Để nói hay một ngôn ngữ nào đó, đặc biệt là tiếng Hàn thì trước hết bạn phải đọc đúng và chuẩn xác. Tuy nhiên, nhiều người học lại không mấy chú trọng lỗi sai về phát âm khi sử dụng tiếng Hàn. Muốn cải thiện điều này, mời bạn đọc bài viết học ngay 30 quy tắc phát âm tiếng Hàn để giao tiếp thành thạo của trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội nhé!
30 Quy tắc phát âm tiếng Hàn
Dưới đây là bảng tổng hợp các quy tắc phát âm trong tiếng Hàn. Căn cứ vào nguyên tắc phát âm tiếng Hàn này, người học có thể luyện phát âm tự nhiên giống người bản địa.
STT | Nguyên tắc | Nội dung | Ví dụ |
1 | Nối âm | Nếu âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được đọc nối vào nguyên âm sau. | 한국어 [한구거]사람은 [사라믄] |
2 | Quy tắc căng âm số 1 | Nếu âm trước có một trong số các patchim sau đây [ㅂ, ㄷ, ㄱ] và kết hợp với chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ, ㄷ, ㄱ, ㅅ, ㅈ] thì chữ cái của âm tiết sau biến thành các âm căng [ㅃ, ㄸ, ㄲ, ㅆ, ㅉ]. | 국밥 [국빱]식당 [식땅] |
3 | Quy tắc biến âm mũi số 1 | Âm tiết trước có phụ âm cuối là [ㅂ] gặp âm tiết sau bắt đầu bằng [ㄴ, ㅁ] thì sẽ đọc thành [ㅁ]. | 월급날 [월금날]업무 [엄무] |
4 | Quy tắc biến âm mũi số 2 | Âm tiết trước có phụ âm cuối là [ㄷ] gặp âm tiết sau bắt đầu bằng [ㄴ, ㅁ] sẽ được đọc thành [ㄴ]. | 걷는 [건는]콧물 [곤물] |
5 | Quy tắc căng âm số 2 | Trong một từ hay một nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng [ㄹ] và âm tiết sau bắt đầu bằng [ㄱ] thì được đọc thành [ㄲ]. | 갈곳 [갈꼳]할 것 [할 껃] |
6 | Âm bật hơi đi kèm với âm “ㅎ” (1) | Nếu trước hay sau phụ âm [ㄷ] xuất hiện [ㅎ] thì [ㅎ] và [ㄷ] kết hợp lại và đọc thành [ㅌ]. | 못하다 [모탄다]맏형 [마텽] |
7 | Âm bật hơi đi kèm với âm “ㅎ” (2) | Nếu trước hay sau phụ âm [ㅈ]xuất hiện [ㅎ] thì [ㅎ] và [ㅈ] kết hợp và phát âm thành [ㅊ]. | 좋지요 [조치요]싫지 [실치] |
8 | Âm bật hơi đi kèm với âm “ㅎ” (3) | Nếu trước hay sau phụ âm [ㄱ] xuất hiện [ㅎ] thì [ㅎ] và [ㄱ] được phát âm thành [ㅋ]. | 어떻게 [어떠케]많고 [만코] |
9 | Âm bật hơi đi kèm với âm “ㅎ” (4) | Nếu âm tiết trước kết thúc bằng patchim [ㅂ] và âm tiết sau bắt đầu bằng [ㅎ] thì [ㅎ] và [ㅂ] kết hợp và đọc thành [ㅍ]. | 급히 [그피]급행 [그팽] |
10 | Quy tắc âm căng số 3 | Nếu patchim của âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm [ㄴ, ㅁ] và theo sau là các phụ âm [ㄷ, ㅈ, ㄱ] thì sẽ được phát âm thành [ㄸ, ㅉ, ㄲ]. | 참고 [참꼬]신다 [신따] |
11 | Giản lược “ㅎ” | Nếu âm tiết trước kết thúc bằng [ㅎ] mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì [ㅎ] không được phát âm. | 좋아요 [조아요]많아서 [마나서] |
12 | Quy tắc biến âm mũi số 3 | Nếu âm tiết đầu có patchim phát âm là [ㄱ] và âm tiết sau có phụ âm đầu là [ㅁ] thì [ㄱ] được phát âm thành [ㅇ]. | 식물 [싱물]악마 [앙마] |
13 | Quy tắc biến âm mũi số 4 | Nếu chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㄹ] và theo phía trước là patchim [ㅁ] hay [ㅇ] thì [ㄹ] được phát âm thành [ㄴ]. | 음료수 [음뇨수]심리학 [심니학] |
14 | Quy tắc biến âm mũi số 5 | Nếu sau patchim [ㅂ] xuất hiện phụ âm đứng đầu là [ㄹ] thì patchim [ㅂ] phát âm thành [ㅁ] và [ㄹ] phát âm thành [ㄴ]. | 납량 [남량]컵라면 [컴나면] |
15 | Quy tắc biến âm mũi số 6 | Nếu sau patchim [ㄱ] xuất hiện phụ âm đứng đầu là [ㄹ] thì patchim [ㄱ] phát âm thành [ㅇ] và [ㄹ] phát âm thành [ㄴ]. | 기억력 [기엉녁]곡류 [공뉴] |
16 | Quy tắc đồng hóa phụ âm số 1 | Nếu sau patchim [ㄹ] xuất hiện phụ âm đầu là [ㄴ] thì [ㄴ] được phát âm thành [ㄹ]. | 일년 [일련]달님 [달림] |
17 | Quy tắc đồng hóa phụ âm số 2 | Nếu sau patchim [ㄴ] xuất hiện phụ âm đứng đầu là [ㄹ] thì [ㄴ] được phát âm thành [ㄹ]. | 관리 [괄리]신랑 [실랑] |
18 | Quy tắc với âm vòm | Khi phụ âm [ㄷ, ㅌ] kết thúc ở âm thứ nhất gặp hậu tố của âm tiếp theo, bắt đầu bằng nguyên âm [ㅣ, ㅕ] thì [ㄷ, ㅌ] sẽ bị chuyển hóa và đọc thành [ㅈ, ㅊ]. | 같이 [가치]햇볕 [핻뼈치] |
19 | Quy tắc căng âm số 4 | Các từ hán Hàn sau patchim [ㄹ] xuất hiện phụ âm đứng đầu là các âm [ㄷ, ㅅ, ㅈ] thì được phát âm thành [ㄸ, ㅆ, ㅉ]. | 실시 [실씨]손등 [손뜽] |
20 | Quy tắc thêm “ㄴ” | Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm [이, 야, 여, 요, 유] thì giữa chúng thêm vào [ㄴ] và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴]. | 담요 [담뇨]꽃잎 [꽃닙] |
21 | Phát âm âm “ㅢ” | Khi [ㅢ] là âm tiết đầu tiên của từ thì được phát âm là [의]Khi [ㅢ] không phải là âm tiết đầu tiên thì [의] được phát âm là [이]Khi [ㅢ] đứng giữa 2 từ thì sẽ phát âm là [에]. | 의사 [의사]회의 [회이]나의 책 [나에책] |
22 | Quy tắc âm “왜” | Nếu nguyên âm [ㅚ] của thân động từ hoặc tính từ và nguyên âm [ㅓ] của từ tiếp theo xuất hiện nối tiếp nhau thì sẽ tự kết hợp lại và phát âm thành [ㅙ]. | 되었다 → 됐다 |
23 | Quy tắc patchim “ㄼ” | Khi phụ âm cuối là [ㄼ] đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm thì [ㅂ] được lược bỏ và chỉ phát âm [ㄹ]. Nếu phía sau có nguyên âm thì sẽ nối [ㅂ] sang âm tiết sau. Tuy nhiên có trường hợp ngoại lệ của “밟다” dù có patchim [ㄼ] nhưng phát âm [ㅂ]. | 여덟 [여덜]짧다 [짤따] |
24 | Quy tắc patchim “ㄺ” | Khi phụ âm cuối là [ㄺ] đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm thì [ㄹ] được lược bỏ và chỉ phát âm [ㄱ]. Tuy nhiên nếu có [ㄱ] đứng sau phụ âm cuối [ㄺ] thì [ㄹ] được phát âm và [ㄱ] của âm tiết sau biến thành âm căng [ㄲ]. Nếu phía sau có nguyên âm thì phụ âm [ㄱ] được nối sang. | 읽다 [익따]읽고 [일꼬] |
25 | Quy tắc biến âm (1) | Nếu thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng [ㅣ] , sau đó là [ㅓ] thì [ㅣ] kết hợp với [ㅓ] đọc thành [ㅕ]. | 그리 + 어 [그려]피 + 었다 [폈다] |
26 | Quy tắc biến âm (2) | Nếu một từ kết thúc bằng phụ âm [ㅅ], khi kết hợp với một từ khác bắt đầu bằng nguyên âm thì [ㅅ] chuyển thành [ㄷ] và được luyến thành âm đầu của từ phía sau. | 첫아들 [처다들]윗옷 [위돋] |
27 | Quy tắc kết hợp nguyên âm đôi và phụ âm răng | Khi kết hợp các nguyên âm đôi [ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ] vào sau các phụ âm răng như [ㅅ, ㅈ, ㅊ] thì các nguyên âm đôi được phát âm như các nguyên âm đơn. | 가져 [가저]붙여 [부처] |
28 | Quy tắc trọng âm | Câu nghi vấn có đại từ nghi vấn, phó từ nghi vấn thì trọng tâm của câu hỏi được đặt vào từ nghi vấn và ngữ điệu của câu hơi xuống về cuối. Ngược lại, với câu nghi vấn không có từ nghi vấn thì trọng tâm của câu được đặt ở vị ngữ và ngữ điệu được lên giọng ở cuối câu. | |
29 | Quy tắc kết hợp âm | Nếu [ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ] kết hợp với [ㅎ] thì đọc thành [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ]. | 축하하다 [추카하다]도착하다 [도차카다] |
30 | Phát âm “ㄹ” | Nếu [ㄹ] nằm giữa 2 nguyên âm thì đầu lưỡi hơi chạm vào hàm trên khi phát âm, giống âm [r] trong tiếng Việt.Nếu [ㄹ] nằm ở vị trí phụ âm cuối thì khi phát âm, lưỡi phải cong lên chạm nhẹ vào hàm trên.Nếu 2 phụ âm [ㄹ] đi liền nhau thì lưỡi cong lên phát âm mạnh thành âm [l] như trong tiếng Việt. | 노래 [노래]건물 [건물]별로 [별로] |
Bảng 7 quy tắc phát âm tiếng Hàn
Nói đến quy tắc phát âm tiếng Hàn thì có đến 30 nguyên tắc cần lưu ý mà trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội đã chia sẻ ở trên. Tuy nhiên, để quá trình học trở nên đơn giản, trung tâm sẽ liệt kê 7 quy tắc đọc tiếng Hàn tiêu biểu nhất theo bảng dưới đây.
STT | Quy tắc | Cách đọc |
Quy tắc 1 | ㅂ, ㄷ, ㄱ + ㅂ, ㄷ, ㄱ, ㅅ, ㅈ | ㅃ, ㄸ, ㄲ, ㅆ, ㅉ |
Quy tắc 2 | ㅂ + ㄴ, ㅁ | ㅁ |
Quy tắc 3 | ㄷ + ㄴ, ㅁ | ㄴ |
Quy tắc 4 | ㅎ + ㅂ, ㄱ, ㄷ, ㅈ | ㅍ, ㅋ, ㅌ, ㅊ |
Quy tắc 5 | ㅁ, ㅇ + ㄹ | ㄴ |
Quy tắc 6 | ㅂ + ㄹ | ㅁ + ㄴ |
Quy tắc 7 | ㄱ + ㄹ | ㅇ + ㄴ |
Quy tắc phát âm là kiến thức cơ bản giúp người học đọc và nói tiếng Hàn tự nhiên như người bản địa. Bạn hãy luyện tập tiếng Hàn thường xuyên với các nguyên tắc này nhé. Chúc các bạn học tập thành công!