Học tốt tiếng Trung

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 3: 冬天快要到了 – Mùa đông sắp đến rồi

Giáo trình Hán Ngữ 3 – Bài 3: 冬天快要到了 – Mùa đông sắp đến rồi

Trong bài học ngày hôm nay bạn sẽ tiếp tục được mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến mùa đông. Bên cạnh đó, bạn sẽ được luyện tập sử dụng trạng từ chỉ thời gian như “快……了” (sắp…), cách diễn đạt sự thay đổi thời tiết, và ôn tập các mẫu câu miêu tả đặc trưng mùa trong tiếng Trung.

Mục tiêu bài học

  • Sử dụng tốt các mẫu câu nói về sự thay đổi thời tiết theo mùa.
  • Hiểu và sử dụng thành thạo cấu trúc “快……了” để diễn tả hành động sắp xảy ra.
  • Mở rộng thêm vốn từ vựng về mùa đông và cảm xúc khi thời tiết thay đổi.
  • Luyện tập bài đọc theo chủ đề

Tổng hợp các từ vựng cần nắm 

  • 爱/ ài/:  yêu, thích 

我非常爱我的家人,因为他们总是在我最困难的时候支持我。/ Wǒ fēicháng ài wǒ de jiārén, yīnwèi tāmen zǒng shì zài wǒ zuì kùnnán de shíhòu zhīchí wǒ. /Tôi rất yêu gia đình mình vì họ luôn bên tôi trong những lúc khó khăn nhất. 

  • 滑冰/huá bīng/: trượt băng

 冬天的时候,我和朋友们常常一起去湖上滑冰,既刺激又快乐。/ Dōngtiān de shíhou, wǒ hé péngyǒumen chángcháng yīqǐ qù hú shàng huábīng, jì cìjī yòu kuàilè. /Vào mùa đông, tôi và bạn bè thường cùng nhau đi trượt băng trên hồ, vừa thú vị vừa vui vẻ. 

  • 滑雪 /huá xuě/:  trượt tuyết 

今年我们全家打算去日本北海道滑雪。/ Jīnnián wǒmen quánjiā dǎsuàn qù Rìběn Běihǎidào huáxuě./ Năm nay cả gia đình tôi dự định đi Hokkaido Nhật Bản trượt tuyết/

  • 家乡/jiāxiāng/: quê hương 

我已经离开家乡十年了,但每次回去都觉得像昨天才离开一样。/ Wǒ yǐjīng líkāi jiāxiāng shí nián le, dàn měi cì huíqù dōu juéde xiàng zuótiān cái líkāi yīyàng./ Tôi đã rời quê mười năm rồi, nhưng mỗi lần trở về vẫn cảm giác như mới rời đi hôm qua.

  • 有名/ yǒumíng/: nổi tiếng

 长城是中国最有名的旅游景点之一。 /Chángchéng shì Zhōngguó zuì yǒumíng de lǚyóu jǐngdiǎn zhī yī. /Vạn Lý Trường Thành là một trong những địa danh du lịch nổi tiếng nhất Trung Quốc. 

  • 风景/fēngjǐng/:  phong cảnh

 这个地方风景优美,山清水秀,是个度假的好去处。 /Zhège dìfāng fēngjǐng yōuměi, shān qīng shuǐ xiù, shì gè dùjià de hǎo qùchù. / Nơi này phong cảnh đẹp, núi non hữu tình, là một địa điểm nghỉ dưỡng tuyệt vời. 

  •  区/ qū/: khu vực

 我们住的这个区最近新建了一个大型购物中心,生活更方便了./Wǒmen zhù de zhège qū zuìjìn xīnjiàn le yī gè dàxíng gòuwù zhōngxīn, shēnghuó gèng fāngbiàn le./

 Khu vực chúng tôi đang sống mới xây thêm một trung tâm thương mại lớn, cuộc sống tiện lợi hơn nhiều. 

  • 旅游/ lǚxíng/:  du lịch

 我从小就梦想着能去欧洲旅游,看看不同的文化和建筑。 /Wǒ cóngxiǎo jiù mèngxiǎngzhe néng qù Ōuzhōu lǚxíng, kànkan bùtóng de wénhuà hé jiànzhù./ Từ nhỏ tôi đã mơ được đi du lịch châu Âu, để ngắm nhìn văn hóa và kiến trúc khác biệt. 

  • 尤其 /yóuqí/:  đặc biệt, nhất là

 我喜欢吃各种水果,尤其是夏天的西瓜,又甜又解暑。/ Wǒ xǐhuān chī gèzhǒng shuǐguǒ, yóuqí shì xiàtiān de xīguā, yòu tián yòu jiěshǔ. /Tôi thích ăn các loại hoa quả, đặc biệt là dưa hấu mùa hè, vừa ngọt lại giải nhiệt.

  •  凉快/ liángkuài/: mát mẻ 

这个山上夏天非常凉快,很多人都来这里避暑。/ Zhège shān shàng xiàtiān fēicháng liángkuài, hěn duō rén dōu lái zhèlǐ bìshǔ. /Trên ngọn núi này mùa hè rất mát, nhiều người đến đây nghỉ mát. 

  • 避暑/bìshǔ/:  tránh nóng 

我们打算去北方避暑,因为南方太热了。/ Wǒmen dǎsuàn qù běifāng bìshǔ, yīnwèi nánfāng tài rè le. /Chúng tôi định đi phía Bắc để tránh nóng vì miền Nam quá oi bức./ 

  • 人家 /rénjiā /: gia đình

 这家饭店是人家自己开的,小而温馨,菜也很好吃。/ Zhè jiā fàndiàn shì rénjiā zìjǐ kāi de, xiǎo ér wēnxīn, cài yě hěn hǎochī. /Nhà hàng này do một gia đình tự mở, nhỏ nhưng ấm cúng, món ăn lại ngon. 

  • 靠/kào/: dựa vào 

他是靠自己的努力考上了北京大学的,不靠任何人帮忙。/ Tā shì kào zìjǐ de nǔlì kǎo shàng le Běijīng Dàxué de, bù kào rènhé rén bāngmáng./ Anh ấy đỗ Đại học Bắc Kinh hoàn toàn nhờ vào nỗ lực của bản thân, không nhờ ai giúp đỡ. 

  • 经营/jīngyíng/: kinh doanh 

他们一家人一起经营这家小超市,已经有二十多年了。 /Tāmen yījiārén yīqǐ jīngyíng zhè jiā xiǎo chāoshì, yǐjīng yǒu èrshí duō nián le./ Cả gia đình họ cùng nhau kinh doanh siêu thị nhỏ này, đã hơn hai mươi năm rồi. 

  • 发财/ fācái /: phát tài

 过年时大家都会互相说“恭喜发财”,希望来年顺利。/ Guònián shí dàjiā dōu huì hùxiāng shuō “gōngxǐ fācái”, xīwàng láinián shùnlì. /Vào dịp Tết, mọi người thường chúc nhau “phát tài phát lộc”, mong năm mới suôn sẻ.

  • 树叶 /shùyè/: lá cây

这棵树很高,也很漂亮。/ Zhè kē shù hěn gāo, yě hěn piàoliang./ Cái cây này rất cao, cũng rất đẹp.

 

  • 叶/yè/: lá 

树上有很多绿叶。/ Shù shàng yǒu hěn duō lǜ yè. /Trên cây có rất nhiều lá xanh. 

  • 落 /luò/: rơi

 秋天的时候,叶子会落下来。 /Qiūtiān de shíhou, yèzi huì luò xiàlái. /Vào mùa thu, lá sẽ rơi xuống. 

  • 红叶/hóngyè /: lá đỏ 

秋天的时候,红叶很好看。/ Qiūtiān de shíhou, hóngyè hěn hǎokàn./ Vào mùa thu, lá đỏ rất đẹp.

  • 捡 /jiǎn/: nhặt, lượm 

我在公园捡了一些叶子。 /Wǒ zài gōngyuán jiǎn le yìxiē yèzi. /Tôi nhặt vài chiếc lá trong công viên. 

  • 着急/zháojí/:  lo lắng

 他找不到手机,很着急。 /Tā zhǎo bù dào shǒujī, hěn zháojí./ Anh ấy không tìm thấy điện thoại, rất lo lắng. 

  •  着呢 /zhene/: rất, lắm

 今天热着呢,我们去游泳吧! /Jīntiān rè zhene, wǒmen qù yóuyǒng ba!/ Hôm nay nóng lắm, chúng ta đi bơi nhé! 

  •  表 /biǎo/: đồng hồ 

我的表坏了,不能看时间了。/ Wǒ de biǎo huài le, bùnéng kàn shíjiān le. /Đồng hồ của tôi bị hỏng, không xem giờ được nữa. 

  • 坏/ huài/: hỏng, xấu

 这台电脑坏了,不能用。 /Zhè tái diànnǎo huài le, bùnéng yòng./ Cái máy tính này hỏng rồi, không dùng được. 

  1. 哎呀 /āiyā/:  ái chà, ôi trời 

哎呀,我的书忘带了!/ Āiyā, wǒ de shū wàng dài le! /Ôi trời, tôi quên mang sách rồi! 

  • 停/ tíng /: dừng lại

 他听到音乐,就停下来。 /Tā tīng dào yīnyuè, jiù tíng xiàlái./ Cậu ấy nghe thấy nhạc thì dừng lại ngay. 

  • 该 / gāi/: nên, cần phải 

你该回家了,太晚了。/ Nǐ gāi huí jiā le, tài wǎn le/. Bạn nên về nhà rồi, muộn quá rồi. 

  • 电池 / diànchí/: pin 

我的手机没有电了,要换电池。/ Wǒ de shǒujī méiyǒu diàn le, yào huàn diànchí/. Điện thoại tôi hết pin rồi, phải thay pin thôi.

  • 迟到 /chídào/: đến muộn

 今天上学我迟到了五分钟。/ Jīntiān shàngxué wǒ chídào le wǔ fēnzhōng. /Hôm nay tôi đi học muộn 5 phút. 

  • 好事/ hǎoshì/: việc tốt 

帮助别人是好事。 /Bāngzhù biérén shì hǎoshì./ Giúp đỡ người khác là việc tốt.

  • 坏事/huàishì/: việc xấu

 他说了一个谎话,是坏事。/ Tā shuō le yí gè huǎnghuà, shì huàishì./ Cậu ấy nói dối, đó là việc xấu. 

  • 啦 / la/: trợ từ ngữ khí 

我们走吧,电影要开始啦!/ Wǒmen zǒu ba, diànyǐng yào kāishǐ la! /Chúng ta đi thôi, phim sắp chiếu rồi! 

  • 母亲/ mǔqīn/: mẹ 

我母亲每天早上做早饭。 /Wǒ mǔqīn měitiān zǎoshang zuò zǎofàn./ Mẹ tôi nấu bữa sáng mỗi sáng.

  •  父亲 /fùqīn/: bố

 我父亲是老师,他很忙。/ Wǒ fùqīn shì lǎoshī, tā hěn máng. /Bố tôi là giáo viên, ông ấy rất bận. 

  • 地 /de/ trợ từ kết cấu

 他认真地听老师说话。 Tā rè/nzhēn de tīng lǎoshī shuōhuà. /Cậu ấy chăm chú lắng nghe cô giáo giảng. 

  • 结婚 / jiéhūn/: kết hôn 

他们下个月结婚。/ Tāmen xià ge yuè jiéhūn./ Họ sẽ kết hôn vào tháng sau.

  •  离婚 / líhūn /: ly hôn 

他们结婚五年后离婚了。/ Tāmen jiéhūn wǔ nián hòu líhūn le./ Họ ly hôn sau 5 năm kết hôn. 

  • 未婚夫/ wèihūnfū/: chồng chưa cưới

 她的未婚夫在医院工作。/ Tā de wèihūnfū zài yīyuàn gōngzuò. /Chồng chưa cưới của cô ấy làm việc ở bệnh viện. 

  • 未婚妻 / wèihūnqī /:vợ chưa cưới 

我的未婚妻喜欢唱歌。/ Wǒ de wèihūnqī xǐhuān chànggē./ Vợ chưa cưới của tôi thích hát. 

  • 将来 /jiānglái/: tương lai 

我将来想做医生。/ Wǒ jiānglái xiǎng zuò yīshēng. /Tôi muốn làm bác sĩ trong tương lai. 

  • 这样 /zhèyàng/:  như thế này

 你这样做很好。Nǐ zhèyàng zuò hěn hǎo. Bạn làm như thế này rất tốt. 

  • 那样/ nàyàng/: như thế kia

 不要那样说话,会让人不高兴。/ Bùyào nàyàng shuōhuà, huì ràng rén bù gāoxìng. /Đừng nói như thế kia, sẽ làm người khác không vui.

Luyện đọc bài khoá 

Bài 1: 快走吧,要上了- Mau đi thôi sắp vào lớp rồi

(去教室的路上。。。。)

田芳:啊,刮风了。今天天气真冷。

Tián fāng: A, guā fēngle. Jīntiān tiānqì zhēn lěng.

Điền Phương: A, gió thổi rồi, hôm nay thời tiết thật lạnh.

张东:冬天快要到了。

Zhāng Dōng: Dōngtiān kuàiyào dàole.

Trương Đông: Mùa đông sắp tới rồi.

田芳:我不喜欢冬天。

Tián fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān

Điền Phương: Tớ không thích mùa đông.

张东:我喜欢冬天。我爱滑水,也爱滑雪。我们家乡有山有水,是有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。很多人家都靠经营旅馆,饭馆发了财。

Zhāng dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huá shuǐ, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐng qū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, shānli hěn liángkuai, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fànguǎn fāle cái.

Trương Đông: Tớ thích mùa đông. Tớ thích trượt băng, cũng thích trượt tuyết. Quê hương chúng tôi có núi có sông, có khu phong cảnh nổi tiếng. Mùa hè có thể bơi, mùa đông có thể trượt tuyết, một năm bốn mùa đều có người tới du lịch. Đặc biệt là mùa hè, trong núi rất mát mẻ, người tới nghỉ mát vô cùng đông. Rất nhiều gia đình đều dựa vào kinh doanh khách sạn và quán ăn mà phát tài.

田芳:我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你看,树叶都红了!红叶多漂亮。等一下,我去捡几片红叶。

Tián fāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎngdào nǐmen jiāxiāng qù xué xué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu hóng le! Hóng yè duō piàoliang. Děng yīxià, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè.

Điền Phương: Tớ chỉ biết trượt băng, không biết trượt tuyết. Tớ thực rất muốn tới quê hương của các bạn học trượt tuyết. Cậu xem, lá cây đã đỏ rồi! Lá đỏ đẹp biết mấy. Đợi một lát, tớ đi nhặt vài chiếc lá đỏ.

张东:别捡了,快走吧,要上课了。

Zhāng dōng: Bié jiǎn le, kuài zǒu ba, yào shàngkè le.

Trương Đông: Đừng nhặt nữa, mau đi thôi, sắp vào lớp rồi.

田芳:着什么急,还早着呢。

Tián fāng: Zháo shénme jí, hái zǎo zhe ne.

Điền Phương: Vội cái gì, vẫn còn sớm mà.

张东:你看看表,几点了?

Zhāng dōng: Nǐ kàn kàn biǎo, jǐ diǎnle?

Trương Đông: Cậu xem đồng hồ xem, mấy giờ rồi?

田芳:刚七点半。

Tián fāng: Gāng qī diǎn bàn.

Điền Phương: Mới 7 rưỡi

张东:什么?你的表是不是坏了?

Zhāng dōng: Shénme? Nǐ de biǎo shì bù shì huài le?

Trương Đông: Cái gì? Đồng hồ của cậu có phải hỏng rồi không?

田芳:哎呀,我的表停了,可能没电了,该换电池了。什么时间了?

Tián fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíng le, kěnéng méi diàn le, gāi huàn diànchí le. Shénme shíjiān le?

Điền Phương: Ối, Đồng hồ của tớ chết rồi, có lẽ là hết pin rồi, nên thay pin rồi. Bây giờ là mấy giờ rồi?

张东:都七点五十了。快走吧,在不快点儿就迟到了。

Zhāng dōng: Dōu qī diǎn wǔ shí le. Kuài zǒu ba, zài bù kuài diǎnr jiù chídào le.

Trương Đông: Đã 7 giờ 50 rồi. Mau đi thôi, còn không nhanh lên thì đến muộn mất.

Bài 2. 我姐姐下个月就要结婚了-  Chị gái tôi sẽ kết hôn vào tháng sau

(山本高兴地在网上读信)

Shānběn gāoxìng de zài wǎngshàng dú xìn

(Yamamoto vui vẻ đọc thư trên mạng)

玛丽:山本,有什么好事啦?这么高兴?

Mǎlì: Shānběn, yǒu shé me hǎoshì la? Zhème gāoxìng?

Marry: Yamamoto, có tin gì vui thế? Vui vẻ như vậy?

山本:我母亲来信了。她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。

Shānběn: Wǒ mǔqīn láixìn le. Tā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le.

Yamamoto: Mẹ tớ gửi thư tới. Trên thư bà ấy vui mừng nói, chị gái tớ tháng sau kết hôn rồi.

玛丽:上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了?

Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějiě gāng zhǎo dào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūnle?
Marry: Lần trước cậu nói chị cậu mới tìm được việc, sao lại sắp kết hôn rồi?

山本:她未婚夫不愿意让他工作了。

Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōng zuò le.

Yamamoto: Vị hôn phu của chị ấy không đồng ý để chị ấy đi làm nữa.

玛丽:这么说,结婚以后他就不工作了

Mǎlì: Zhème shuō, jiéhūn yǐhòu tā jiù bù gōngzuò le

Marry: Nói như vậy, sau khi kết hôn chị ấy sẽ không có việc làm

山本:对。

Shānběn: Duì.

Yamamoto: Đúng.

玛丽:将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗?

Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jié le hūn jiù bù gōngzuò le ma?

Marry: Cậu tương lai cũng sẽ như vậy sao? Kết hôn rồi sẽ không đi làm nữa?

山本:不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。

Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn.

Yamamoto: Không. Tớ thích làm việc. Nếu không để tớ làm, tớ sẽ không kết hôn.

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp 

Cách dùng phó từ 尤其, 特别

a, Phó từ 尤其

Định nghĩa: 尤其 nghĩa là đặc biệt là, nhất là, dùng để nhấn mạnh một đối tượng hoặc tình huống cụ thể nổi bật hơn những cái khác trong cùng một phạm trù.

Cấu trúc: Vế câu 1 + 尤其(是) + Vế câu 2

Ví dụ: 我喜欢运动,尤其是篮球。/Wǒ xǐhuān yùndòng, yóuqí shì lánqiú./ Tôi thích thể thao, đặc biệt là bóng rổ.

中国菜我都喜欢,尤其是四川菜。/Zhōngguó cài wǒ dōu xǐhuān, yóuqí shì Sìchuān cài./Món Trung Quốc tôi đều thích, nhất là món Tứ Xuyên.

b, Phó từ 特别

Định nghĩa: 特别 nghĩa là đặc biệt, vô cùng, rất, dùng để nhấn mạnh mức độ cao của tính từ, động từ hoặc tình huống nào đó. Nó thường được dịch là:“rất / đặc biệt / cực kỳ / vô cùng”.

Cấu trúc: 特别 + động từ/tính từ 

Ví dụ: 特别喜欢听音乐。/ Wǒ tèbié xǐhuān tīng yīnyuè./Tôi đặc biệt thích nghe nhạc.
          他特别想去中国。/Tā tèbié xiǎng qù Zhōngguó./ Anh ấy rất muốn đi Trung Quốc.

