Mục tiêu bài học
- Biết cách ghi tên, nói đăng ký học và cách xin nghỉ phép
- Cách dùng động từ năng nguyện: 会,要,想,可疑
- Học các từ vựng liên quan đến bệnh viện, khám chữa bệnh
- Luyện nói qua bài khóa
Từ vựng cần nắm
- 太极拳 /tàijíquán/: Thái cực quyền
我的爸爸会打太极拳吗?/Nǐ de bàba huì dǎ tàijí quán ma?/ Bố của bạn có biết đánh thái cực quyền không?
- 会 /huì/: sẽ, biết, hội họp
我不会打太极拳。/Wǒ bù huì dǎ tàijí quán./ Tôi không biết đánh thái cực quyền.
- 打 /dǎ/: đánh
明天,我学打太极拳。/Míngtiān, wǒ xué dǎ tàijí quán./ Ngày mai, tôi sẽ học đánh Thái cực quyền.
- 报名 /bào míng/: đăng ký
他着急去报名参军。/Tā zhāojí qù bàomíng cānjūn./ Anh ta nóng lòng đăng ký vào quân đội.
- 听说 /tīngshuō/: nghe nói
听说体育老师教太极拳,我们去报名吧。/Tīng shuō tǐyù lǎoshī jiào tàijí quán, wǒmen qù bàomíng ba./ Nghe nói, giáo viên thể dục dạy Thái cực quyền, chúng ta đi đăng ký đi.
- 下 /xià/: dưới, tiếp theo
下个星期,我去中国。/Xià gè xīngqí, wǒ qù zhōngguó./ Tuần tới tôi sẽ đi Trung Quốc.
- 能 /néng/: có thể
你能说英语吗?/Nǐ néng shuō yīngyǔ ma?/ Bạn có thể nói tiếng Anh không?
- 遍 /biàn/: lần, lượt
你可以再说一遍吗?/Nǐ kěyǐ zàishuō yībiàn ma?/ Bạn có thể nói lại một lần nữa được không?
- 再 /zài/: lại, lại một lần nữa
苹果太好吃了,我在买三个。/Píngguǒ tài hào chīle, wǒ zài mǎi sān gè./ Táo ngon quá, tôi mua lại 3 quả nữa.
- 意思 /yìsi/: ý nghĩa
我不懂这个词的意思。/Wǒ bù dǒng zhège cí de yìsi./ Tôi không hiểu ý nghĩa của từ này.
- 病 /bìng/: ốm, bệnh
今天,我妹妹要去医院看病,不能来上课。/Jīntiān, wǒ mèimei yào qù yīyuàn kànbìng, bùnéng lái shàngkè./ Hôm nay, em gái của tôi phải đi bệnh viện khám bệnh, không đến lớp được.
- 次 /cì/: lần, lượt
从早上五点半到吧点,一次三个半小时。/Cóng zǎoshang wǔ diǎn bàn dào bā diǎn, yīcì sān gè bàn xiǎoshí./ Từ 5:30 đến 8:00, mỗi lần 3 tiếng rưỡi.
- 舒服 /shūfu/: thoải mái, dễ chịu
我今天有点儿不舒服./Wǒ jīntiān yǒudiǎn er bú shūfú./ Hôm nay tôi cảm thấy không thoải mái một chút.
- 头疼 /tóu téng/: đau đầu
我男朋友说他头疼,我该怎么办?/Wǒ nán péngyǒu shuō tā tóuténg, wǒ gāi zěnme bàn?/ Bạn trai tôi nói anh ấy bị đau đầu, tôi phải làm sao?
- 发烧 /fā shāo/: phát sốt, sốt
你发烧了,休息一下儿吧./ Nǐ fāshāole, xiūxí yīxià er ba./ Bạn bị sốt rồi, hãy nghỉ ngơi một chút đi.
- 咳嗽 /késou/: ho
昨天,他咳嗽不止。/Zuótiān, tā késòu bùzhǐ/ Hôm qua anh ta ho liên tục.
- 感冒 /gǎnmào/: cảm, cảm cúm
我妈妈感冒了。/Wǒ māmā gǎnmàole./ Mẹ của tôi bị cảm rồi.
- 请假 /qǐng jià/: xin nghỉ
今天生病了,我想请两天假。/Jīntiān shēngbìngle, wǒ xiǎng qǐng liǎng tiān jiǎ./ Hôm nay tôi bị ốm rồi, tôi muốn xin nghỉ hai ngày.
- 可能/kěnéng/: có thể
大卫可能感冒了。/Dà wèi kěnéng gǎnmàole/ David có thể bị cảm lạnh.
- 开始 /kāishǐ/: bắt đầu
老师说从下星期一开始上课。/Lǎoshī shuō cóng xià xīngqí yī kāishǐ shàngkè./ Giáo viên nói các lớp học sẽ bắt đầu vào thứ 2 tuần tới.
- 小时 /xiǎoshí/: giờ, tiếng đồng hồ
从越南到日本要做五个小时飞机。/Cóng yuènán dào rìběn yào zuò wǔ gè xiǎoshí fēijī./ Từ Việt Nam đến Nhật BẢn phải ngồi máy bay 5 tiếng.
Một số từ vựng bổ sung
Dưới đây là một số từ vựng về khám chữa bệnh, các bạn cùng tham khảo nhé!
Từ vựng về các loại bệnh và triệu chứng bệnh thường gặp
- 过敏/guòmǐn/:dị ứng
- 食物中毒/shíwù zhòngdú/: ngộ độc thực phẩm
- 便秘/biànmì/: táo bón
- 疱疹/pàozhěn/: bệnh mụn rộp
- 胃炎/wèiyán/: bệnh viêm dạ dày
- 头晕/tóuyūn/: chóng mặt
- 腹泻/fùxiè/: tiêu chảy
- 呕血/Ǒuxiě/: nôn ra máu
- 昏迷/hūnmí/: hôn mê
- 发凉/fā liáng/: ớn lạnh
- 骨折/gǔzhé/: gãy xương
- 牙周炎/yá zhōu yán/: viêm lợi, viêm nha chu
- 内痔/nèi zhì/: bệnh trĩ
- 寄生虫病/jìshēng chóng bìng/: bệnh ký sinh trùng.
Từ vựng về dụng cụ thiết bị y tế
- 创可贴/chuàngkětiē/: băng dán cá nhân
- 氧气吸入气/yǎngqì xīrù qì/: bình thở oxy
- 消毒脱脂棉花/xiāodú tuōzhīmián huā/: bông sát trùng
- 体温计/tǐwēnjì/: cặp nhiệt độ
- 担架/dānjià/: cáng
- 手术刀/shǒushù dāo/: dao mổ
- 腿病人用的床/tuǐ bìngrén yòng de chuáng/: giường đẩy bệnh nhân
- 医用口罩/yīyòng kǒuzhào/: khẩu trang y tế
- 血压计/xiěyā jì/: máy đo huyết áp
- 听诊器/tīngzhěnqì/: ống nghe nhịp tim
- 轮椅/lúnyǐ/: xe lăn
- 氧气管/yǎngqì guǎn/: ống truyền oxy
- 注射针头/zhùshè zhēntóu/: kim tiêm
- 拐杖/guǎizhàng/: cái nạng
Bài khóa luyện đọc
Bài 1: 你想学太极拳/Nǐ xiǎng xué tàijí quán/ – Tôi muốn học Thái cực quyền
玛丽:你会打太极拳吗?
Mǎlì: Nǐ huì dǎ tàijí quán ma?
Mary: Bạn biết múa Thái cực quyền không?
罗兰:不会。你呢?
Luólán: Bù huì. Nǐ ne?
Roland: Không. Bạn thì sao?
玛丽:我也不会。你想不想学?
Mǎlì: Wǒ yě bù huì. Nǐ xiǎng bùxiǎng xué?
Mary: Tôi cũng không biết. Bạn muốn học không?
罗兰:想学。
Luólán: Xiǎng xué.
Roland: Muốn học
玛丽:我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。
Mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīng shuō tǐyù lǎoshī xià xīngqí jiào tàijí quán, wǒmen qù bàomíng ba.
Mary:Tôi cũng muốn học, nghe nói tuần sau thầy giáo thể dục mở lớp thái cực quyền, chúng mình đi đăng ký đi.
罗兰:好。
Luólán: Hǎo.
Roland: Được thôi.
Bài 2: 你能不能再说一遍/Nǐ néng bùnéng zàishuō yībiàn/ Bạn có thể nói lại lần nữa không?
玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
Mǎlì: Lǎoshī, wǒmen xiǎng xué tàijí quán, xiànzài kěyǐ bàomíng ma?
Mary: Thầy ơi, bọn em muốn học Thái cực quyền, bây giờ đăng ký được không ạ?
老师:可以。
Lǎoshī: Kěyǐ.
Thầy giáo: Được
玛丽:什么时候开始上课?
Mǎlì: Shénme shíhòu kāishǐ shàngkè?
Mary: Khi nào bắt đầu học ạ?
老师:下星期一 。
Lǎoshī: Xià xīngqí yī.
Thầy giáo: Thứ 2 tuần sau
玛丽:每天下午都有课吗?
Mǎlì: Měitiān xiàwǔ dōu yǒu kè ma?
Mary: Chiều nào cũng học à?
老师:不,只一三五下午。
Lǎoshī: Bù, zhǐ yīsānwǔ xiàwǔ.
Thầy giáo: Không, chỉ chiều thứ 2,4,6
玛丽:对不起,您能不能再说一遍?我不懂 “一三五” 是什么意思。
Mǎlì: Duìbùqǐ, nín néng bùnéng zàishuō yībiàn? Wǒ bù dǒng “yīsānwǔ” shì shénme yìsi.
Mary: Xin lỗi, ngài có thể nói lại một lần nữa không ạ? Em không hiểu 1,3,5 là ý gì?
老师:就是星期一,星期三,星期五。
Lǎoshī: Jiùshì xīngqí yī, xīngqísān, xīngqíwǔ.
Thầy giáo: Chính là thứ hai, thứ tư và thứ sáu.
玛丽:从几点到几点上课?
Mǎlì: Cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn shàngkè?
Mary: Học từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?
老师:四点半到五点半。一次一个小时。
Lǎoshī: Sì diǎn bàn dào wǔ diǎn bàn. Yīcì yīgè xiǎoshí.
Thầy giáo: Từ 4h30 đến 5h30. Mỗi ngày một tiếng
(星期一下午。。。。。。。)
(Xīngqí yī xiàwǔ…….)
(Chiều thứ 2…..)
老师:玛丽!。。。。。。玛丽怎么没来?
Lǎoshī: Mǎlì!…… Mǎlì zěnme méi lái?
Thầy giáo: Mary!。。。。Sao Mary không đến?
罗兰:老师,玛丽让我给他请个假。他今天有点儿不舒服,头疼,发烧,咳嗽,可能感冒了。他要去医院看病,不能来上课。
Luólán: Lǎoshī, mǎlì ràng wǒ gěi tā qǐng gè jiǎ. Tā jīntiān yǒudiǎn er bú shūfú, tóuténg, fāshāo, késòu, kěnéng gǎnmàole. Tā yào qù yīyuàn kànbìng, bùnéng lái shàngkè.
Roland: Thưa thầy, Mary nhờ em xin thầy nghỉ một ngày, hôm nay bạn ấy không khỏe, đau đầu, sốt, ho có lẽ bị cảm cúm. Bạn ấy phải đi viện khám, không thể đi học được ạ.
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp
Cách sử dụng 再
Khái niệm: Phó từ 再 dùng để biểu đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ và có thể sẽ được lặp lại trong tương lai.
Cấu trúc 1: 再 + động từ: làm lại, làm thêm
Ví dụ: 我做错了,让我再做吧。/Wǒ zuò cuòle, ràng wǒ zài zuò ba/. Tôi làm sai rồi, để tôi làm lại nhé.
Cấu trúc 2: Chủ ngữ + động từ năng nguyện + 再 + động từ
Ví dụ: 你能再帮帮一次,好吗?/Nǐ néng zài bāng bāng yīcì, hǎo ma?/ Bạn có thể giúp tôi một lần nữa được không?
Cách dùng trợ từ ngữ khí 了
Khái niệm: Biểu thị hành động đã xảy ra trong quá khứ, sự xuất hiện của hành động, sự thay đổi của trạng thái và thường được đặt ở cuối câu.
Ví dụ: 我妈妈去邮局了。/Wǒ māmā qù yóujúle/ Mẹ tôi đi bưu điện rồi.
Cách sử dụng động từ năng nguyện
Khái niệm: Động từ năng nguyện là những động từ chỉ khả năng và nguyện vọng cụ thể như 能/可以/想/要/。。。。
Cấu trúc chung:
Câu khẳng định: Chủ ngữ + Động từ năng nguyện + Động từ + ….
Câu phủ định: Chủ ngữ + 不+ Động từ năng nguyện + Động từ
Câu nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ năng nguyện + Động từ +….吗?
Chủ ngữ + Động từ năng nguyện + 不+Động từ năng nguyện + Động từ…?
Các động từ chỉ khả năng
- 会/huì/:biết, sẽ
Ví dụ: 他会说英语。/Tā huì shuō yīngyǔ/
下星期我会回老家看父母。/Xià xīngqí wǒ huì huílǎojiā kàn fùmǔ./
- 能/néng/: có thể, thể hiện có đủ điều kiện và năng lực thực hiện hành động
Ví dụ: 我能说很多外语。/Wǒ néng shuō hěnduō wàiyǔ./ Tôi có thể nói rất nhiều ngoại ngữ.
- 可以 /kěyǐ/: có thể, thể hiện sự xin phép,,cho phép thực hiện hành động
Ví dụ: 我可以试试这件衣服吗?/Wǒ kěyǐ shì shì zhè jiàn yīfú ma?/ Tôi có thể thử bộ quần áo này được không?
Các động từ chỉ nguyện vọng
- 想/xiǎng/:muốn, dùng để nhấn mạnh dự định, mong muốn
Ví dụ: 我不想吃饭,我想吃包子。
- 要/yào/:muốn, cần, phải, mức độ mong muốn cao hơn想, thường mang tính đòi hỏi.
Ví dụ: 我的裙子都旧的了,我套买一条新裙子。/Wǒ de qúnzǐ dōu jiù dele, wǒ tào mǎi yītiáo xīn qúnzǐ./ Váy của em cũ hết rồi, em muốn mua một bộ váy mới.
Bài tập luyện tập
Bài 1: Dịch các câu sau
- A: Từ này có nghĩa là gì vậy?
B: Tớ không biết, cậu hỏi thầy giáo Vương đi.
- Tôi rất thích món ăn Việt Nam nhưng mà tôi không biết nấu món ăn Việt Nam.
- Tôi không muốn học tiếng Anh, tôi muốn học tiếng Trung.
- Cô ấy đi đến bệnh viện rồi.
- A: Bạn sao rồi?
B: Mình đau đầu và ho.
Đáp án
- A: 这个词是什么意思?
B:我不知道。你问王老师吧。
2. 我很喜欢越南菜,但是我不会越南菜。
3. 我不想学英语,我想学汉语。
4. 她到医院去了。
5. A:你怎么了?
B: 我头疼,咳嗽。
Tổng kết
Với nội dung bài học mà Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội cung cấp trên đây hy vọng đã giúp bạn có thêm kiến thức và từ vựng khi muốn thể hiện mong muốn nguyện vọng của mình hay khi muốn xin phép nghỉ trong quá trình đi học, đi làm. Đừng quên theo dõi website Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Trung hay và bổ ích nhé.