Bạn đang học tiếng Hàn Quốc? Bạn đang tìm hiểu các dạng ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng mà người Hàn thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hằng ngày? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để nắm chắc các dạng ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng từ sơ cấp đến cao cấp bạn nhé!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng được chia thành 3 cấp độ: sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong mỗi cấp độ lại chứa các dạng ngữ pháp khác nhau để thể hiện từng chức năng riêng biệt. Các cấu trúc có chức năng tương đương được xếp vào một nhóm gọi là “chủ đề ngữ pháp”. Bài viết này sẽ được triển khai theo cách liệt kê từng chủ đề ngữ pháp, lấy ví dụ ngữ pháp tiêu biểu và cho ví dụ cụ thể minh họa ngữ pháp đó.
Ngữ pháp tiếng hàn thông dụng sơ cấp
Thì hiện tại A/V -(스)ㅂ니다/ A/V – 아/어요
민수 씨는 학생입니다.
안 A/V – 아/어요 (A/V-지 않아요) – Diễn tả sự phủ định
저는 겨울을 좋아하지 않아요.
N이/가 – Tiểu từ
강아지가 귀여워요.
A/V거나 – Diễn tả sự lựa chọn
차거나 물을 마셔도 돼요.
N전에, V기 전에 – Diễn tả thời gian
학교에 가기 전에 밥을 먹었어요.
V-(으)ㄹ 수 있다/ 없다 – Diễn tả khả năng
저는 노래를 부를 수 있습니다.
V-지 마세요 – Diễn tả sự cấm đoán
그 것을 먹지 마세요.
V-고 싶다 – Diễn tả ước muốn
민수 씨는 의사가 되고 싶어합니다.
A/V-아/어서 – Diễn tả nguyên nhân
늦게 일어나서 학교에 늦게 왔어요.
V-아/어 주세요, V-아/어 주시겠어요? – Diễn tả sự nhờ vả
사장님, 보고서를 조금 봐 주시겠어요?
V-아/어 보다 – Diễn tả sự thử nghiệm và kinh nghiệ,
김치를 먹어 보세요.
V-(으)ㄹ래요? – Hỏi ý kiến và gợi ý
같이 영화관에 갈래?
A/V-겠어요 – Ý định và kế hoạch
내년 한국으로 유학하겠어요.
V-(으)니까 – Tiền đề thông tin và giải thích
많이 먹었으니까 지금 불편해요.
V-(으)러 가다/오다 – Mục đích và ý định
어제 친구와 같이 먹으러 식당에 갔어요.
A/V-(으)면 – Diễn tả giả định
제대로 공부하지 않으면 시험을 떨어질 수 있어요.
A/V-(으)ㄹ 거예요 – Phỏng đoán
내일 민호 씨는 출근하지 않을 거예요.
A/V-기 – Danh từ hóa
저는 한국어를 공부하기를 좋아합니다.
V-고 있다 – Diễn tả trạng thái
저는 밥을 먹고 있어요.
A/V-지요? – Xác nhận thông tin
내일 휴일이지요?
A/V-네요 – Phát hiện và ngạc nhiên
날씨가 춥네요.
Tham khảo thêm “Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp” để cập nhật đủ các dạng ngữ pháp thông dụng trình độ sơ cấp bạn nhé.
Ngữ pháp tiếng hàn thông dụng trung cấp
-아/어 보이다 – Diễn tả phỏng đoán và suy đoán
민수 씨가 오늘 조금 슬퍼 보여요.
-(으)ㄴ/는 반면에 – Diễn tả sự tương phản
고급 상품들은 품질이 좋은 반면에 가격이 높아요.
-잖아요 – Diễn tả nguyên nhân
가: 왜 그렇게 추워요?
나: 겨울이잖아요.
-다고요? – Trích dẫn gián tiếp
내일 한국으로 간다고요?
-고자 – Diễn tả quyết tâm và ý đồ
집을 사고자 돈을 열심히 벌고 있다.
-도록 하다 – Diễn tả lời khuyên, gợi ý
건강하도록 적극적으로 운동하세요.
-더라고요 – Diễn tả sự hồi tưởng
어제 민수 씨는 출근하지 않더라고요.
-아/어지다 – Hình thức bị động
꽃 병이 깨어졌어요.
-아/어야 – Diễn tả điều kiện
열심히 공부해야 시험을 잘 볼 수 있어요.
-(으)ㄹ 뿐만 아니라 – Diễn tả sự bổ sung thông tin
민호 씨는 공부는 잘 할 뿐만 아니라 노래는 잘 부릅니다.
-다가 – Diễn tả hành động gián đoạn
공부하다가 잠을 자 버렸어요,
-(으)ㄹ 정도로 – Diễn tả mức độ
그 는 날뛸 정도로 행복해요.
-든지 -든지 – Diễn tả sự lựa chọn
가: 오빠, 비가 내리고 있는데 우리는 영화관에 가지 못하는 것 같아요.
나: 비가 오든지 안 오든지 상관없이 영화관에 갈 수 있으니까 걱정하지 마.
-고서 – Diễn tả trật tự hành động
밥을 먹고서 잠을 들었어요.
-다 보니 – Diễn tả sự phát hiện và kết quả
한국에 왔다 보니 한국의 풍경이 매우 아름다워요.
-아/어 놓다 – Diễn tả trạng thái hành động
제 애인은 제가 잘 챙겨 먹지 않을 까봐 냉장고에 여러 가지의 주먹밥을 만들어 놓았어요.
-(으)ㄴ/는 편이다 – Diễn tả đặc điểm và tính chất
민호 씨는 발이 넓은 편입니다.
얼마나 -(으)ㄴ/는지 모르다 – Diễn tả sự nhấn mạnh
너는 그가 그의 강아지를 얼마나 사랑하는지 모르겠어요.
-았/었던 – Diễn tả sự hoàn thành, kết thúc
제가 사랑했던 여자는 지금 남의 와이프가 되었어요.
-(으)나 마나 – Diễn tả sự vô ích
후회으나 마나 그 여자를 결혼했어요.
-(느)ㄴ다면 – Diễn tả tình huống giả định
돈이 많다면 집 한 개 살겠어요.
-(으)ㄹ걸 그랬다 – Diễn tả sự hối tiếc
가: 무슨 음식이야? 별로 먹지 못해.
나: 어 그렇게 맛없니? 밥을 안 만들어 줄걸 그랬어.
-곤 하다 – Diễn tả thói quen
저녁에 도서관으로 가곤 해요.
Tham khảo thêm “Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp” để cập nhật đủ các dạng ngữ pháp thông dụng trình độ trung cấp bạn nhé.
Ngữ pháp tiếng hàn thông dụng cao cấp
-건 -건 – Diễn tả sự lựa chọn
일찍 자건 늦게 자건 매일 같은 시간에 일어나요.
에 의하면 – Diễn tả trích dẫn
과학자에 의하면 매일 사과 한 개를 먹으면 건강에 좋다고 한다.
-는 데 – Diễn tả danh từ hóa
운동은 좋은 건강을 유지하는 데 도움이 된다.
(으)로 인해 – Diễn tả nguyên nhân và lý do
수출금지로 인해 수출 기업이 사업 범위를 축소를 해야 했다.
-더라도 – Diễn tả tình huống giả định
실패하더라도 한 번 도전하고 싶어요.
-자 – Diễn tả thứ tự hành động
창문을 열자 모기가 들어왔다.
-는 한 – Diễn tả điều kiện và quyết định
당신이 제 앞에 있는 한 저는 아무것도 필요없어요.
은/는 대로 – Diễn tả cùng thực hiện/ tách riêng hành động
부자는 부자대로 걱정이 있다.
-(으)ㅁ에도 불구하고 – Diễn tả tương phản và đối lập
가정이 여러 많은 어려움에 직면함에도 불구하고 그가 차 한 개 샀다.
-듯이 – Diễn tả sự tương đồng
그는 밥 먹듯이 학교에 늦게 온다.
-되 – Diễn tả bổ sung và bao hàm
나가서 놀되 숙제를 완료해야 해요.
-아/어 대다 – Diễn tả thói quen và thái độ
민수야, 다이어트한다면서 그렇게 과자를 먹어 대면 어떡하니?
-다 못해 – Diễn tả mức độ
얼마나 웃겼는지 웃다 못해 나중에는 눈물까지 흘렸다니까요.
-(으)려다가 – Diễn tả ý đồ
남친에게 전화를 걸려다가 그는 바쁠 것 같아서 그만두었어요.
-(으)ㄹ 리가 없다 – Diễn tả dự đoán và khả năng
그는 차를 뺏기기 때문에 진정될 리가 있을 수 있어요?
-는 법이다 – Diễn tả sự tất yếu
비 온 뒤에 땅이 굳어지는 법이잖아요.
(이)며 (이)며 – Diễn tả sự liệt kê
사기를 당하는 바람에 집이며 돈이며 자동차며 모두 잃었다.
-데요 – Diễn tả kết quả và hồi tưởng
그 소식을 들으니까 저는 갑자기 슬펴지데요.
-(으)ㅁ에 따라 – Diễn tả tình huống hoặc tiêu chuẩn
과학 기술이 발달함에 따라 우리의 생활이 점점 편리해졌다.
여간 -지 않다 – Diễn tả sự nhấn mạnh
그는 여간 잘생기지 않아요.
Tham khảo thêm “Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng cao cấp” để cập nhật đủ các dạng ngữ pháp thông dụng trình độ cao cấp bạn nhé.
Phương pháp học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả
- Luyện tập
Để học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả, bạn cần có sự kiên trì luyện tập. Ngữ pháp tiếng Hàn, hay bất cứ ngữ pháp của ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng mẹ đẻ, nếu muốn thành thạo thì cần phải có thời gian luyện tập đủ nhiều. Sự thay đổi về chất sẽ dẫn đến sự thay đổi về lượng. Bạn càng luyện tập nhiều, tỷ lệ bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp đó càng cao.
Câu hỏi đặt ra là luyện tập bằng cách nào? Bạn có thể luyện tập bằng cách tự học qua các video trên youtube, tham khảo các trang web của các trung tâm tiếng Hàn như Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội… Nếu học một mình không có động lực, bạn có thể lập nhóm học bài. Sự cạnh tranh giữa nhiều người học sẽ có thể giúp bạn có động lực tiếng thu bài hiệu quả hơn. Hoặc một cách khác rất thú vị đó là nói chuyện trực tiếp với người bản xứ. Bạn có thể kết bạn với người bạn Hàn Quốc nào đó để trao đổi ngôn ngữ. Việc này không chỉ giúp ngữ pháp tiếng Hàn được cải thiện mà các phương diện khác như nghe, nói, đọc, viết cũng được cải thiện đáng kể.
- Dạy lại cho người khác
Nghe thật khó tin nhưng đây lại là kiến thức đã được khoa học chứng minh. Dạy lại kiến thức của mình cho người khác nghe là cách để củng cố kiến thức và tìm ra lỗ hổng trong kiến thức của mình. Bạn có thể dạy cho bạn bè bạn, những người có quan tâm đến tiếng Hàn một ngữ pháp nào đó bạn mới được học. Hay đơn giản hơn, bạn tự coi bản thân là học viên và thử giảng lại cho mình xem liệu kiến thức bạn đang có có thực sự dễ hiểu và thuyết phục?
Một số câu hỏi thường gặp khi học ngữ pháp tiếng Hàn
- Học ngữ pháp tiếng Hàn có khó không?
Sẽ tương đối khó nếu bắt đầu học vì trật tự ngữ pháp tiếng Hàn và ngữ pháp tiếng Việt trái ngược nhau hoàn toàn.
- Cần bao lâu để dùng thành thạo một ngữ pháp?
Tùy vào mức độ luyện tập của mỗi người. Ai ôn luyện với tần suất càng nhiều, sử dụng ngữ pháp đó thường xuyên thì khả năng thành thạo ngữ pháp đó sẽ cao.
- Cần bao nhiêu ngữ pháp tiếng Hàn để giao tiếp được với người Hàn?
Tùy vào mục đích giao tiếp của mỗi người. Nếu mục đích là trò chuyện, tán gẫu thì ngữ pháp chủ yếu ở dạng sơ – trung cấp, mức độ dễ tương đối nhưng số lượng ngữ pháp tương đối nhiều vì đây là chủ đề phổ biến, nhiều người dùng. Còn mục đích là để thực hiện nghiên cứu thì số lượng ngữ pháp ngữ pháp chủ yếu được dùng sẽ là ngữ pháp mang tính học thuật cao, mức độ sử dụng cũng khó vì không được sử dụng phổ biến. Dạng ngữ pháp cao cấp như vậy thì số lượng cũng không hẳn là ít và để nạp kiến thức dạng này cũng mất nhiều thời gian hơn vì nó tương đối khó.
Tổng kết
Trên đây là danh sách tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng nhất mà người học nên nắm chắc để có thể tự tin khi giao tiếp với người bản xứ. Hãy theo dõi trang page của Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Hàn hơn nữa bạn nhé! Cảm ơn bạn đã đọc bài và chúc bạn học thật hiệu quả!