  • Trợ từ ngữ khí 了 

Cách dùng: Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối biểu thị sự thay đổi của trạng thái, thường dịch là:“đã… rồi”, “…rồi đấy”, “bây giờ thì… rồi”.

Cấu trúc: Động từ …+  了

Ví dụ: 下雨了./ Xià yǔ le./ Mưa rồi.

        春天来了。/Chūntiān lái le./ Mùa xuân đến rồi.

Động tác sắp phát sinh 

Định nghĩa: Diễn tả hành động, sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần — tức là sắp, chuẩn bị, gần như sẽ…

Cấu trúc thường gặp: 快…了 / 就要…了 / 快要…了 / 要…了 

Ví dụ: 火车就要开了。/Huǒchē jiù yào kāi le./ Tàu sắp khởi hành rồi.
          我们就要考试了。 /Wǒmen jiù yào kǎoshì le./  Chúng tôi sắp thi rồi.

Trạng ngữ và trợ từ kết cấu 地

Định nghĩa: Trợ từ kết cấu  地 là tiêu chí để nhận biết trạng ngữ trong câu. Thường đứng trước động từ, tính từ, dùng để chỉ trạng thái, tính chất của hành động. 

Cấu trúc: Cụm từ + 地 + Động từ

Ví dụ: 他们有条理地安排时间。/ Tāmen yǒu tiáolǐ de ānpái shíjiān./ Họ sắp xếp thời gian có trật tự.

           他很快地跑了出去。/Tā hěn kuài de pǎo le chūqù./ Anh ấy chạy ra rất nhanh

Câu không có chủ ngữ 

Định nghĩa: Câu không có chủ ngữ là câu không nêu rõ người hay vật thực hiện hành động, mà chỉ miêu tả hiện tượng, trạng thái, hoặc tình huống xảy ra khách quan.

Cấu trúc:  (Thời gian) + Động từ / Cụm động từ

Ví dụ: 下雨了。/ Xià yǔ le./ Mưa rồi.
            刮风了。/ Guā fēng le./ → Gió thổi rồi.

Phân biệt trợ từ “得” và “地”

a, Trợ từ “得” (de)

Định nghĩa: 得” được dùng để nối động từ/tính từ với bổ ngữ chỉ mức độ, kết quả, trạng thái hoặc khả năng của hành động.

Cấu trúc: Động từ / Tính từ + 得 + Bổ ngữ

Ví dụ: 他说得很好。/Tā shuō de hěn hǎo./ Anh ấy nói rất hay.

他跑得很快。/Tā pǎo de hěn kuài./ Anh ấy chạy rất nhanh.

b, Trợ từ “地” (de)

Định nghĩa: “地” được dùng để nối trạng từ (hoặc cụm tính từ) với động từ, biểu thị cách thức hoặc trạng thái thực hiện hành động.

Cấu trúc: Trạng từ / Tính từ + 地 + Động từ

Ví dụ: 他高兴地笑了。/ Tā gāoxìng de xiào le./ Anh ấy vui vẻ cười lên / Anh ấy cười một cách vui vẻ.

   她认真地学习。/Tā rènzhēn de xuéxí./Cô ấy học một cách chăm chỉ / Cô ấy học rất nghiêm túc.

Bài tập luyện tập 

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Việt 

  1. 今天开始冷了,冬天快要来了,你应该多穿衣服。
  2. 这本小说生动地描写了农村的生活。
  3. A: 快走吧,快迟到了。

         B: 等一下儿,我马上就下去。

  1. 下课以后,教室里只有我和老师两个人,别的同学都出去了。
  2. 父母死得很早,他能上到大学,全靠学校和国家的帮助。
  3. A: 要是今天晚上你没有时间呢?

B: 我就不参加晚会了。

Bài 2: Sắp xếp câu sau theo đúng trật tự câu

  1. 我 / 因为 / 一个 / 有 / 女朋友 / 中国 / 我 / 中文 / 学 / 要 / 所以
  2. 友 / 因为 / 好 / 她 / 不 / 我 / 不 / 喜欢 / 所以 / 她
  3. 两次 / 我 / 找 / 过 / 你 / 姐 / 妹, / 可 / 她 / 都 / 不 / 在 / 家 / 在 / 了。
  4. 他 / 韩语 / 学 / 得 / 比 / 好
  5. 双 / 这 / 鞋 / 比 / 那 / 双 / 鞋 / 得 / 多 / 好。
  6. 也 / 我 / 古典 / 喜欢 / 音乐。 / 喜欢 / 歌曲 / 你 / 流行 / 吗?
  7. 我 / 音乐 / 也 / 很 / 喜欢, / 许 / 也 / 喜欢 / 比 / 你 / 更。 / 喜欢 / 你 / 古典 / 还是 / 音乐 / 现代 / 音乐?
  8. 冬天 / 上海 / 的 / 是不是 / 北京 / 比 / 暖 / 一点儿 / 和?

Đáp án 

Bài 1: Dịch các câu sang tiếng Việt 

  1. Hôm nay bắt đầu lạnh rồi, mùa đông sắp đến rồi, bạn nên mặc nhiều quần áo hơn.
  2. Cuốn tiểu thuyết này miêu tả một cách sinh động cuộc sống nông thôn.
  3.  A: Mau đi thôi, sắp muộn rồi.

          B: Đợi một chút, tôi xuống ngay.

  1.  Sau khi tan học, trong phòng học chỉ còn tôi và thầy giáo, các bạn khác đều ra ngoài rồi.
  2. Bố mẹ mất sớm, anh ấy có thể học đến đại học, toàn bộ là nhờ sự giúp đỡ của nhà trường và nhà nước.
  3. A: Nếu tối nay cậu không có thời gian thì sao?

         B: Tôi sẽ không tham gia buổi tiệc nữa.

Bài 2:

a)因为我有一个中国女朋友,所以我要学中文。

/ Yīnwèi wǒ yǒu yī gè Zhōngguó nǚpéngyou, suǒyǐ wǒ yào xué Zhōngwén. /

Bởi vì tôi có một bạn gái Trung Quốc nên tôi phải học tiếng Trung.

b)因为她不友好,所以我不喜欢她。

/ Yīnwèi tā bù yǒuhǎo, suǒyǐ wǒ bù xǐhuan tā. /

Bởi vì cô ấy không được thân thiện lắm nên tôi không thích cô ta.

c)我找过你姐姐两次,她都不在家。

/ Wǒ zhǎo guo nǐ jiějie liǎng cì, tā dōu bú zàijiā. /

Tôi đã tìm chị của bạn 2 lần, cô ấy đều không có ở nhà.

d)他学韩语学得比我好。

/ Tā xué hányǔ xué de bǐ wǒ hǎo. /

Anh ấy học tiếng Hàn giỏi hơn tôi.

e)这双鞋比那双鞋好多了。

/ Zhè shuāng xié bǐ nà shuāng xié hǎo de duō. /

Đôi giày này tốt hơn đôi giày kia nhiều.

f)我也很喜欢音乐。你喜欢流行歌曲吗?

/ Wǒ yě hěn xǐhuan yīnyuè. Nǐ xǐhuan liúxíng gēqǔ ma? /

Tôi cũng thích nhạc cổ điển. Anh thích nhạc thịnh hành không?

g)我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?

/ Wǒ yě hěn xǐhuan yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuan. Nǐ xǐhuan gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuan xiàndài yīnyuè? /

Tôi cũng thích âm nhạc, có lẽ tôi còn thích hơn anh. Anh thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?

h)上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?

/ Shànghǎi de dōngtiān shì bú shì bǐ Běijīng nuǎnhuo yīdiǎnr? /

“Mùa đông ở Thượng Hải có ấm hơn một chút so với Bắc Kinh không?”

Tổng kết

Kết thúc bài học số 3 trong giáo trình Hán Ngữ 3 hy vọng đã có thể giúp bạn tổng hợp lại kiến thức một cách logic dễ hiểu và ngắn gọn nhất. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày để cải thiện trình độ tiếng Trung của mình nhé. Hãy theo dõi website Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học thú vị mới nhé. 

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận