Ngữ pháp

Khám phá thanh điệu tiếng Trung – Cách đọc và phát âm chuẩn nhất

Thanh điệu tiếng Trung là một phần rất quan trọng để phân biệt các từ với nhau. Để phát âm thanh điệu tiếng Trung chuẩn thì bạn cần biết một số các quy tắc cơ bản. Hãy cùng Ngoại Ngữ Hà Nội tìm hiểu thanh điệu tiếng Trung qua bài viết này nhé.

Thanh điệu tiếng Trung là gì?

Thanh điệu tiếng Trung thể hiện sự thay đổi về độ cao của âm trong một âm tiết. Thanh điệu có tác dụng phân biệt ý nghĩa, những tổ hợp thanh mẫu – vận mẫu giống nhau nhưng thanh điệu khác nhau thì nghĩa sẽ hoàn toàn khác nhau. Từ đó cho ta thấy thanh điệu trong tiếng Hán vô cùng quan trọng.

Các thanh điệu trong tiếng Trung

Các loại thanh điệu

Tiếng Hán phổ thông gồm 4 thanh điệu:

Thanh điệu Kí hiệu Ví dụ
Thanh 1
Thanh 2 /
Thanh 3 v
Thanh 4 \

Ngoài 4 thanh điệu được kể trên thì trong tiếng Trung còn xuất hiện thêm thanh nhẹ (hay còn được gọi là thành không). Thanh này không được thể hiện bằng dấu.

Ví dụ: 

  • 他的 (tā de)
  • 哥哥 (gē ge)
  • 说了 (shuō le)

Cách đọc thanh điệu trong tiếng Trung

  • Thanh 1: Độ cao 55. Đọc cao và bình bình. Giống như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt.
  • Thanh 2: Độ cao 35. Đọc gần giống thanh sắc trong tiếng Việt, đọc từ trung bình lên cao.
  • Thanh 3: Độ cao 214. Đọc gần giống với thanh hỏi trong tiếng Việt, đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa.
  • Thanh 4: Độ cao 51. Đọc gần giống thanh huyền kết hợp với thanh nặng trong
  • Thanh nhẹ: Đọc gần giống thanh nặng trong tiếng Việt, nhưng độ nặng sẽ nhẹ hơn, đọc nhẹ và ngắn.

Cách viết thanh điệu trong tiếng Trung

Thanh điệu Kí hiệu Cách viết
Thanh 1 Được viết từ trái sang phải bằng một nét thẳng ngang.
Thanh 2 / Là một nét sổ thẳng được viết từ trên xuống dưới, theo chiều từ phải qua trái.
Thanh 3 v Được viết gần giống với chữ v trong tiếng Việt.
Thanh 4 \ Là một nét sổ thẳng được viết từ trên xuống dưới, theo chiều từ trái qua phải.

Các nguyên âm i,in,ing khi mở đầu một âm tiết thì phải thêm “y” đằng trước.

Ví dụ:

  •  i => yi
  • in => yin
  • ing => ying

Đối với các nguyên âm “ia,ie,iao,ia,iou,iong” khi muốn trở thành một từ có nghĩa thì phải đối “i” thành “y” và thêm thanh điệu.

Ví dụ: 

  • ia => ya => yá
  • iao => yao => yăo 
  • iou => you => yŏu
  • iang => yang => yăng
  • ie => ye => yě
  • iong => yong => yŏng 

Với các nguyên âm “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu một âm tiết thì cần phải bỏ dấu chấm trên đầu và thêm “y”  vào đằng trước và thêm thanh điệu.

Ví dụ: 

  • ü => yu  => yŭ 
  • üe => yue => yuè
  • üan => yuan => yuán 
  • ün => yun => yún

Các nguyên âm “ü, üe, üan, ün” khi ghép với các âm “l,n” thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.

Ví dụ: nü, lü

Các nguyên âm “ü, üe, üan, ün” khi ghép với các âm “j,q,x” thì cần bỏ hai dấu chấm trên đầu.

Ví dụ: 

  • jü => ju 
  • qüe => que
  • qün => qun
  • xüan => xuan
  • xün => xun

Các nguyên âm “iou, uei, uen” khi được ghép với phụ âm thì sẽ bỏ đi âm “o,e” nhưng cách phát âm vẫn sẽ giữ nguyên.

Ví dụ: q + iou => qiu

Các nguyên âm ở đầu âm tiết “ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” phải đổi chữ “ü” thành “w” và thêm thanh điệu. Đặc biệt khi nguyên âm “ü” đứng một mình thì nó phải thêm chữ “w” vào trước.

Cách đánh thanh điệu trong tiếng Trung chính xác

Chỉ có 1 nguyên âm đơn

Đối với nguyên âm đơn, bạn sẽ đánh dấu thanh điệu trực tiếp vào nguyên âm đó.

Ví dụ: 啊 (ā), 饿 (è), 哦 (ó)

Lưu ý cách đánh thanh điệu với nguyên âm kép

Đối với nguyên âm kép, để đánh dấu thanh điệu các bạn cần lưu ý một số điều sau đây:

Trong phiên âm có nguyên âm “a”, sẽ ưu tiên đánh dấu vào nguyên âm “a” trước

Ví dụ: 好 (hǎo), 买(mǎi)

Nếu không có nguyên âm “a”, mà chỉ có các nguyên âm đơn “e” hoặc “o” thì sẽ đánh dấu vào những nguyên âm này.

Ví dụ: 给 (gěi), 送 (sòng), 熊 (xióng)

Nguyên âm kép “iu” thì sẽ đánh dấu thanh điệu trên nguyên âm “u”

Ví dụ: 就 (jiù), 久 (jiǔ)

Nguyên âm kép “ui” thì sẽ đánh dấu thanh điệu trên nguyên âm “i”

Ví dụ: 水 (shuǐ), 最 (zuì)

Quy tắc biến điệu trong tiếng Trung

Biến điệu của thanh 3

Biến điệu thanh ba

  • Nếu hai thanh 3 đứng cạnh nhau thì thanh 3 thứ nhất sẽ đọc thành thanh 2

Ví dụ: 很好 (hěn hǎo) => (hén hǎo)

老虎 (lǎohǔ) => (láo hǔ)

  • Nếu ba thanh 3 đứng cạnh nhau thì sẽ có hai cách biến điệu
  • Thanh 3 thứ hai sẽ được đọc thành thanh 2.
  • Thanh 3 thứ nhất và thứ hai sẽ đọc thành thanh 2.

Ví dụ: 我很好 (wǒ hěn hǎo) => (wǒ  hén  hǎo)

  我很好 (wǒ hěn hǎo) => (wó hén hǎo)

  • Nếu bốn thanh 3 đứng cạnh nhau thì từ thứ nhất và thứ ba sẽ được được thành thanh 2

Ví dụ: 我也很好 (Wǒ yě hěn hǎo) => Wó yě hén hǎo

Biến điệu của chữ bù (不) và yī (一)

Biến điệu chữ bù (不) và yī (一)

  • Khi 不 đứng độc lập hoặc đứng trước thanh 1,2,3 thì được đọc là “bù”
  • Khi 不 đứng trước thanh 4 thì được đọc là  “bú”

Ví dụ: 

不慢 (bùmàn) => (búmàn)

不贵 (bùguì) => (búguì)

  • Khi sau 一 là các âm mang thanh 1,2,3 thì đọc thành “yì”

Ví dụ: 

一天 (yītiān) => (yìtiān)

一生 (yīshēng) => (yìshēng)

  • Khi 一 kết hợp với các từ mang thanh 4 thì đọc thành “yí”

Ví dụ: 

一万 (yīwàn) => (yíwàn)

一半 (yībàn) => (yíbàn)

Lưu ý: Trong tiếng Trung chỉ biến âm khi đọc còn cách viết phiên âm Pinyin vẫn giữ nguyên

Chỉ cần nắm chắc các thanh điệu và cách biến điệu trong tiếng Trung thì việc phát âm của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chúc các bạn phát âm tiếng Trung chuẩn và hay như người bản ngữ nhé.

Nếu các bạn cần tư vấn lộ trình học tiếng Trung cho người mới bắt đầu và muốn phát âm hay như người Trung Quốc thì hãy liên hệ ngay với Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để được tư vấn chi tiết nhé.

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận