Ngữ pháp

Kính ngữ tiếng Hàn – kiến thức quan trọng không thể bỏ qua

Kính ngữ tiếng Hàn – kiến thức quan trọng không thể bỏ qua

Kính ngữ tiếng Hàn có lẽ là phần kiến thức mà ai học qua cũng cảm thấy hoang mang bởi cách sử dụng linh hoạt và rất khác so với ngôn ngữ tiếng Việt. Trong bài viết này, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ giúp bạn hiểu hơn về kính ngữ tiếng Hàn – kiến thức quan trọng không thể bỏ qua nhé!

Kính ngữ là gì?

Kính ngữ hiểu một cách đơn giản là tập hợp những từ vựng mang sắc thái trang trọng, lịch sự, được sử dụng khi giao tiếp với người lớn tuổi, cấp trên hay lần đầu gặp gỡ.

Giống như tiếng Việt, tiếng Hàn cũng có kính ngữ riêng. Tuy nhiên, so với tiếng Việt thì kính ngữ trong tiếng Hàn khá phức tạp và cũng là phần kiến thức khó khi học.

Cách dùng kính ngữ trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, có 3 loại kính ngữ là kính ngữ chủ thể, kính ngữ khách thể và kính ngữ đối phương. Trong đó,

Kính ngữ chủ thể

Ta dùng kính ngữ chủ thể trong trường hợp muốn kính ngữ với người đang được nói tới. Lúc này, chỉ cần gắn động từ với (으)시. Trong đó,

  • Động từ có patchim sẽ gắn với 으시.
  • Động từ không có patchim sẽ gắn với 시.

*Lưu ý: Với đối tượng có địa vị cao hơn người nghe nhưng thấp hơn người nói thì vẫn dùng (으)시.

Với đối tượng được nhắc đến có địa vị cao hơn cả người nói và người nghe thì không cần sử dụng (으)시.

Kính ngữ khách thể

Đây là loại kính ngữ với đối tượng chịu tác động của hành động. Nói một cách đơn giản thì đây là những từ ngữ đóng vai trò làm tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Trong tiếng Hàn, có một số từ vựng được dùng dưới dạng kính ngữ như: 밥 → 진지

만나다 → 뵙다

나이 → 연세

Vì không phải áp dụng ngữ pháp nên cách dùng kính ngữ trong phần này tương đối đơn giản. Người học chỉ cần ghi nhớ các từ vựng dùng ở thể kính ngữ trong trường hợp cần tôn trọng hoặc lịch sự.

Kính ngữ đối phương

Kính ngữ đối phương nghĩa là kính ngữ với người nghe. Lúc này, ta sẽ sử dụng kính ngữ bằng các đuôi câu như ㅂ/습나다, (으)십시오 thể hiện sự tôn trọng cao nhất và 아/어요 thể hiện sự tôn trọng thấp nhất.

*Lưu ý: Cách dùng kính ngữ khi muốn tôn trọng đối phương không quá khó bởi đây là các mẫu câu đơn giản.

Đuôi câu ㅂ/습니다 thường được sử dụng trong trường hợp lần đầu gặp gỡ, giữa những người không có mối quan hệ thân thiết.

Đuôi câu 아/어요 thường sử dụng với những người có quan hệ thân thiết hơn như bạn bè, người thân.

Kính ngữ đối phương

Trên đây là kiến thức lí thuyết về ngữ pháp kính ngữ tiếng Hàn. Hãy cùng tìm hiểu một số ví dụ về kính ngữ trong tiếng Hàn dưới đây nhé!

Ví dụ 1: 아버지께서는 보통 회사에 7시에 가십니다 (Bố tôi bình thường 7 giờ là tới công ty).

→ Trong ví dụ này, người được nhắc tới là bố nên cần phải có tiểu từ kính ngữ là 께서는. Vì là đối tượng cần được tôn trọng nên động từ cũng phải biến đổi thành 가시다 và kết hợp đuôi câu ㅂ/습니다 thành 가십니다.

Ví dụ 2: 2년 전에 우리 할머니께서는 돌아가셨습니다 (Bà tôi đã mất 2 năm trước).

→ Trong ví dụ này, người được nhắc tới là bà nên ta phải gắn tiểu từ kính ngữ là 께서는. Vì là đối tượng cần được tôn trọng nên động từ cần phải biến đổi. Từ chết kính ngữ tiếng Hàn là 돌아가시다, sau đó kết hợp đuôi câu ㅂ/습니다. Tuy nhiên, thời gian đang ở quá khứ nên lúc này động từ sẽ là 돌아가셨습니다.

Bảng kính ngữ tiếng Hàn

Dưới đây là các từ kính ngữ trong tiếng Hàn mà người học cần nhớ:

Từ vựng Kính ngữ Nghĩa
진지 Cơm
말씀 Lời nói
Nhà
약술 Rượu
이름 성함 Tên
나이 연세 Tuổi
병환 Bệnh
생일 생신 Sinh nhật
있다 계시다 Có, ở
주다 드리다 Đưa, biếu
먹다 드시다 Ăn
보다 뵙다 Gặp
자다 주무시다 Ngủ
죽다 돌아가시다 Chết, mất
일어나다 기상가시다 Dậy
아프다 편찮으시다 Ốm
이/가 께서 Tiểu từ chủ ngữ
에게 Tiểu từ chỉ đối tượng của hành động
은/는 께서는 Tiểu từ chủ ngữ

Bảng kính ngữ tiếng Hàn

Bài tập kính ngữ tiếng Hàn

Bài 1: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn

  1. Tôi mua quà cho bà tôi.
  2. Tôi tới nhà thầy giáo để mở tiệc.
  3. Anh bao nhiêu tuổi ạ?
  4. Mời mọi người ăn cơm ạ.
  5. Rất vui được làm quen với bạn. Mình là Lan

Đáp án: 

  1. 우리 할머니께 선물을 샀어요.
  2. 파티를 하려고 우리 선생님의 댁에 와요.
  3. 연세가 어떻게 되세요?
  4. 진지를 맛있게 드세요.
  5. 처음 뵙겠습니다. 저는 란이라고 합니다

Bài 2: Chuyển các từ trong câu sau sang kính ngữ 

  1. 오늘 할아버지의 집에 가고 여기에서 요리했어요.
  2. 우리 아버지가 일찍 일어나고 회사에 다녀요.
  3. 숙제에 대한 설명을 받으려고 선생님에게 전화했어요.
  4. 새로운 학생이 오늘 학교에 안 가요. 아플 거예요.
  5. 처음 만나서 이 선물을 줘요.

Đáp án:

  1. 오늘 할아버지의 에 가고 여기에서 요리했어요.
  2. 우리 아버지께서는 일찍 기상가시고 회사에 계십니다.
  3. 숙제에 대한 설명을 받으려고 선생님전화했어요.
  4. 새로운 학생이 오늘 학교에 안 가요. 편찮으신 거예요.
  5. 처음 뵙으니까 선물을 드려요.

Như vậy, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội vừa chia sẻ cho bạn kiến thức về kính ngữ tiếng Hàn. Đây là kiến thức trọng tâm nên người học hãy ghi nhớ và sử dụng chuẩn xác nhé. Chúc các bạn thành công!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận