Học tốt tiếng Hàn

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2: Bài 14 – 계획 (Kế hoạch)

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2: Bài 14 – 계획 (Kế hoạch)

Sau bài học này, bạn học có thể nắm được cơ bản cách nói về dự định, kế hoạch trong tương lai bằng tiếng Hàn. Cùng tìm hiểu từ vựng và ngữ pháp có trong bài học này nhé.

Mục tiêu bài học:

  • Kỹ năng: Biết cách nói về kế hoạch, thông tin cá nhân
  • Từ vựng: Từ vựng liên quan đến học tập, nghề nghiệp, nơi làm việc
  • Ngữ pháp: -(으)ㄴ 지, -(으)ㄴ 후에, -기로 하다

기본 어휘 – Từ vựng cơ bản

학업 - Học tập

진학 (lên lớp) 유학 (du học) 어학연수 (học tiếng) 대학원 (cao học (sau đại học))

Ví dụ:

  • 노비타 아, 열심히 공부하지 않으면 진학할 수 없어요. (Nobita, nếu em không học tập chăm chỉ thì em không lên lớp được đâu)
  • 졸업한 후 바로 취직하지 않고 한국으로 유학가고 싶어요. (Sau khi tốt nghiệp, mình muốn đi du học chứ không muốn đi tìm việc ngay)

    그래요? 나는 졸업한 후 어학연수하고 한국으로 가서 일을 할 계획이 있어요. (Thể à? Tớ thì định sau khi tốt nghiệp sẽ học tiếng và sang Hàn Quốc làm việc)

  • 미소 씨는 박사학위를 취득하기 위하여 대학원을 갔습니다. (Miso muốn có học vị tiến sĩ nên đã sang Hàn Quốc học cao học)

직업 - Nghề nghiệp

연구자 (nhà nghiên cứu) 변호사 (luật sư) 아나운서 (phát thanh viên) 미용사 (chuyên viên trang điểm)
경영자 (doanh nhân) 주부 (nội trợ)

Ví dụ:

  • 우리 아들은 버섯을 매우 즐겨 먹어요. 앞으로 버섯 각종에 대한 연구자가 될 꿈을 꾼다고 했어요. (Con trai tôi thích ăn nấm. Nó nói rằng sau này nó mơ ước trở thành nhà nghiên cứu về các loại nấm)
  • 우리 친구는 자신의 말을 잘하는 장점을 파악해서 변호사가 될 수 있도록 공부를 매우 열심히 하고 있습니다. (Bạn tôi biết rằng điểm mạnh của cô ấy là ăn nói giỏi nên cô ấy đang học hành rất chăm chỉ để có thể trở thành luật sư)

  • 우리 어머니는 인기가 많은 아나운서이신데 아프로는 어머니처럼 아나운서가 되고 싶습니다. (Mẹ tôi là phát thanh viên nổi tiếng nên sau này tôi cũng muốn trở thành phát thanh viên như mẹ)
  • 프로 미용사이면 매월 돈을 많을 벌 수 있는 것 같아요. (Nếu là một chuyên viên trang điểm chuyên nghiệp thì mỗi tháng chắc kiếm được nhiều lắm)
  • 우리 남편은 전기 물품 도매 부문에 성공한 경영자입니다. (Chồng tôi là một doanh nhân thành đạt trong lĩnh vực bán sỉ đồ điện tử)
  • 주부는 힘들고 이름없이 업무가 많지만 사회 또는 자기의 가정까지부터 공인을 별로 받지 못합니다. (Người nội trợ có nhiều công việc vất vả và vô danh nhưng lại hiếm khi được công nhận bởi xã hội hay thậm chí là gia đình họ)

직장 - Nơi làm việc

여행사 (công ty du lịch) 항공사 (hãng hàng không) 신문사 (tòa soạn báo) 방송국 (đài truyền hình)
호탤 (khách sạn) 출판사 (nhà xuất bản) 무역 회사 (công ty thương mại) 건설 회사 (công ty xây dựng)
계획투자부 (bộ Kế hoạch Đầu tư) 컨설팅 회사 (công ty tư vấn) 공사 (tổng cục) 산업 단지 (khu công nghiệp)
협력 회사công ty liên doanh 외국 투자 회사công ty đầu tư nước ngoài 합작사công ty liên doanh

Ví dụ:

  • 여행사에서 일을 한 지 10년이 되었는데 지금 퇴사하고 새로운 부문에서 도전하고 싶습니다. (Tôi đã làm việc ở công ty du lịch được mười năm, và bây giờ tôi muốn nghỉ việc để thử thách bản thân ở lĩnh vực mới)
  • 비행기로 외국 여행가려고 하는데 좋은 항공사를 추천해주세요. (Tôi tính đi du lịch nước ngoài bằng máy bay, xin hãy gợi ý tôi một hãng hàng không tốt)
  • 우리 누나가 신문사과 근처에 일하고 있습니다. (Chị tôi đang làm việc ở gần tòa soạn báo)
  • 오늘 우리는 국가 방송국에서 촬영할 일정이 있습니다. (Hôm nay chúng tôi có lịch quay tại đài truyền hình quốc gia)

  • 호텔에서 일한 경험이 많아요. (Tôi có nhiều kinh nghiệm làm việc trong khách sạn)
  • 김동 (Kim Dong)은 베트남의 주도 출판사입니다. (Kim Đồng là nhà xuất bản lớn ở Việt Nam)
  • ABC는 한국어 가능자를 채용하고 있는 큰 무역 회사입니다. (ABC là công ty thương mại lớn, hiện đang tuyển dụng nhân viên biết tiếng Hàn)
  • 내년 여기에는 건설 회사 두 개를 설립할 예정입니다. (Năm tới, dự định sẽ có 2 công ty xây dựng được dựng lên ở đây)
  • 이번 우리 회사 프로젝트는 계획투자부로 통과되었습니다. (Dự án lần này của công ty chúng ta đã được Bộ Kế hoạch Đầu tư phê duyệt)
  • 벌써 졸업하면 경험을 쌓기 위해 산업단지에서 일하는 것도 좋습니다. (Nếu mới tốt nghiệp, bạn có thể về khu công nghiệp làm việc để tích lũy kinh nghiệm)
  • 우리 오빠는 영어를 매우 잘해서 외국 투자 회사의 일하는 초대를 받았습니다. (Anh trai tôi rất giỏi tiếng Anh nên đã được công ty đầu tư nước ngoài mời làm việc)
  • 리사 씨는 현재 컨설팅 회사 두 개를 직접 운영하다는 정보가 있습니다. (Có thông tin rằng Lisa hiện đang tự điều hành 2 công ty tư vấn)
  • 다음 주말에는 한국관광공사를 방문하러 한국에 갈 예정입니다. (Tuần sau, tôi có dự định sang Hàn Quốc để thăm Tổng cục Du lịch Hàn Quốc)
  • 협력 회사는 공동 사업 활동을 수행하기 위해 계약을 통해 둘 이상의 당사자 간의 협력입니다. (Công ty liên doanh là hợp tác giữa hai hoặc nhiều bên thông qua hợp đồng để thực hiện hoạt động kinh doanh chung)

기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản

1. -(으)ㄴ 지

Gắn vào sau động từ, biểu hiện khoảng thời gian đã trải qua sau khi thực hiện một việc nào đó. Dạng biểu hiện thường hay được sử dụng nhất là -(으)ㄴ 지 (thời gian) 되다.

Cách dùng -(으)ㄴ 지

Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm Thân động từ kết thúc bằng phụ âm
+ -ㄴ 지 + -은 지

Ví dụ:

  • 한국어를 배운 지 얼마나 되었어요? (Bạn học tiếng Hàn bao lâu rồi?)

    한국어를 배운 지 육 개월이 됐습니다. (Tôi học tiếng Hàn được sáu tháng rồi)

  • 고등학교를 졸업한 지 벌써 십 년이 됐습니다. (Tôi đã tốt nghiệp cấp 3 được mười năm rồi)
  • 여기에서 산 지 삼 개월쯤 됐어요. (Tôi sống ở đây được khoảng 3 tháng rồi)
  • 담배를 안 피운 지 사 년이 지났습니다. (Tôi đã bỏ hút thuốc lá được bốn năm rồi)

2. -(으)ㄴ 후에

Gắn vào sau động từ, biểu hiện nghĩa một hành động nào đó được thực hiện sau một hành động khác.

Cách dùng -(으)ㄴ 후에

Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm Thân động từ kết thúc bằng phụ âm
+ -ㄴ 후에 + -은 후에

Ví dụ:

  • 점심을 먹은 후에 차를 마셨습니다. (Tôi đã uống trà sau khi ăn trưa)
  • 수업이 끝난 후에 친구를 만났어요. (Tôi gặp bạn sau khi buổi học kết thúc)
  • 졸업한 후에 뭐 할 거예요? (Bạn sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp?)

    졸업한 후에 한국에 가려고 합니다. (Tôi định đi Hàn Quốc sau khi tốt nghiệp)

  • 샌드위치를 만든 후에 우유랑 먹었습니다. (Sau khi làm bánh sandwich, tôi ăn cùng với sữa)

Lưu ý: Có thể sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ 다음에 để biểu hiện ý nghĩa tương tự.

Ví dụ: 점심을 먹은 다음에 차를 마셨습니다. (Tôi đã uống trà sau khi ăn trưa)

3. -기로 하다

Gắn vào sau động từ để biểu hiện nghĩa hứa hẹn hoặc quyết tâm, quyết định làm một việc gì đó. Thường được sử dụng ở dạng -기로 했다.

Ví dụ:

  • 내년에 한국에 가기로 했어요. (Tôi đã quyết định sẽ sang Hàn Quốc vào năm sau)
  • 내일부터 운동을 열심히 하기로 했습니다. (Tôi đã quyết định từ ngày mai sẽ chăm chỉ luyện tập thể thao)

  • 약속 장소를 정했어요? (Bạn đã quyết định nơi hẹn chưa?)

    학교 앞에서 만나기로 해요. (Chúng tôi đã quyết định gặp nhau ở trước trường học)

  • 주말에 가족들과 식사를 하기로 해서 시간이 없을 것 같아요. (Vì tôi đã quyết định đi ăn cùng với gia đình vào cuối tuần nên chắc là không rỗi)
  • 지원 씨랑 영화 보기로 했는데 같이 갈래요? (Tôi định đi xem phim cùng Jiwon, cậu có đi cùng không?)

    아, 저는 어머니랑 백화점에 가기로 했어요. (Tôi đã quyết định đến bách hóa cùng với mẹ rồi)

Tham khảo: có thể dùng biểu hiện  -기로 결정했다 thay cho -기로 했다 mà không bị thay đổi về nghĩa.

새 단어 – Từ mới

  • 문학은 사람을 진리, 선, 아름다움으로 인도하는 과목이다. (Văn học là một môn học hướng con người đến cái chân – thiện – mỹ)
  • 베트남은 아람다운 풍경 및 친한 인간으로 유명한 관광지입니다. (Việt Nam là một điểm du lịch nổi tiếng với phong cảnh đẹp và con người thân thiện)
  • 이번 글쓰기에는 다양한 문법과 고급 단어를 이용해서 높은 점을 받았어요. (Bài viết văn lần này tớ đã đạt điểm cao do sử dụng đa dạng các loại ngữ pháp và từ vựng cao cấp)
  • 이러한 사항 외에는 기타 유의사항도 있습니다. (Ngoài các hạng mục này thì còn nhiều hạng mục khác mà bạn cần lưu ý)
  • 미래에는 부자가 될 날을 꿈이었어요. (Tôi có ước mơ rằng một ngày nào đó tôi sẽ trở nên giàu có trong tương lai.)
  • 글쓰기를 연습할 때는 글의 흐름을 끊어지지 않기 위해 호흡을 잘 조정해야 해요. (Khi tập viết, em phải điều chỉnh hơi thở để chữ viết không bị ngắt quãng)
  • 여보세요? 점심이 왔어요. 점심 받으러 일 층으로 내려오세요.(Alo, đồ ăn trưa của bạn đến rồi, vui lòng xuống tầng 1 nhận giúp mình nhé)

  • 안녕 여러분! 중국 여행 다녀왔어요~ (Chào mọi người, tôi đã đi du lịch Trung Quốc về rồi đây)
  • 이번 토론 대회에서 대상은 우리 반에서 말이 가장 적은 친구에게 돌아갔어요. 이상하네요.(Giải nhất cuộc thi hùng biện lần này thuộc về bạn ít nói nhất lớp tôi, thật kỳ lạ)
  • 어머니는 임신 기간 동안 너무 힘듭니다. (Trong suốt thời kỳ mang thai, người mẹ đã rất vất vả)
  • 2023년 토픽 2 등록금은 70만동이며 2021년 40만동에 비해서 약 10% 증가한 것으로 보이고 있다. (Tiền đăng ký bài thi Topik II vào năm 2023 là 700 nghìn đồng, tăng 10% so với mức 400 nghìn đồng so với năm 2021)
  • 우리는 결혼한 지 벌써 오 년이 되었네요. (Mới đó mà đã 5 năm kể từ ngày chúng tôi kết hôn)
  • 봉사 활동을 좋아하는 이유는 풍경을 구경하고 저보다 가정형편이 더 어려운 남에게 부분적으로 도와 줄 수 있는 것이기 때문이다. (Lý do tôi thích đi tình nguyện là để ngắm cảnh và giúp đỡ cải thiện phần nào cuộc sống của những người khó khăn hơn)
  • 이번 대회에는 상이 매우 많습니다. 빨리 등록하십시오. (Cuộc thi lần này có rất nhiều giải thưởng, hãy nhanh tay đăng ký ngay!)
  • 언제든지 제가 슬플 때 남자 친구도 슬쩍 알아볼 수 있어요. (Bất cứ khi nào tôi buồn, anh ấy cũng đều tinh tế nhận ra)
  • 다음 노래 부른 대회에는 우수상을 취득할 수 있도록 노래 프로 반을 신청하기로 했어요. (Để dành được giải xuất sắc cuộc thi hát lần tới, tôi đã quyết định đăng ký một lớp học hát chuyên nghiệp)
  • 오늘 학교 운동장에서 골든벨 울리기 대회가 열립니다. (Hôm nay, tại sân vận động của trường sẽ diễn ra cuộc thi rung chuông vàng)
  • 어려운 기간 동안 날 끊임없이 응원해줘서 너무 고마워요. (Anh rất biết ơn em vì đã luôn cổ vũ anh trong suốt thời gian anh nghèo khó)

  • 우수상을 취득하지 못해도 적어도 인기상을 받을 수 있었어요. (Mặc dù tôi không được giải xuất sắc nhưng ít ra tôi cũng đã nhận được giải được yêu thích nhất)
  • 일시: 2024년 1월 1일 10시 (수) (Ngày, giờ: 10 giờ, ngày 1/1/2024 (thứ Tư))
  • 내일 입학 준비를 위해 어머니는 나에게 아주 아름다운 공주 드레스를 사주셨습니다. (Để chuẩn bị cho buổi nhập học ngày mai, mẹ đã mua cho tôi một bộ váy công chúa rất xinh)
  • 머리를 잘랐어요? 멋있네요. (Bạn mới cắt tóc đấy à? Ngầu lắm đó)
  • 졸업한 후에 무엇을 할 계획이 있어요? (Tốt nghiệp xong bạn dự định sẽ làm gì?)

    나는 일을 해서 돈을 벌어 부모님을 위해 집을 지을 예정이에요. (Mình sẽ đi làm, kiếm tiền để xây nhà cho bố mẹ)

  • 내 가장 친한 친구와 나는 함께 한국어 말하기 대회에 참가했습니다. 나는 상을 못받았는데 친구가 최우수상을 받았습니다.  (Tôi và bạn thân cùng nhau tham gia cuộc thi nói tiếng Hàn. Tôi không có giải, còn bạn tôi được giải xuất sắc nhất)
  • 설이 다가올 때는 취직도 어려워진다. (Gần Tết nên xin việc thật khó)
  • 이번 학기에는 우리 반은 새로운 친구가 있습니다. (Học kỳ này, lớp tôi sẽ có thêm bạn mới)
  • 남 씨는 공부도 운동도 다 잘해요. 특히, 그는 작년 개최된 마라톤 대회에 참가했는데 1위치를 차지했어요. (Nam học cũng giỏi, chơi thể thao cũng giỏi. Đặc biệt, anh ấy đã tham gia cuộc thi marathon được tổ chức vào năm ngoái và đã về đích đầu tiên)

Luyện tập

Hãy dịch các câu sau sang tiếng Hàn:

  1. Ước mơ của tôi là trở thành giáo viên.
  2. Tôi muốn làm ở công ty du lịch.
  3. Tôi đã tốt nghiệp cấp 3 được một năm rồi.
  4. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn làm việc ở khách sạn.

Hy vọng bài học số 14 được Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội cô đọng phía trên sẽ có ích cho hành trình tự học tiếng Hàn của bạn. Ngoài ra, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ còn cập nhật thêm nội dung các bài học trong Giáo trình tiếng Hàn Tổng hợp Trung cấp 3 và 4 nữa nên hãy truy cập trang web https://ngoainguhanoi.com/ngon-ngu-han thường xuyên để học được thêm nhiều kiến thức bổ ích bạn nhé.

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận