Trong bài học thứ 8 – Trong trường học có bưu điện không? sẽ nói về các mẫu câu hỏi, chỉ đường thông dụng trong cuộc sống hàng ngày và cách miêu tả màu sắc sự vật. Mời bạn cùng theo dõi chi tiết bài học mà Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội đã tổng hợp lại dưới đây nhé!
Mục tiêu bài học
- Nắm được các từ vựng chỉ vị trí, phương hướng, chỉ màu sắc
- Biết cách hỏi đường, chỉ đường, nói về phương hướng, vị trí
- Biết cách sử dụng cấu trúc : cách…. bao xa
- Biết cách dùng liên từ…… “từ….đến…”
Từ vựng cần nắm
- 地方 /dìfang/: địa phương, chỗ , nơi, vùng miền
这儿是什么地方? /Zhè’er shì shénme dìfāng?/ Nơi này là nơi nào
- 边 /biān/: bên, cạnh
她在我旁边. /Tā zài wǒ pángbiān./ Cô ấy ở bên cạnh tôi
- 东边 /dōngbian/: phía đông
食堂在教学楼的东边。/Shítáng zài jiàoxué lóu de dōngbian./ Nhà ăn ở phía đông của giảng đường.
- 西边 /xībian/: phía tây
图书馆的西边是邮局。/Túshū guǎn de xī biān shì yóujú./ Phía Tây của thư viện là bưu điện
- 南边 /nánbian/: phía nam
王老师在图书馆的南边。/Wáng lǎoshī zài túshū guǎn de nánbian/ Thầy Vương ở phía nam thư viện.
- 北边 /běibian/: phía bắc
宿舍在教学楼的北边。/Sùshè zài jiàoxué lóu de běibian./ Ký túc xá ở phía bắc của giảng đường
- 前边 /qiánbian/: phía trước
玛丽在前边的小明。/Mǎlì zài qiánbian de xiǎomíng/ Mary ở phía trước Tiểu Minh
- 后边 /hòubian/: phía sau
请问,银行是邮局的后边吗?/Qǐngwèn, yínháng shì yóujú de hòubian ma?/ Xin hỏi ngân hàng ở phía sau bưu điện phải không?
- 左边 /zuǒbian/: bên trái
我喜欢左边的书。/Wǒ xǐhuān zuǒbiān de shū/ Tôi thích cuốn sách bên trái
- 右边 /yòubian/: bên phải
书的右边是一个笔。/Shū de yòubiān shì yīgè bǐ./ Bên phải cuốn sách là một cây bút.
- 里边 /lǐbian/: bên trong
你的学校里边有图书馆吗?/Nǐ de xuéxiào lǐbian yǒu túshū guǎn ma?/ Trường của bạn có thư viện không?
- 外边 /wàibian/: bên ngoài
老师在外边,不在里边./Lǎoshī zài wàibian, bùzài lǐbian/ Thầy giáo ở ngoài, không ở trong.
- 上边 /shàngbian/: bên trên
这是图书馆, 上边是教室. /Zhè shì túshū guǎn, shàngbian shì jiàoshì./ Đây là phòng học, thư viện ở bên trên.
- 下边 /xiàbian/: bên dưới
大卫在下边看书。/Dà wèi zài xiàbian kànshū./ David ở bên dưới đọc sách.
- 足球 /zúqiú/: bóng đá
我喜欢看足球。/Wǒ xǐhuān kàn zúqiú/. Tôi thích xem bóng đá.
- 离 /lí/: cách, chia ly
河内离胡志明打概1600公里。/Hénèi lí húzhìmíng dǎ gài 1600 gōnglǐ/ Hà Nội cách Hồ Chí Minh 1600km.
- 远 /yuǎn/: xa
我家离学校很远。/Wǒjiā lí xuéxiào hěn yuǎn./ Nhà tôi cách trường học rất xa.
- 近 /jìn/: gần
邮局很近。/Yóujú hěn jìn/ Bưu điện rất gần.
- 足球场 /zúqiúchǎng/: sân bóng đá
宿舍的东边是足球场。/Sùshè de dōngbian shì zúqiú chǎng。/ Phía đông ký túc xá là sân bóng đá.
- 博物馆 /bówùguǎn/: viện bảo tàng
请问,博物馆离这儿远吗。/Qǐngwèn, bówùguǎn lí zhè’er yuǎn ma/ Xin lỗi, bảo tàng cách đây có xa không?
- 劳驾 /láo jià/: làm phiền, làm ơn
劳驾, 我问一下。/Láojià, wǒ wèn yīxià。/
- 和平 /hépíng/: hoà bình
请问,和平博物馆怎么走?/Qǐngwèn, hépíng bówùguǎn zěnme zǒu?/ Xin hỏi, đến bảo tàng Hòa Bình đi như nào?
- 从 /cóng/: từ
从这儿到那儿大概有七八百米。/Cóng zhè’er dào nà’er dàgài yǒu qībābǎi mǐ./ Từ đây đến đó khoảng 7-800 mét.
- 中间 /zhōngjiān/: trung gian, giữa
博物馆在和平公园和人民广场中间。/Bówùguǎn zài hépíng gōngyuán hé rénmín guǎngchǎng zhōngjiān./ Bảo tàng nằm giữa công viên Hòa Bình và quảng trường nhân dân.
- 往 /wǎng/: hướng về
往前看./Wǎng qián kàn/ Nhìn về phía trước
- 到 /dào/: đến
我从早上7点到10点上课。/Wǒ cóng zǎoshang 7 diǎn dào 10 diǎn shàngkè./ Tôi đến lớp học từ 7 giờ sáng đến 10 giờ.
- 米 /mǐ/: mét
从邮局到银行大概200米./Cóng yóujú dào yínháng dàgài 200 mǐ./ Từ bưu điện đến ngân hàng khoảng 200 mét.
- 红绿灯 /hónglǜdēng/: đèn đỏ, đèn báo giao thông
从超市你一直走,到红绿灯就到邮局。/Cóng chāoshì nǐ yīzhí zǒu, dào hónglǜdēng jiù dào yóujú./ Từ siêu thị bạn đi thẳng, đến đèn xanh đèn đỏ là đến bưu điện.
- 马路 /mǎlù/: đường lớn
马路的东边有一座白色的大楼,那是博物馆。/Mǎlù de dōngbian yǒu yīzuò báisè de dàlóu, nà shì bówùguǎn./ Phía đông con đường có một tòa nhà màu trắng, đó là bảo tàng.
- 绿 /lǜ/: xanh lục
我们都喜欢绿色。/Wǒmen dōu xǐhuān lǜsè./ Chúng tôi đều thích màu xanh lục
- 左 /zuǒ/: trái
这是左手。/Zhè shì zuǒshǒu./ Đây la tay trái
- 右 /yòu/: phải
我们的右边就是玛丽。/Wǒmen de yòubiān jiùshì mǎlì./ Bên phải chúng tôi chính là Mary.
- 拐 /guǎi/: rẽ
到图书馆,你往右拐就到了。/Dào túshū guǎn, nǐ wǎng yòu guǎi jiù dàole./ Đến thư viện, bạn rẽ phải là đến.
- 白色 /báisè/: màu trắng
我的爸爸常常穿白色的衣服。/Wǒ de bàba chángcháng chuān báisè de yīfú./ Bố tôi thường xuyên mặc quần áo màu trắng.
Một số từ vựng bổ sung
- 颜色 /yánsè/ Màu sắc
- 红色 /hóngsè/ Màu đỏ
- 银红色 /yín hóngsè/ Màu đỏ bạc
- 丹色 /dān sè / Màu đỏ son
- 猩红色 /xīnghóngsè/ Màu đỏ ổi
- 肉红色 /ròu hóngsè / Màu đỏ thịt
- 火红色 /huǒ hóngsè/ Màu đỏ rực
- 血红色 /xiě hóngsè/ Màu đỏ tươi
- 灰色 /huīsè/ Màu ghi, màu xám
- 黑色 /hēisè/ Màu đen
- 紫色 /zǐsè/ Màu tím
- 浅蓝色 /qiǎn lán sè/ Màu xanh da trời
- ẻ海绿色 / hǎi lǜsè/ Màu xanh nước biển
- 棕色 /zōngsè/ Màu nâu
- 深褐色 /shēn hésè/ Màu nâu đậm
- 浅褐色 /qiǎn hésè/ Màu nâu nhạt
- 栗色 /lìsè/ Màu hạt dẻ
- 黄色 /huángsè/ Màu vàng
- 浅黄色 /qiǎn huángsè/ Màu vàng nhạt
- 灰白色 /huībáisè/ Màu tro
Các mẫu câu hỏi và mô tả màu sắc thường gặp
- Mẫu câu hỏi về màu của sự vật
Cấu trúc: Danh từ + 是什么颜色的?
Danh từ + 有什么颜色的?
Ví dụ: 你的书是什么颜色的?Nǐ de shū shì shénme yánsè de?/ Sách của bạn màu gì?
你知道云有什么颜色吗?/Nǐ zhīdào yún yǒu shé me yánsè ma?/ Bạn có biết mây có màu gì không?
- Mẫu câu miêu tả màu sắc của sự vật
Cấu trúc: Danh từ +是 +màu sắc + 的
Ví dụ: 这本词典是黄色的。/Zhè běn cídiǎn shì huángsè de./ Cuốn từ điển này màu vàng.
- Mẫu câu xác định sự vật bằng màu sắc
Cấu trúc: Màu sắc + 的 + Danh từ
Ví dụ: 我喜欢白色的衣服。/Wǒ xǐhuān báisè de yīfú./ Tôi thích quần áo màu đen .
Luyện đọc với bài khóa
Bài 1:学校里边有邮局吗?- Trong trường học có bưu điện không?
山本:.学校里边有邮局吗?
Shānběn:. Xuéxiào lǐbian yǒu yóujú ma?
Yamamoto: Trong trường học có bưu điện không?
张东:有。
Zhāng Dōng: Yǒu.
Trương Đông: Đúng vậy
山本:邮局在哪儿?
Shānběn: Yóujú zài nǎ’er?
Yamamoto: Bưu điện ở đâu ?
张东:在图书馆西边。
Zhāng Dōng: Zài túshū guǎn xībian.
Trương Đông: Ở phía Tây thư viện
山本:离这儿远吗?
Shānběn: Lí zhè’er yuǎn ma?
Yamamoto: Có xa đây không?
张东:不远。很近。
Zhāng Dōng: Bù yuǎn. Hěn jìn.
Trương Đông: Không xa. Rất gần.
山本:图书馆东边是什么地方?
Shānběn: Túshū guǎn dōngbian shì shénme dìfāng?
Yamamoto: Phía Đông thư viện là nơi nào đó?
张东:图书馆东边是一个足球场。
Zhāng Dōng: Túshū guǎn dōngbian shì yīgè zúqiú chǎng.
Trương Đông: Phía Đông thư viện là một sân bóng đá.
Bài 2: 从这儿到博物馆有多远 – Từ đây đến viện bảo tàng bao xa?
玛丽:劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?
Mǎlì: Láojià, wǒ dǎtīng yīxià er, bówùguǎn zài nǎ’er?
Mary: Phiền bạn cho tôi hỏi một chút, viện bảo tàng ở đâu?
路人:博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。
Lùrén: Bówùguǎn zài dōngbian, zài hépíng gōngyuán hé rénmín guǎngchǎng zhōngjiān.
Người qua đường: Viện bảo tàng ở hướng Tây, ở giữa công viên Hòa Bình và quảng trường Nhân Dân
玛丽:离这儿有多远?
Mǎlì: Lí zhè’er yǒu duō yuǎn?
Mary: Cách đây bao xa?
路人:从这儿到那儿大概有七八百米。
Lùrén: Cóng zhè’er dào nàr dàgài yǒu qībābǎi mǐ.
Người qua đường: Từ đây đến đó khoảng 7,8 trăm mét.
玛丽:怎么走呢?
Mǎlì: Zěnme zǒu ne?
Mary: Đi như thế nào?
路人:你从这儿一直往东走,到红绿灯哪儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物
馆。
Lùrén: Nǐ cóng zhèr yīzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nàr wǎng zuǒ guǎi, mǎlù dōngbian yǒu yīzuò báisè de dàlóu, nà jiùshì bówùguǎn.
Người qua đường: Từ đây bạn đi thẳng phía đông đến đèn giao thông thì rẽ trái, phía đông đường lớn là một tòa nhà to màu trắng, đó chính là viện bảo tàng.
玛丽:谢谢您!
Mǎlì: Xièxiè nín!
Mary: Cảm ơn ngài
路人:不客气。
Lùrén: Bù kèqì.
Người qua đường: Không có gì
Tổng hợp ngữ pháp
Câu phương vị từ
Khái niệm: Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng, vị trí, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung đặc biệt liên quan tới việc xác định phương hướng và hỏi thăm đường đi. Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ trong câu.
Khi phương vị từ làm định ngữ
Cấu trúc: Phương vị từ + 的+ Trung tâm ngữ
Ví dụ: 上边的小猫是我的。/Shàngbian de xiǎo māo shì wǒ de./ Con mèo phía trên là của tôi
Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ (có thể lược bỏ 的)
Cấu trúc: Danh từ + Phương vị từ
Ví dụ: 小狗在妈妈后边./Xiǎo gǒu zài māmā hòubian./ Con chó đi sau mẹ.
在 biểu thị phương vị và nơi chốn
Cấu trúc: Danh từ + 在 + phương vị từ/từ chỉ địa điểm, nơi chốn
Ví dụ: 大卫在图书馆的东边。/Dà wèi zài túshū guǎn de dōngbian./ David ở phía đông của thư viện.
有 biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật
Cấu trúc: Phương vị từ + 有 + danh từ
Ví dụ: 学校里边有一个图书馆。/Xéxiào lǐbian yǒu yīgè túshū guǎn./ Trong trường có một thư viện
Khi muốn chỉ rõ một nơi nào đó có người/vật thì sử dụng
Cấu trúc: Phương vị từ + 是 + danh từ
Ví dụ: 银行的东边是一个邮局。/Yínháng de dōngbian shì yīgè yóujú./ Phía đông của ngân hàng là một bưu điện.
Cách dùng giới từ “离”、 “从”、“ 往”
Khái niệm: Ba giới từ “离”、 “从”、“ 往” đều có thể kết hợp với các danh từ chỉ nơi chốn, đứng trước động từ làm trạng ngữ chỉ địa điểm, điểm xuất phát và phương hướng của hành động.
Biểu thị cự li
Cấu trúc: 离 + từ chỉ địa điểm
Ví dụ: 食堂离图书馆5公里。/Shítáng lí túshū guǎn 5 gōnglǐ/ Thư viện cách nhà ăn 5km.
Biểu thị điểm xuất phát
Cấu trúc: 从 + phương vị từ/ từ chỉ thời gian
Ví dụ: 我的朋友从越南来中国。/Wǒ de péngyǒu cóng yuènán lái zhōngguó./ Bạn của tôi từ Việt Nam đến Trung Quốc.
Biểu thị phương hướng
Cấu trúc: 往 + phương vị từ
Ví dụ: 玛丽往学校走。/Mǎlì wǎng xuéxiào zǒu./: Mary đi về trường.
Bài tập
Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- A: Xin hỏi, đến bảo tàng Hà Nội đi như thế nào?
B: Bạn đi đến chỗ đèn báo giao thông, tòa nhà màu trắng ở phía nam đường lớn chính là bảo tàng Hà Nội.
2. Nhà ăn ở bên phải tòa giảng đường, phía trước giảng đường chính là sân bóng đá.
3. A: Phía trước thư viện là nơi nào?
B: Phía trước thư viện là bưu điện.
4. A: Học sinh phía trước là học sinh của trường nào?
B: Là học sinh của trường tôi.
Đáp án
Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- A: 请问,去河内博物馆怎么走?
B: 你一直往 红绿灯那几走,马路南边白色的楼就是河内博物馆。
2. 食堂在教学楼的右边,教学楼的前边就是足球场。
3. A: 图书馆的前边是什么地方?
B: 图书馆的前边是邮局。
4. A: 前边的学生是哪个学校的?
B: 是我们学校的。
Tổng kết
Trên đây là nội dung tổng hợp kiến thức của bài học số 8 trong giáo trình Hán ngữ 2. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hay để giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Trung với chủ đề này. Đừng quên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích và thú vị nhé.