… cũng…

 他太累了,连饭也不想吃。 / Tā tài lèi le, lián fàn yě bù xiǎng chī. / Anh ấy mệt quá, ngay cả cơm cũng không muốn ăn.

  • 简单 /jiǎndān/: đơn giản

 这个问题很简单。 / Zhè ge wèntí hěn jiǎndān. / Vấn đề này rất đơn giản.

  • 一半 /yíbàn/: một nửa

 蛋糕被他吃了一半。 / Dàngāo bèi tā chī le yíbàn. / Cái bánh bị anh ấy ăn mất một nửa.

  • 中国通 /Zhōngguó tōng/: người am hiểu Trung Quốc

 他在中国住了十年,是个中国通。 / Tā zài Zhōngguó zhù le shí nián, shì gè Zhōngguó tōng. / Anh ấy sống ở Trung Quốc mười năm, là người rất am hiểu về Trung Quốc.

  • 少 /shào/: trẻ

 他虽然少,但很聪明。 / Tā suīrán shào, dàn hěn cōngmíng. / Cậu ấy tuy trẻ nhưng rất thông minh.

  •  别人 /biérén/: người khác

 不要总是和别人比较。 / Bú yào zǒng shì hé biérén bǐjiào. / Đừng lúc nào cũng so sánh với người khác.

  •  伟大 /wěidà/: vĩ đại

 他是一位伟大的科学家。 / Tā shì yí wèi wěidà de kēxuéjiā. / Ông ấy là một nhà khoa học vĩ đại.

  • 可 /kě/: trợ từ nhấn mạnh (thật là, quả thật)

 这天气可真冷啊! / Zhè tiānqì kě zhēn lěng a! / Thời tiết này thật là lạnh quá!

  • 申请 /shēnqǐng/: xin (đơn, học bổng, việc làm…)

 我打算申请去中国留学。 / Wǒ dǎsuàn shēnqǐng qù Zhōngguó liúxué. / Tôi định xin đi du học ở Trung Quốc.

  • 专利 /zhuānlì/: bằng sáng chế, độc quyền

 这项发明已经申请了专利。 / Zhè xiàng fāmíng yǐjīng shēnqǐng le zhuānlì. /
Phát minh này đã được đăng ký bằng sáng chế.

  •  认为 /rènwéi/: cho rằng

 我认为他说得对 / Wǒ rènwéi tā shuō de duì. / Tôi cho rằng anh ấy nói đúng.

  • 吉利 /jílì/: may mắn

 中国人觉得“8”是个吉利的数字。 / Zhōngguó rén juéde “bā” shì gè jílì de shùzì. / Người Trung Quốc cho rằng số 8 là con số may mắn.

  • 音 /yīn/: âm

 这个词的音很特别。 / Zhè ge cí de yīn hěn tèbié. / Âm của từ này rất đặc biệt.

  • 笨 /bèn/: ngốc, đần

 别说自己笨,只要努力就行. / Bié shuō zìjǐ bèn, zhǐyào nǔlì jiù xíng. /
Đừng nói mình ngốc, chỉ cần cố gắng là được.

  • 谐音 /xiéyīn/: hài âm (phát âm gần giống nhau)

 “发”跟“发财”谐音,所以很受欢迎。 / “Fā” gēn “fācái” xiéyīn, suǒyǐ hěn shòu huānyíng. / “Phát” có âm giống “phát tài”, nên rất được ưa chuộng.

  • 巧克力 /qiǎokèlì/: sô cô la

 我送她一盒巧克力。 / Wǒ sòng tā yì hé qiǎokèlì. / Tôi tặng cô ấy một hộp sô cô la.

  • 土豆 /tǔdòu/: khoai tây

 我最喜欢吃土豆。 / Wǒ zuì xǐhuan chī tǔdòu. / Tôi thích ăn khoai tây nhất.

  • 胡说 /húshuō/: nói linh tinh

 别胡说,他不是那样的人。 / Bié húshuō, tā bú shì nàyàng de rén. /Đừng nói linh tinh, anh ấy không phải người như thế.

  • 友谊 /yǒuyì/: tình bạn

 真正的友谊不会因为距离而改变。 / Zhēnzhèng de yǒuyì bú huì yīnwèi jùlí ér gǎibiàn. / Tình bạn thật sự sẽ không thay đổi vì khoảng cách.

  • 长久 /chángjiǔ/: lâu dài

 他们希望这段关系能长久。 / Tāmen xīwàng zhè duàn guānxì néng chángjiǔ. / Họ hy vọng mối quan hệ này có thể lâu dài.

  •  爱情 /àiqíng/: tình yêu

 他们的爱情故事很感人。 / Tāmen de àiqíng gùshì hěn gǎnrén. / Câu chuyện tình yêu của họ rất cảm động.

  • 活 /huó/: sống

 为了孩子,她必须坚强地活下去。 / Wèile háizi, tā bìxū jiānqiáng de huó xiàqù. / Vì con, cô ấy phải mạnh mẽ sống tiếp.

  •  顺 /shùn/: thuận, suôn sẻ

 希望你一切顺利。 / Xīwàng nǐ yíqiè shùnlì. / Chúc bạn mọi việc suôn sẻ.

  • 宴会 /yànhuì/: yến tiệc

 他们正在准备婚礼宴会。 / Tāmen zhèngzài zhǔnbèi hūnlǐ yànhuì. / Họ đang chuẩn bị yến tiệc đám cưới.

  • 规矩 /guīju/: quy tắc, thói quen

 在中国吃饭有很多规矩。 /Zài Zhōngguó chīfàn yǒu hěn duō guīju./
Ở Trung Quốc có rất nhiều quy tắc trong ăn uống.

  • 首先 /shǒuxiān/: đầu tiên, trước hết

 首先我们要了解客户的需求。 /Shǒuxiān wǒmen yào liǎojiě kèhù de xūqiú./
Trước hết, chúng ta cần hiểu nhu cầu của khách hàng.

  • 重要 /zhòngyào/: quan trọng

 健康比什么都重要。 /Jiànkāng bǐ shénme dōu zhòngyào./ Sức khỏe quan trọng hơn bất cứ thứ gì.

  • 领导 /lǐngdǎo/: lãnh đạo

 我们的领导对员工很关心。 /Wǒmen de lǐngdǎo duì yuángōng hěn guānxīn./ Lãnh đạo của chúng tôi rất quan tâm đến nhân viên.

  • 长辈 /zhǎngbèi/: bề trên, người lớn tuổi hơn

年轻人应该尊重长辈。 /Niánqīngrén yīnggāi zūnzhòng zhǎngbèi./ Người trẻ nên tôn trọng bề trên.

  • 上座 /shàngzuò/: chỗ ngồi danh dự

 请您坐上座。 /Qǐng nín zuò shàngzuò./ Xin mời ngài ngồi ghế danh dự.

  •  敬酒 /jìng jiǔ/: mời rượu, nâng ly chúc rượu

 我先敬您一杯。 /Wǒ xiān jìng nín yì bēi./Tôi xin phép mời ngài một ly trước.

  • 上菜 /shàng cài/: dọn món ăn

 服务员开始上菜了。 /Fúwùyuán kāishǐ shàng cài le./ Nhân viên phục vụ bắt đầu dọn món ăn rồi.

  • 如果 /rúguǒ/: nếu, trong trường hợp

 如果明天下雨,我们就不去。 /Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bú qù./ Nếu ngày mai mưa thì chúng ta sẽ không đi.

  • 上次 /shàngcì/: lần trước

 上次的会议很成功。 /Shàngcì de huìyì hěn chénggōng./ Cuộc họp lần trước rất thành công.

  • 下次 /xiàcì/: lần sau

 下次我请你吃饭。 /Xiàcì wǒ qǐng nǐ chīfàn./ Lần sau tôi sẽ mời bạn ăn cơm.

  • 干杯 /gān bēi/: cạn ly, nâng cốc

 为了我们的友谊,干杯! /Wèile wǒmen de yǒuyì, gānbēi!/ Vì tình bạn của chúng ta, cạn ly!

  • 代替 /dàitì/: thay thế, làm thay

 今天我代替他参加会议。 /Jīntiān wǒ dàitì tā cānjiā huìyì./ Hôm nay tôi thay anh ấy tham dự cuộc họp.

  • 感情 /gǎnqíng/: tình cảm, cảm xúc

 他们之间的感情非常好。 /Tāmen zhījiān de gǎnqíng fēicháng hǎo./ Tình cảm giữa họ rất tốt.

  •  当 /dāng/: làm, đảm nhiệm, đóng vai trò là

 他当老师已经十年了。 /Tā dāng lǎoshī yǐjīng shí nián le./ Anh ấy làm giáo viên đã mười năm rồi.

  • 哈哈 /hāhā/: tiếng cười “ha ha”

听了他的故事,大家都哈哈大笑。 /Tīng le tā de gùshì, dàjiā dōu hāhā dà xiào./ Nghe xong câu chuyện của anh ấy, mọi người đều cười ha ha.

  • 吹 /chuī/: khoác lác, nói khoác

 他喜欢吹自己多么聪明。 /Tā xǐhuān chuī zìjǐ duōme cōngmíng./ Anh ta thích khoe khoang mình thông minh đến mức nào.

Luyện đọc bài khoá

Bài 1:吉利的数字- Những con số may mắn


(这是联欢会上麦克和爱德华说的小相声)
(Zhè shì liánhuānhuì shàng Màikè hé Àidéhuá shuō de xiǎo xiàngsheng.)

(Đây là một tiểu phẩm tấu nói do Mike và Edward biểu diễn trong buổi liên hoan.)

麦克:你知道中国人喜欢什么数字吗?
Màikè: Nǐ zhīdào Zhōngguó rén xǐhuān shénme shùzì ma?
Mike: Cậu có biết người Trung Quốc thích con số nào không?

爱德华:不知道。
Àidéhuá: Bù zhīdào.
Adward: Không biết.

麦克:你怎么连这么简单的问题也不知道?不过,不知道也好。
Màikè: Nǐ zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě bù zhīdào? Bùguò, bù zhīdào yě hǎo.
Mike: Sao ngay cả câu hỏi đơn giản như vậy mà cậu cũng không biết? Nhưng mà, không biết cũng hay.

爱德华:什么话!
Àidéhuá: Shénme huà!
Adward: Cậu nói cái gì thế!

麦克:以后你有什么问题不知道就来问我好了。
Màikè: Yǐhòu nǐ yǒu shénme wèntí bù zhīdào jiù lái wèn wǒ hǎo le.
Mike: Từ nay về sau bạn có vấn đề gì mà không biết thì đến hỏi tôi là được.

爱德华:你知道?
Àidéhuá: Nǐ zhīdào?
Adward:Cậu biết à?

麦克:知道。世界上的事我知道一半,中国的事我没有不知道的。
Màikè: Zhīdào. Shìjiè shàng de shì wǒ zhīdào yībàn, Zhōngguó de shì wǒ méiyǒu bù zhīdào de.
Mike: Biết chứ. Chuyện trên thế giới tớ biết một nửa, còn chuyện của Trung Quốc thì không có gì mà tớ không biết.

爱德华:是吗?
Àidéhuá: Shì ma?
Adward:Thật không?

麦克:你没听见大家都叫我什么吗?
Màikè: Nǐ méi tīngjiàn dàjiā dōu jiào wǒ shénme ma?
Mike: Cậu không nghe mọi người gọi tớ là gì à?

爱德华:叫你什么?
Àidéhuá: Jiào nǐ shénme?
Adward: Gọi cậu là gì?

麦克:“中国通”。
Màikè: “Zhōngguótōng.”
Mike: “Chuyên gia về Trung Quốc” (China expert).

爱德华:你才学了三个半月的汉语,怎么就成‘中国通’了?
Àidéhuá: Nǐ cái xué le sān gè bànyuè de Hànyǔ, zěnme jiù chéng “Zhōngguótōng” le?
Adward: Cậu mới học tiếng Trung có ba tháng rưỡi thôi, sao đã thành “chuyên gia Trung Quốc” rồi?

麦克:这不是说相声吗?你怎么连这也不懂。
Màikè: Zhè bú shì shuō xiàngsheng ma? Nǐ zěnme lián zhè yě bù dǒng.
Mike: Đây chẳng phải là tấu nói sao? Cậu ngay cả cái này cũng không hiểu à.

爱德华:谁说我不懂?相声就是笑的艺术。说相声就是要大家笑,‘笑一笑,十年少’嘛。
Àidéhuá: Shéi shuō wǒ bù dǒng? Xiàngsheng jiù shì xiào de yìshù. Shuō xiàngsheng jiù shì yào dàjiā xiào, “xiào yī xiào, shí nián shǎo” ma.
Adward: Ai bảo tớ không hiểu? Tấu nói là nghệ thuật gây cười. Mục đích là làm cho mọi người cười, “cười một tiếng, trẻ mười tuổi” mà.

麦克:对呀。谁听了我们的相声,谁就会笑起来,谁就会变年轻。今年二十,明年十岁。
Màikè: Duì ya. Shéi tīng le wǒmen de xiàngsheng, shéi jiù huì xiào qǐlai, shéi jiù huì biàn niánqīng. Jīnnián èrshí, míngnián shí suì.
Mike: Đúng vậy. Ai nghe tấu nói của chúng ta thì người đó sẽ cười, và sẽ trẻ ra. Năm nay hai mươi, sang năm còn mười tuổi.

爱德华:什么?
Àidéhuá: Shénme?
Adward: Cái gì cơ?

麦克:你不是说‘笑一笑,十年少’吗?
Màikè: Nǐ bú shì shuō “xiào yī xiào, shí nián shǎo” ma?
Mike: Cậu chẳng phải nói “cười một tiếng, trẻ mười tuổi” sao?

爱德华:别开玩笑了。你还是说说中国人喜欢什么数字吧。
Àidéhuá: Bié kāi wánxiào le. Nǐ háishi shuōshuō Zhōngguórén xǐhuān shénme shùzì ba.
Adward: Đừng đùa nữa, cậu nói đi, người Trung Quốc thích con số nào?

麦克:我告诉你,中国人最喜欢的数字是八。
Màikè: Wǒ gàosu nǐ, Zhōngguórén zuì xǐhuān de shùzì shì bā.
Mike: Tớ nói cho cậu biết, người Trung Quốc thích nhất là số 8.

爱德华:八?为什么?
Àidéhuá: Bā? Wèishénme?
Adward: Số 8 à? Tại sao vậy?

麦克:因为‘八’和‘发’差不多。‘发财’的‘发’你懂吗?
Màikè: Yīnwèi “bā” hé “fā” chàbuduō. “Fācái” de “fā” nǐ dǒng ma?
Mike: Vì “bā” (8) và “fā” (phát) phát âm gần giống nhau. “Phát tài” trong “fācái”, cậu hiểu không?

爱德华:懂了,就是‘恭喜发财’的‘发’。
Àidéhuá: Dǒng le, jiùshì “gōngxǐ fācái” de “fā”.
Adward: Hiểu rồi, chính là chữ “phát” trong câu “Cung hỉ phát tài”.

麦克:对。听说有人花了很多钱买一个有‘八’的电话号码。
Màikè: Duì. Tīngshuō yǒu rén huā le hěn duō qián mǎi yí gè yǒu “bā” de diànhuà hàomǎ.
Mike: Đúng rồi. Nghe nói có người bỏ ra rất nhiều tiền để mua một số điện thoại có số 8 trong đó.

爱德华:那车牌号码也可以有‘八’啊。
Àidéhuá: Nà chēpái hàomǎ yě kěyǐ yǒu “bā” a.
Adward: Vậy thì biển số xe cũng có thể có số 8 mà.

麦克:对,车牌号码有‘八’,公司名字里有‘八’,都很好。
Màikè: Duì, chēpái hàomǎ yǒu “bā”, gōngsī míngzì lǐ yǒu “bā”, dōu hěn hǎo.
Mike: Đúng, biển số xe có số 8, tên công ty có số 8 đều là điều tốt.

爱德华:中国人是不是也喜欢‘六’?
Àidéhuá: Zhōngguórén shì bù shì yě xǐhuān “liù”?
Adward: Người Trung Quốc cũng thích số 6 phải không?

麦克:对。‘六六大顺’嘛。‘六’有顺利的意思。
Màikè: Duì. “Liùliù dàshùn” ma. “Liù” yǒu shùnlì de yìsi.
Mike: Đúng rồi, vì có câu “liù liù dà shùn” – số 6 mang ý nghĩa thuận lợi, suôn sẻ.

爱德华:还有‘九’。‘长长久久’的‘九’。
Àidéhuá: Hái yǒu “jiǔ”. “Chángcháng jiǔjiǔ” de “jiǔ”.
Adward: Còn có số 9 nữa – trong câu “chángcháng jiǔjiǔ” (lâu dài, mãi mãi).

麦克:你真聪明!看来你也快成‘中国通’了。
Màikè: Nǐ zhēn cōngmíng! Kànlai nǐ yě kuài chéng “Zhōngguótōng” le.
Mike: Cậu thông minh thật! Có vẻ cậu sắp trở thành “chuyên gia Trung Quốc” rồi đấy.

爱德华:那当然,我可是你的学生啊。
Àidéhuá: Nà dāngrán, wǒ kě shì nǐ de xuésheng a.
Adward: Tất nhiên rồi, tớ là học trò của cậu mà!

Bài 2: 宴会上的规矩 –  Quy tắc trên bàn tiệc

麦克: 中国人在宴会上的规矩可多了。
Màikè: Zhōngguó rén zài yànhuì shàng de guīju kě duō le.
Mike: Người Trung Quốc có rất nhiều quy tắc trong các buổi tiệc.

爱德华: 有什么规矩?
Àidéhuá: Yǒu shénme guīju?
Edward: Có những quy tắc gì vậy?

麦克: 首先,要请重要的客人、老师、领导和长辈坐上座。
Màikè: Shǒuxiān, yào qǐng zhòngyào de kèrén, lǎoshī, lǐngdǎo hé zhǎngbèi zuò shàngzuò.
Mike: Trước hết, cần mời những vị khách quan trọng, thầy cô, lãnh đạo và bề trên ngồi vào chỗ danh dự.

爱德华: 这是应该的。
Àidéhuá: Zhè shì yīnggāi de.
Edward: Điều đó là đương nhiên rồi.

麦克: 上菜时,如果是鱼的话,鱼头要对着上座,让重要的客人先吃第一口。喝酒的时候,大家都要先给他敬酒。
Màikè: Shàng cài shí, rúguǒ shì yú de huà, yútóu yào duìzhe shàngzuò, ràng zhòngyào de kèrén xiān chī dì yī kǒu. Hējiǔ de shíhou, dàjiā dōu yào xiān gěi tā jìng jiǔ.
Mike: Khi dọn món ăn, nếu là cá thì đầu cá phải hướng về chỗ danh dự, để vị khách quan trọng ăn miếng đầu tiên. Khi uống rượu, mọi người đều phải mời rượu vị đó trước.

爱德华: 上次我参加了一个中国朋友的婚礼,大家都让我先吃。是不是也把我看成重要的客人了?
Àidéhuá: Shàng cì wǒ cānjiā le yí gè Zhōngguó péngyou de hūnlǐ, dàjiā dōu ràng wǒ xiān chī. Shì bù shì yě bǎ wǒ kàn chéng zhòngyào de kèrén le?
Edward: Lần trước tôi tham dự đám cưới của một người bạn Trung Quốc, mọi người đều mời tôi ăn trước. Có phải họ cũng coi tôi là khách quan trọng không?

麦克: 是。要是你到中国人家里去做客,他们就会准备好多菜,让你怎么也吃不完。给你敬酒的时候,一定要干杯,把杯子里的酒一口喝光。
Màikè: Shì. Yàoshi nǐ dào Zhōngguó rén jiālǐ qù zuòkè, tāmen jiù huì zhǔnbèi hǎo duō cài, ràng nǐ zěnme yě chī bù wán. Gěi nǐ jìng jiǔ de shíhou, yídìng yào gānbēi, bǎ bēizi lǐ de jiǔ yì kǒu hē guāng.
Mike: Đúng vậy. Nếu cậu đến nhà người Trung Quốc làm khách, họ sẽ chuẩn bị rất nhiều món ăn khiến cậu ăn mãi không hết. Khi họ mời rượu cậu, nhất định phải cạn ly, uống hết rượu trong ly trong một ngụm.

爱德华: 要是不会喝酒怎么办呢?
Àidéhuá: Yàoshi bú huì hējiǔ zěnme bàn ne?
Edward: Nếu không biết uống rượu thì phải làm sao?

麦克: 那也没关系。他们会说“感情有,茶当酒”。你用茶代替就行了。
Màikè: Nà yě méi guānxi. Tāmen huì shuō “gǎnqíng yǒu, chá dāng jiǔ.” Nǐ yòng chá dàitì jiù xíng le.
Mike: Cũng không sao cả. Họ sẽ nói: “Có tình là được, trà thay rượu.” Cậu dùng trà để thay rượu là được rồi.

爱德华:你怎么知道这么多啊!
Ài dé huá: Nǐ zěnme zhīdào zhème duō a!
Edward: Sao cậu biết nhiều thế!

麦克:中国通嘛,当然知道得比你多了。
Màikè: Zhōngguó tōng ma, dāngrán zhīdào de bǐ nǐ duō le.
Mike: Tôi là người am hiểu Trung Quốc mà, đương nhiên biết nhiều hơn cậu rồi.

爱德华:哈哈!又吹起来了。
Ài dé huá: Hāhā! Yòu chuī qǐlái le.
Edward: Haha! Lại bắt đầu khoe khoang rồi đấy.

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp 

Câu phản vấn 

Định nghĩa: Câu phản vấn là câu dùng hình thức nghi vấn để biểu đạt ý khẳng định hoặc phủ định mạnh mẽ, không yêu cầu người nghe trả lời.  Mục đích là nhấn mạnh cảm xúc, biểu đạt thái độ, hoặc tăng sức thuyết phục trong lời nói.

Cấu trúc: 不是…. 吗?hoặc 没+ động từ… 吗?

Ví dụ: 你不是说今天不来了吗?Nǐ bú shì shuō jīntiān bù lái le ma?/ Cậu chẳng phải nói hôm nay không đến sao?

你没看见他在那儿吗?/Nǐ méi kànjiàn tā zài nàr ma?/Cậu không thấy anh ta ở đó sao? Rõ ràng anh ta đang ở đó mà!

  • Dùng đại từ nghi vấn để phản vấn 

Định nghĩa:  là khi người nói dùng các đại từ nghi vấn như: 谁 (ai), 什么 (cái gì), 哪儿 (ở đâu), 什么时候 (khi nào), 怎么 (như thế nào)…để tạo thành một câu hỏi hình thức, nhưng mục đích không phải hỏi thật,  mà là để biểu thị sự khẳng định hoặc phủ định mạnh mẽ.

Cấu trúc: Chủ ngữ) + Đại từ nghi vấn + Vị ngữ + Tân ngữ + Trợ từ ngữ khí (呢 / 吗 / 啊)

Ví dụ: 谁不想成功呢?Shéi bù xiǎng chénggōng ne? /Ai mà chẳng muốn thành công chứ?

    这算什么问题?/Zhè suàn shénme wèntí?/Đây tính là vấn đề gì chứ?”

Cấu trúc nhấn mạnh: 连……也 / 都…… (lián… yě / dōu…)

Định nghĩa: Dùng để nhấn mạnh mức độ cao, bất ngờ hoặc vượt ngoài dự đoán. Nó thường mang nghĩa:“Ngay cả… cũng…”, “Đến cả… còn…”, “Thậm chí… cũng…”.

Cấu trúc: 

Khẳng định: 连 + thành phần được nhấn mạnh + 也 / 都 + động từ / cụm động từ

Phủ định: 连 + … + 也 / 都 + 不 / 没 + Động từ

Ví dụ: 他连手机都没带。Tā lián shǒujī dōu méi dài./Anh ta đến điện thoại cũng không mang theo.

  • Khi nhấn mạnh chủ ngữ

Cấu trúc: 连 + chủ ngữ + 也 / 都 + động từ + tân ngữ

Ví dụ:连老师都不知道。/Lián lǎoshī dōu bù zhīdào./Ngay cả thầy giáo cũng không biết.

  • Khi nhấn mạnh tân ngữ

Cấu trúc: Chủ ngữ + 连 + tân ngữ + 也 / 都 + động từ

Ví dụ: 他连饭都不吃。/Tā lián fàn dōu bù chī./ Anh ta đến cơm cũng không ăn.

  •  Khi nhấn mạnh thời gian / nơi chốn / hành động

Cấu trúc: 连 + thời gian / nơi chốn / hành động + 也 / 都 + động từ

Ví dụ:连星期天他都要上班。Lián xīngqītiān tā dōu yào shàngbān./ Ngay cả chủ nhật anh ấy cũng phải đi làm

Luyện tập bài tập

Bài 1: Điền các từ gợi ý sau vào chỗ trống cho phù hợp:

(不是 / 没 / 谁 / 什么 / 哪儿 / 什么时候 / 怎么 / 连 / 也 / 都)

  1. 他 ______ 已经走了 ______?
  2.  你 ______ 听见我说话 ______?
  3.  ______ 不想成功呢?
  4. 我 ______ 说过那样的话?
  5.  ______ 有这种事?
  6.  我 ______ 会忘记你呢?

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Trung

  1. Ngay cả một người bạn cô ấy cũng không quen.
  2. Cậu không thấy hôm nay trời rất lạnh sao?
  3. Anh ta đến cơ hội giải thích cũng không cho tôi.
  4. Đến người lười như tôi mà còn học, huống chi là cậu.

Đáp án 

Bài 1: 

  1. 他 不是 已经走了 吗?
  2. 你 没 听见我说话 吗?
  3. 谁 不想成功 呢?
  4. 我 什么时候 说过那样的话?
  5. 哪儿 有这种事?
  6.  我 怎么 会忘记你 呢?

Bài 2: 

  1. 她连一个朋友也不认识。
  2. 你不是觉得今天很冷吗?
  3. 他连解释的机会都不给我。
  4. 我什么时候说过不去了呢?

Tổng kết 

Bài 10 – Giáo trình Hán ngữ 4 mang đến nhiều điểm ngữ pháp và từ vựng cơ bản nhưng rất quan trọng, vì vậy bạn hãy luyện tập thật kỹ phần này nhé. Sau khi học xong, hãy thử làm lại bài tập trong sách và tự đặt câu giao tiếp để nhớ lâu hơn. Nếu bạn muốn học hiệu quả hơn, đừng quên theo dõi các bài giảng tiếp theo được đăng tải thường xuyên tại Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội nhé!

 

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận