Ngữ pháp HSK 4 là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Trung. ể nắm vững và sử dụng thành thạo ngữ pháp HSK 4, bạn cần có nguồn tài liệu chất lượng. Chính vì vậy, Ngoại ngữ Hà Nội đã tổng hợp đầy đủ cho bạn từ ngữ pháp, cấu trúc cho đến bài tập được hướng dẫn cụ thể. Các bạn có thể tải file PDF tài liệu ngữ pháp trung cấp cũng như đề thi và đáp án HSK 4 ở cuối bài viết.
Tổng hợp ngữ pháp HSK 4
Cấu trúc ngữ pháp HSK 4
Câu tồn tại (Câu tồn hiện)
Câu tồn tại (hay còn được gọi là câu tồn hiện) là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện của một sự vật hoặc hiện tượng.
Cấu trúc câu:
Địa điểm + Động từ + 着/了/ Bổ ngữ xu hướng + Tân ngữ
Ví dụ:
教室里坐着很多学生。(jiàoshì lǐ zuòzhe hěn duō xuéshēng)
=> Trong phòng học có rất nhiều học sinh đang ngồi.
公园里飞过一只小鸟。(gōngyuán lǐ fēiguò yī zhī xiǎo niǎo)
=> Trong công viên có một con chim nhỏ bay qua.
桌子上摆了一盆花。(zhuōzi shàng bǎile yī pén huā)
=> Trên bàn đặt một chậu hoa.
他的脸上透出了一丝笑意。(Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì)
=> Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy.
Câu chữ 把
Câu chữ 把 (bǎ) được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ của câu.
Cấu trúc câu:
- Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
- Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
Ví dụ:
你 应 该 把 作业 做 完。(nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán)
=> Bạn nên làm xong bài tập về nhà.
他没把作业交给老师。(Tā méi bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī)
=> Anh ấy đã không đặt thức ăn vào trong tủ lạnh.
Câu chữ 被
Câu chữ 被 (bèi) hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng bởi nhân tố khác.
Cấu trúc câu:
Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác
Ví dụ: 新房子被大家布置得很漂亮. (Xīn fángzi bèi dàjiā bùzhì dé hěn piào liàng.):
=> Căn phòng mới này đã được mọi người bố trí gọn gàng.
Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kẹp được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到. Biểu thị phương hướng của động tác.
Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép còn được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là bảng các bổ ngữ xu hướng kép thường dùng:
上(shàng)Lên | 下 (xià)Xuống | 进 (jìn)Vào | 出(chū)Ra | 回 (huí)Trở về | 过(guò)Qua | 起(qǐ)Lên - hướng của động tác | |
来(lái)Hướng về phía người nói | 上来(shànglái)Đi lên | 下来(xiàlái)Đi xuống | 进来(jìnlái)Vào trong | 出来(chūlái)Ra ngoài | 回来(huílái)Quay về | 过来(guòlái)Đi qua | 起来(qǐlái)Lên - hướng của động tác |
去(qù)Ngược hướng người nói | 上去(shàngqù)Đi lên | 下去(xiàqù)Đi xuống | 进去(jìnqù)Vào trong | 出去(chūqù)Ra ngoài | 回去(huíqù)Quay về | 过去(guòqù)Đi qua |
Ví dụ:
我们买的书和词典正好都能放进去。(Wǒmen mǎi de shū hé cídiǎn zhènghǎo dōu néng fàng jìnqù)
=> Sách và từ điển mà chúng tôi mua vừa hay có thể bỏ vào trong.
他们走过来,我们走过去。(Tāmen zǒu guòlái, wǒmen zǒu guòqù)
=> Họ đi qua bên này, chúng ta đi qua bên kia.
鸟儿飞起来了。(Niǎor fēi qǐlái le)
=> Chú chim cất cánh bay rồi.
Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được một hành động nào đó. Bổ ngữ thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.
Cấu trúc câu:
- Khẳng định: Động từ + 得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)
- Phủ định: Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)
Ví dụ:
别担心,我们买得到演唱会的门票了。(Bié dānxīn, wǒmen mǎi dédào yǎnchàng huì de ménpiàole)
=> Đừng lo, bọn tớ mua được vé concert rồi.
我听不懂他说的话。(Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà)
=> Tôi nghe không hiểu những lời cậu ấy nói.
Từ vựng HSK 4
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 爱情 | àiqíng | Tình yêu |
2 | 安排 | ānpái | Sắp xếp |
3 | 安全 | ānquán | An toàn |
4 | 按时 | ànshí | Đúng hạn |
5 | 按照 | ànzhào | Theo |
6 | 百分之 | bǎifēnzhī | Phần trăm |
7 | 棒 | bàng | Xuất sắc, giỏi, hay |
8 | 抱 | bào | Bế, bồng, ôm |
9 | 保护 | bǎohù | Bảo vệ |
10 | 报名 | bàomíng | Ghi danh, đăng ký |
11 | 抱歉 | bàoqiàn | Xin lỗi |
12 | 保证 | bǎozhèng | Cam đoan, bảo đảm |
13 | 笨 | bèn | Đần, ngốc |
14 | 本来 | běnlái | Lúc đầu, trước đây |
15 | 遍 | biàn | Lần, lượt |
16 | 表格 | biǎogé | Bản kê khai, mẫu đơn |
17 | 表示 | biǎoshì | Có ý nghĩa, biểu thị |
18 | 表演 | biǎoyǎn | Biểu diễn, trình diễn |
19 | 表扬 | biǎoyáng | Khen ngợi, biểu dương |
20 | 标准 | biāozhǔn | Tiêu chuẩn, chuẩn mực |
21 | 并且 | bìngqiě | Đồng thời, và |
22 | 毕业 | bìyè | Tốt nghiệp |
23 | 博士 | bóshì | Tiến sĩ |
24 | 不管 | bùguǎn | Bất kể, bất luận |
25 | 不过 | búguò | Nhưng |
26 | 不仅 | bùjǐn | Không những |
27 | 擦 | cā | Lau chùi |
28 | 吃惊 | chī jīng | Kinh ngạc |
29 | 重新 | chóngxīn | Lần nữa, lại một lần nữa |
30 | 出现 | chūxiàn | Xuất hiện, nảy sinh |
31 | 词语 | cíyǔ | Từ ngữ, cách diễn đạt |
32 | 从来 | cónglái | Từ trước đến nay |
33 | 打招呼 | dǎ zhāohu | Chào hỏi, chào |
34 | 大概 | dàgài | Khoảng chừng, có lẽ |
35 | 戴 | dài | Đeo, mang |
36 | 到处 | dàochù | Khắp nơi |
37 | 到底 | dàodǐ | Rốt cuộc |
38 | 打扰 | dǎrǎo | Quấy rầy, làm phiền |
39 | 大约 | dàyuē | Khoảng chừng, ước lượng |
40 | 得意 | déyì | Đắc chí |
41 | 反对 | fǎnduì | Phản đối |
42 | 方法 | fāngfǎ | Phương pháp, cách thức |
43 | 方面 | fāngmiàn | Khía cạnh, phương diện |
44 | 放弃 | fàngqì | Từ bỏ |
45 | 感动 | gǎndòng | Cảm động, làm xúc động |
46 | 感觉 | gǎnjué | Cảm giác, cảm nghĩ |
47 | 关键 | guānjiàn | Điều quan trọng |
48 | 估计 | gūjì | Đoán chừng |
49 | 过程 | guòchéng | Quá trình |
50 | 好处 | hǎochù | Lợi ích, điều tốt |
Bài tập ngữ pháp HSK 4
Khi đã nắm rõ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp HSK 4 bạn có thể tham khảo một vài bài tập dưới đây để củng cố thêm kiến thức của mình nhé.
Bài tập từ vựng HSK 4
Dưới đây là một vài câu hỏi điền từ thích hợp vào chỗ trống giúp bạn nắm chắc các cấu trúc câu HSK 4.
Ví dụ: A.印象 B.接受 C.熟悉 D.共同 E.吸引
他们两个人__D__努力,终于完成了工作。
Bài tập 1: A.印象 B.接受 C.熟悉 D.共同 E.吸引
1.他们两个人______努力,终于完成了工作。
2.那个地方特别漂亮,每年都会______很多国内外的游客。
3.在我的______中,他一直是个很幽默的人。
4.我是一个南方人,很难______每天吃面条。
5.这个事你最好先问一下李老师,这方面他比我______。
Bài tập 2: A.脾气 B.从来 C.感动 D.羡慕 E.开玩笑
A: 下个星期的游泳比赛你参加吗?
B: 你别跟我______了,我没学过游泳,怎么参加比赛啊?
A: 小李这个人怎么样?
B: 他虽然______很大,但工作很认真。
A: 真______你,找了个那么漂亮的女朋友!
B: 她不仅长得漂亮,也很聪明。
A: 都这么晚了,他怎么还没到?
B: 他以前______不迟到,今天是怎么了?
A: 这个电影讲了一个爱情故事,很浪漫,让人特别______。
B: 你们女孩子就是喜欢看这种电影。
Đáp án: 1 – D, 2 – E, 3 – A, 4 – B, 5 – C, 6 – E, 7 – A, 8 – D, 9 – B, 10 – C.
Bài tập sắp xếp câu HSK 4
- 会弹钢琴的人 羡慕 很 她
=> 她很羡慕会弹钢琴的人。
- 亚洲 经济的 正在 逐渐 提高 增长速度
=> 亚洲经济的 增 长速度正在逐渐提高。
- 专为老年人 提供的 这椅子 是
=> 这椅子是专为老年人提供的 。
- 中文 很流利 说得 他的
=> 他的中文说得很流利。
- 已经 报名人数 900 超过了
=> 报名人数已经超过了900。
- 请 从小到大的顺序 按 排列 这些数字
=> 请按从小到大的顺序排列这些数字。
- 作者 很有名 小说的 那本
=> 那本小说的作者很有名。
- 合格的警察 最需要的 一个 是 责任感
=> 一个合格的警察最需要的是责任感。
- 代表们 结束 会议 决定
=> 代表们决定结束会议。
- 对 很熟悉 我 这个城市
=> 我对这个城市很熟悉。
Đáp án HSK 4
Tại đây Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ chia sẻ đáp án của đề thi và sách bài tập giáo trình chuẩn HSK 4 tập 1 để các bạn tiện tham khảo và đối chiếu lời giải thuận tiện nhất.
Đề thi kèm đáp án HSK 4
- Đề 1: Tải file PDF tại đây
- Đề 2: Tải file PDF tại đây
- Đề 3: Tải file PDF tại đây
- Đề 4: Tải file PDF tại đây
- Đề 5: Tải file PDF tại đây
- Đề 6: Tải file PDF tại đây
- Đề 7: Tải file PDF tại đây
- Đề 8: Tải file PDF tại đây
- Đề 9: Tải file PDF tại đây
- Đề 10: Tải file PDF tại đây
Đáp án HSK 4 tập 1
Bài 1 – Sách bài tập
- 1-5:× × √ × √
- 6-12: D B A C C D D
- 13-22: A C A D D A B D C A
- 23-26: E A C B
- 27-30: D E B A
- 31-34: ACB CBA ACB BAC
- 35-43: B B C C D B A D D
- 44: 她很羡慕会跳舞的人。
- 45: 你最好换一件衣服。
- 46: 没人知道经理请假的原因。
- 47: 她们俩没参加考试。
- 48: 他把那辆自行车送给我了。
- 49: 幸福就是和你爱的人在一起,共同生活。
- 50: 他们俩周末经常一起去买东西。
Bài 2 – Sách bài tập
- 1-5: √ × × √ √
- 6-12: C A B D C A C
- 13-22: B D C D A C C A C B
- 23-26: C E B A
- 27-30: E A D B
- 31-34: BAC BCA ACB CBA
- 35-43: C D A B C C A C B
- 44: 幽默的人更容易交到朋友。
- 45: 你和大学同学还有联系吗?
- 46: 你最好重新检查一下。
- 47: 朋友之间要互相理解。
- 48: 我打算陪叔叔去长城看看。
- 49: 多和周围的人交流,可以交到更多的朋友。
- 50: 毕业是一件让人高兴的事,因为我们将要开始新的生活
Bài 3 – Sách bài tập
- 1-5: × × × √ ×
- 6-12: C B D B B A B
- 13-22: C B D C B C C A B D
- 23-26: C E B A
- 27-30: B E A D
- 31-34: BCA ABC ACB BAC
- 35-43: B A C D C D D C D
- 44: 高校长让我通知大家下午两点开会。
- 45: 第一印象一般很难改变。
- 46: 楼下的超市要招聘两名服务员。
- 47: 时间安排得很紧张。
- 48: 那位司机给我留下了很深的印象。
- 49: 这次面试时间安排得很紧张。
- 50: 他这个人一直很准时,开会从来不迟到。
Bài 4 – Sách bài tập
- 1-5: √ × × × √
- 6-12: A D A C B C B
- 13-22: B C C A D C D C C A
- 23-26: C A E B
- 27-30: D A E B
- 31-34: BAC ACB ABC BAC
- 35-43: C D B A D A C D B
- 44: 他不得不改变原来的计划。
- 45: 能力比知识更重要。
- 46: 我保证按时完成工作。
- 47: 这个消息很快就被朋友们知道了。
- 48: 我在工作中积累了丰富的经验。
- 49: 她听说这个消息后并不相信这是真的。
- 50: 不管做什么事情,提前做计划都非常重要。
Bài 5 – Sách bài tập
- 1-5: × √ √ × √
- 6-12: A C B A B C D
- 13-22: B A C D B B C D C D
- 23-26: E B C A
- 27-30: E B A D
- 31-34: BCA ACB BAC BCA
- 35-43: B D C A B A C B D
- 44: 这台洗衣机的质量不错。
- 45: 他肯定不会同意你这么做。
- 46: 这是现在最流行的音乐。
- 47: 他不得不重新考虑这件事。
- 48: 我的普通话说得不太标准。
- 49: 今天好多商店都在打折,质量很好的东西也会很便宜。
- 50: 周末我最喜欢坐在沙发上喝喝咖啡、看看电视。
Bài 6 – Sách bài tập
- 1-5: × × × √ √
- 6-12: D B A C A B C
- 13-22: D D A B D A D C A D
- 23-26: E B A C
- 27-30: D E A B
- 31-34: CAB ABC BAC BAC
- 35-43: B D B B D C C A D
- 44: 这双袜子是弟弟给我的。
- 45: 瓶子里的水满了。
- 46: 火车上不提供免费的饮料。
- 47: 这次电影艺术节会在北京举行。
- 48: 非常感谢您对我们工作的理解和支持。
- 49: 我尝了尝,这个菜味道真不错。
- 50: 他送来的东西挺轻的,我自己带回去就行了。
Bài 7 – Sách bài tập
- 1-5: × √ × √ √
- 6-12: C D B A C A D
- 13-22: D B A A C D D B D C
- 23-26: C A E B
- 27-30: D A B E
- 31-34: A CB ACB CBA ABC
- 35-43: B C B D B A C C B
- 44: 我还不太适应这里的气候。
- 45: 那位病人的情况严重吗?
- 46: 你把窗户关了吗?
- 47: 抽烟对身体没有好处。
- 48: 差不多有三分之二的人反对这样做。
- 49: 她跳舞的动作看起来既标准又好看。
- 50: 人的一生不可能一直很顺利,总会有这样或那样的烦恼。
Bài 8 – Sách bài tập
- 1-5: √ × √ × √
- 6-12: B A A D B C C
- 13-22: B C B D B A C B B C
- 23-26: C E B A
- 27-30: D B A E
- 31-34: ABC CAB BCA BCA
- 35-43: A B B A A B D C D
- 44: 友谊宾馆离大使馆远吗?
- 45: 那位司机师傅对这儿非常熟悉。
- 46: 任何事情的发生都是有原因的。
- 47: 她们俩聊得非常愉快。
- 48: 她听到这个消息后伤心地哭了。
- 49: 不管你的心情是好是坏,生活总要过下去。
- 50: 他是个好大夫,对病人总是非常耐心。
Bài 9 – Sách bài tập
- 1-5: √ × √ × √
- 6-12: D B A D C B A
- 13-22: C D A B B D A D D C
- 23-26: C B A E
- 27-30: B E D A
- 31-34: CBA CAB CBA BCA
- 35-43: B A C C D D A D C
- 44: 这场比赛赢得非常漂亮。
- 45: 弟弟紧张得出了一身汗。
- 46: 难道你没有先调查一下?
- 47: 他的办法取得了很好的效果。
- 48: 生活的压力并没有使他放弃理想。
- 49: 我每天都会跑步锻炼身体,虽然会出很多汗, 但是觉得很舒服。
- 50: 这真是个不错的主意,值得一试。
Bài 10 – Sách bài tập
- 1-5: √ × √ √ ×
- 6-12: B B C A B D A
- 13-22: D C C D D C A A D B
- 23-26: C E A B
- 27-30: D A E B
- 31-34: BAC CBA CAB CBA
- 35-43: C D C B C B C D A
- 44: 这个句子翻译得不对。
- 45: 她是马教授的硕士研究生。
- 46: 积极的态度是成功的关键。
- 47: 他各方面条件都符合要求。
- 48: 职业和专业并没有太大关系。
- 49: 她最近工作很忙,常常加班,实在太困了。
- 50: 生活中会遇到各种问题,不同的选择会有不同的结果,不一定都有标准答案。
Hy vọng với những kiến thức về ngữ pháp HSK 4 trên sẽ giúp bạn nhanh chóng tiến bộ và cải thiện khả năng sử dụng tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học tốt.