Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán ngữ 2 Bài 10: 她学得很好 –  Cô ấy học rất giỏi

Giáo trình Hán ngữ 2  Bài 10: 她学得很好 –  Cô ấy học rất giỏi

Mục tiêu bài học 

  • Biết cách dùng các mẫu câu miêu tả, đánh giá trình độ, mẫu câu chỉ nguyên nhân kết quả
  • Nắm được ngữ pháp về bổ ngữ trạng thái, trình độ
  • Học thêm các từ vựng về chủ đề thể thao 
  • Tiếp tục luyện nói và nghe tiếng Trung theo chủ đề

Từ vựng cần nắm 

  • 电视台/diànshìtái/: đài truyền hình 

我在电视台工作。/Wǒ zài diànshìtái gōngzuò。

  • 台/tái/:bệ, bục

这个台很大. /Zhège tái hěn dà/: Cái bục này to quá. 

  • 表演/biǎoyǎn/: biểu diễn 

你的英语节目表演得非常好。/Nǐ de yīngyǔ jiémù biǎoyǎn dé fēicháng hǎo./ Tiết mục tiếng Anh của bạn rất tốt. 

  • 节目/jiémù/

你喜欢这个节目吗?/Nǐ xǐhuān zhège jiémù ma?/ Bạn có thích chương trình này không?

  • 愿意/yuànyì/: sẵn sàng, bằng lòng 

你愿意嫁给我吗?/Nǐ yuànyì jià gěi wǒ ma?/ Em có đồng ý lấy anh không?

  • 为什么/wèishéme/: tại sao

你为什么不喜欢我?

  • 得/de/: trợ từ, đặt sau động từ làm bổ ngữ trình độ, tình thái, khả năng. 

玛丽写得很好。/Mǎlì xiě dé hěn hǎo./ Mary viết rất đẹp. 

  • 错/Cuò/: 

你写错了。/Nǐ xiě cuòle./ Bạn viết sai rồi. 

  • 流利/Liúlì/: lưu loát, trôi chảy

我姐姐说汉语得很流利。/Wǒ jiějiě shuō hànyǔ dé hěn liúlì./ Chị gái tôi  nói tiếng Trung rất lưu loát. 

  • 进步/Jìnbù/: tiến bộ 

看到孩子有进步,她心里很高兴。/Kàn dào háizǐ yǒu jìnbù, tā xīnlǐ hěn gāoxìng./ Nhìn con gái có tiến bộ, trong lòng cô ấy rất vui mừng. 

  • 认真/rènzhēn/: chăm chỉ

我男朋友很认真学习。/Wǒ nán péngyǒu hěn rènzhēn xuéxí./ Bạn trai tôi rất chăm chỉ học bài. 

  • 水平/shuǐpíng/: trình độ

电脑水平进步不少。/Diànnǎo shuǐpíng jìnbù bù shǎo/ Trình độ máy tính tiến bộ rất nhiều. 

  • 提高/tígāo/: đề cao, nâng cao

汉语水平提高得很快。/ Hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài./ Trình độ tiếng Trung nâng cao rất nhanh. 

  • 快/kuài/ nhanh 

小狗跑得很快。/Xiǎo gǒu pǎo dé hěn kuài/ Con chó chạy rất nhanh. 

  • 准/zhǔn/: chuẩn 

她发音发得很准。/Tā fāyīn fā dé hěn zhǔn./: Cô ấy phát âm rất chuẩn. 

  • 努力/nǔlì/: nỗ lực, cố gắng 

玛丽是我班最努力的学生. /Mǎlì shì wǒ bān zuì nǔlì de xuéshēng./ Mary là học sinh chăm chỉ nhất lớp tôi. 

  • 这么/zhème/: như này, như thế này 

她学的这么好. /Tā xué de zhème hǎo/ Cô ấy học tốt thế này. 

  • 早/Zǎo/: sớm 

我爸爸起床起得很早。/Wǒ bàba qǐchuáng qǐ dé hěn zǎo./ Bố tôi thức dậy rất sớm. 

  • 运动/yùndòng/: tập luyện, vận động

早上 我常常到操场运动。/Zǎoshang gěi, wǒ chángcháng dào cāochǎng yùndòng./ Buổi sáng tôi thường ra sân tập thể dục. 

  • 跑不/pǎobù/: chạy bộ

每天我去公园跑步。/Měitiān wǒ qù gōngyuán pǎobù./ Ngày nào tôi cũng đến công viên chạy bộ. 

  • 篮球/lánqiú/: bóng rổ

大篮球对身体很好。/Dà lánqiú duì shēntǐ hěn hǎo./ Chơi bóng rổ rất tốt cho sức khỏe của bạn.

  • 刚才/gāngcái/: vừa rồi 

刚才我看你说得很流利。/Gāngcái wǒ kàn nǐ shuō dé hěn liúlì./ Vừa rồi tôi thấy bạn nói rất lưu loát. 

  • 坚持/Jiānchí/: kiên trì 

每天我都坚持学习。/Měitiān wǒ dū jiānchí xuéxí./ Mỗi ngày tôi đều kiên trì học tập

  • 因为/Yīnwèi/: bởi vì 

她不上课因为她没有汉语书。/Tā bù shàngkè yīnwèi tā méiyǒu hànyǔ shū./ Cô ấy không đi học vì cô ấy không có sách tiếng Trung.

  • 晚/Wǎn/: muộn

太晚了,吃饭吧。/Tài wǎnle, chīfàn ba./ Quá muộn rồi ăn cơm thôi.

Một số từ vựng bổ sung 

Tổng hợp các từ vựng chủ đề Các môn thể thao bạn có thể tham khảo 

  1. 排球/páiqiú/:môn bóng chuyển 
  2. 柔道/róudào/:môn võ judo 
  3. 篮球/lánqiú/:môn bóng rổ
  4. 足球/zúqiú/:môn bóng đá
  5. 网球/wǎngqiú/:môn tennis 
  6. 棒球/bàngqiú/:môn bóng chày
  7. 羽毛球/yǔmáoqiú/:môn cầu lông
  8. 乒乓球/pīngpāng qiú/:môn bóng bàn 
  9. 保龄球/bǎolíngqiú/:môn bowling 

  1. 台球/táiqiú/:môn bida
  2. 手球/shǒuqiú/: bóng ném 
  3. 马术/mǎshù/: cưỡi ngựa
  4. 滑水/huá shuǐ/: lướt ván 
  5. 举重/jǔzhòng/: cử tạ
  6. 铅球/qiānqiú/: đẩy tạ 
  7. 竞走/jìngzǒu/: đi bộ
  8. 艺术体操/yìshù tǐcāo/: thể dục nhịp điệu 
  9. 赛艇/sài tǐng/: đua thuyền 
  10. 射箭/shèjiàn/: bắn cung
  11. 游泳/yóuyǒng/: bơi lội

Nội dung bài khóa

Bài 1: 她学得很好 – Cô ấy học rất giỏi

老师:罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目, 你愿意去吗?

Lǎoshī: Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?

Thầy giáo: Roland, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán, em bằng lòng đi không?

罗兰:老师, 我不想去。

Luólán: Lǎoshī, wǒ bùxiǎng qù.

Roland: Thầy giáo, em không muốn đi.

老师:为什么?

Lǎoshī: Wèishéme?

Thầy giáo: Vì sao?

罗兰:我汉语说得不好, 也不会表演。

Luólán: Wǒ hànyǔ shuō de bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn.

Roland: Em nói tiếng Trung không tốt, cũng không biết biểu diễn.

老师:你学得不错,有很大进步, 汉语水平提高得很快。

Lǎoshī: Nǐ xué dé bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù, hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài.

Thầy giáo: Em học không tệ, có tiến bộ rất lớn, trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.

罗兰:哪里,我发音得不准,说得也不流利。让玛丽去吧。他汉语学得很好,说得很流利。玛丽还会唱京剧。

Luólán: Nǎlǐ, wǒ fāyīn dé bù zhǔn, shuō de yě bù liúlì. Ràng mǎlì qù ba. Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo, shuō dé hěn liúlì. Mǎlì hái huì chàng jīngjù.

Roland: Đâu có, em phát âm không chuẩn. Nói cũng không được lưu loát. Để Marry đi đi. Cô ấy học tiếng Hán rất tốt, nói rất trôi chảy. Marry còn biết hát kinh kịch nữa.

老师:是吗?她京剧唱得怎么样?

Lǎoshī: Shì ma? Tā jīngjù chàng dé zěnme yàng?

Thầy giáo: Vậy sao? Bạn ấy hát kinh kịch thế nào?

罗兰:王老师说她唱得不错。

Luólán: Wáng lǎoshī shuō tā chàng dé bùcuò.

Roland: Thầy Vương nói bạn ấy hát không tệ.

老师:她怎么学得这么好?

Lǎoshī: Tā zěnme xué de zhème hǎo?

Thầy giáo: Sao bạn ấy lại học tốt thế?

罗兰:她非常努力,也很认真。

Luólán: Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.

Roland: Cô ấy rất nỗ lực và cũng rất chăm chỉ.

 

Bài 2: 她每天都起得很早 – Mỗi ngày cô ấy đều dậy rất sớm

麦克:老师, 您看他太极拳打得怎么样?

Màikè: Lǎoshī, nín kàn tā tàijíquán dǎ de zěnmeyàng?

Mike: Thầy, thầy xem cô ấy đánh Thái cực quyền thế nào?

老师:打得不错。

Lǎoshī: Dǎ dé bùcuò.

Thầy giáo: Đánh không tệ

麦克:为学太极拳,他每天都起得很早。

Màikè: Wéi xué tàijíquán, tā měitiān dū qǐ de hěn zǎo.

Mike: Vì học Thái cực quyền, mỗi ngày cô ấy đều dậy rất sớm.

老师:麦克,你喜欢什么运动?

Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?

Thầy giáo: Mike, em thích môn thể thao nào?

麦克:我喜欢跑步,打篮球。

Màikè: Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú.

Mike: Em thích chạy bộ, đánh bóng rổ

老师:刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?

Lǎoshī: Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng?

Thầy giáo: Vừa nãy thầy nhìn em chạy rất nhanh. Em đánh bóng rổ thế nào?

麦克:打得还可以。老师,您没天都来锻炼吗?

Màikè: Dǎ dé hái kěyǐ. Lǎoshī, nín méi tiān dū lái duànliàn ma?

Mike: Đánh cũng được. Thầy, mỗi ngày thầy đều tới luyện tập ạ?

老师:对,我每天都坚持锻炼。你呢?

Lǎoshī: Duì, wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn. Nǐ ne?

Thầy giáo: Đúng, mỗi ngày tôi đều kiên trì tập luyện. Còn em?

麦克: 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚, 早上起得也很晚。

Màikè: Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ dé yě hěn wǎn.

Mike: Em không thường xuyên luyện tập bởi vì buổi tối em thường ngủ rất muộn, buổi sáng thức dậy cũng rất muộn.

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp cần nắm 

  • Cách dùng 愿意: vui lòng, bằng lòng

Định nghĩa: vui lòng, bằng lòng, sẵn lòng, đồng ý làm việc gì đó

Ví dụ: 他不愿意参加表演。/Tā bù yuànyì cānjiā biǎoyǎn./ Anh ấy không đồng ý tham gia biểu diễn。

  • Cách dùng trợ từ 得

Định nghĩa: Trợ từ  得 đứng sau động từ, dùng để miêu tả, đánh giá kết quả, trình độ, trạng thái của hành động. 

Cấu trúc: 

  • Câu khẳng định: Động từ + 得 + bổ ngữ trạng thái 
  • Câu phủ định: Động từ + 得 + 不 + tính từ 
  • Nghi vấn: Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái + 吗?

        Động từ  + 得 + Tính từ + 不 + Tính từ?

Ví dụ: 他唱得不错。/Tā chàng dé bùcuò./ Anh ấy hát rất hay.

他工作得不认真。 /Tā gōngzuò dé bù rènzhēn./ Anh ấy làm việc không nghiêm túc.  

Chú ý: Trong trường hợp động từ mang tân ngữ, động từ ly hợp 

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + tính từ

Ví dụ: 她说汉语说得很流利。/Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì./ Cô ấy nói tiếng Trung rất lưu loát。

  • Cách dùng giới từ 为

Định nghĩa: mang ý nghĩa là vì ai đó, vì cái gì đó,…

Cấu trúc: Chủ ngữ + 为 + 谁 + động từ + tân ngữ 

Ví dụ: 为学好汉语,我每天都去中心学习汉语。 /Wéi xuéhǎo hànyǔ, wǒ měitiān dū qù zhōngxīn xuéxí hànyǔ./ Để học tốt tiếng Trung, mỗi ngày tôi đều đến trung tâm học tiếng Trung. 

  • Phân biệt 刚/gāng/ và  刚才/gāngcái/ trong tiếng Trung

So sánh  刚/gāng/  刚才/gāngcái/
Định nghĩa  - vừa, mới- Biểu thị sự việc vừa mới xảy ra không lâu, không sớm không muộn. Ví dụ: 哥哥刚从美国回来. /Gēge gāng cóng Měiguó huílái/ Anh trai vừa từ Mỹ về - khi nãy, ban nãy, hồi nãy Ví dụ: 你刚才干什么?/Nǐ gāngcái gànshénme?/ Vừa nãy bạn làm gì thế?
Thành phần câu  - là phó từ thời gian  - là danh từ thời gian trong câu - có thể làm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, định ngữ, chủ ngữ.
Vị trí trong câu  - Chỉ có thể đứng trước động từ, tính từ làm trạng Ví dụ: 我爸爸刚从美国回来。 /Wǒ bàba gāng cóng měiguó huílái./ - Đều có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữVí dụ: 她刚才来过。/Tā gāngcái láiguò./ Cô ấy vừa mới đến đây.
  • Cách sử dụng mẫu câu chỉ nguyên nhân kết quả 因为。。。所:Bởi vì…cho nên 

Định nghĩa: Dùng để diễn tả nguyên nhân và kết quả của sự việc hành động. Bởi vì có hành động này nên dẫn đến kết quả kia.

Cấu trúc: 因为 + nguyên nhân, 所以 + kết quả

  Kết quả,  因为 + nguyên nhân

Ví dụ:因为他生病了,所以没去上课。/Yīnwèi tā shēngbìngle, suǒyǐ méi qù shàngkè./ Bởi vì anh ta bị bệnh nên đã không đến lớp.

我在学习英语,因为我想去英国。 /Wǒ zài xuéxí yīngyǔ, yīnwèi wǒ xiǎng qù yīngguó./ Tôi đang học tiếng Anh bởi vì tôi muốn đi Anh Quốc.  

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Trung 

  1. Mary vừa đến Trung Quốc nhưng nói tiếng Trung rất rõ ràng, phát âm rất chuẩn. 
  2. Sở thích của em gái tôi là viết văn.
  3. Cậu cảm thấy cậu ấy viết chữ này đẹp không?
  4. Hàng ngày tôi đều dậy rất sớm để tập thể dục. 
  5. Cô ấy vô cùng nỗ lực, mỗi ngày cô ấy đều dậy rất sớm, ngủ rất muộn, cuối tuần còn tăng ca nữa. 

Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh 

  1. 做/认真/她/得/练习/做/不/认真?
  2. 听力/每天/听/得/提高/她/为/认真/很/听/水平/录音。 
  3. 你/现在/来?/怎么

Đáp án

Bài 1: 

  1. 玛丽刚来中国,但说汉语说得很请,发音发得很准。  
  2. 我妹妹的爱好是写文章。 
  3. 你觉得他这个字写得好看吗?
  4. 为了锻炼身体,每天我都起得很早。
  5. 她非常努力,每天她都起得很早,睡得很晚,周末加班。 

Bài 2:

  1. 她做练习做得认真不认真?
  2. 为提高听力水平,她每天听录音听得很认真。
  3. 你怎么现在才来? 

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp phần từ vựng và kiến thức ngữ pháp bài 10 – Giáo trình Hán ngữ 2 cùng các ví dụ mẫu câu cụ thể liên quan đến chủ đề rèn luyện, học tập. Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội hy vọng bài học sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung hiệu quả. Chúc các bạn học tập tốt!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận