Ngữ pháp

Tổng hợp chi tiết các loại bổ ngữ trong tiếng Trung ngắn gọn dễ hiểu

Tổng hợp chi tiết các loại bổ ngữ trong tiếng Trung ngắn gọn dễ hiểu

Bổ ngữ trong tiếng Trung là một trong những nội dung ngữ pháp vô cùng quan trọng bởi chúng xuất hiện nhiều trong các bài thi và cả trong giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày. Trong bài viết hôm nay, cùng Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội tìm hiểu chi tiết để nắm vững các phần ngữ pháp đặc biệt này nhé.

Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Trung được hiểu là bộ phận đứng sau tính từ hoặc động từ, có chức năng bổ sung, giải thích làm rõ một động tác, kết quả của một hành động, trạng thái, xu hướng, phương hướng, số lượng, thời gian vị trí, khả năng hoặc nhấn mạnh mức độ, trạng thái,… của người, vật hoặc sự việc nào đó. 

Trong tiếng Trung có 6 loại bổ ngữ cơ bản: bổ ngữ kết quả, bổ ngữ khả năng, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ thời gian.

bổ ngữ tiếng trung là gì

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Dưới đây là chi tiết từng loại bổ ngữ trong tiếng Trung và ví dụ minh họa. 

Bổ ngữ kết quả

Dùng để biểu thị kết quả của hành vi động tác cụ thể, thường do tính từ, động từ đảm nhiệm. Bổ ngữ kết quả luôn phải gắn vào động từ và đứng trước tân ngữ

Cấu trúc

  • Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ
  • Phủ định: Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ 
  • Nghi vấn:
    • Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?
    • Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ: 他已经买了车了   /Tā mǎi dào qìchē le/  Anh ấy đã mua được xe ô tô rồi

Bổ ngữ trạng thái (trình độ)

Dùng để biểu thị mức độ thể hiện ra hay mức độ đạt được của một động tác hay hành động cụ thể nào đó. Giữa hành động và bổ ngữ trạng thái thường được thêm 得 (dé).

Cấu trúc:

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
  • Phủ định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Bổ ngữ trạng thái
  • Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái + 不 + Bổ ngữ trạng thái ?

Ví dụ: 他学得很好  /Tā xué dé hěn hǎo/  Anh ấy học rất giỏi

 她说得很流 /Tā shuō dé hěn liúlì/ Cô ấy nói rất lưu loát

 他学习不好 /Tā xué de bù hǎo/ Anh ấy học không giỏi

bổ ngữ trình độ

Lưu ý: 

  • Khi có tân ngữ trong câu, cấu trúc câu bổ ngữ trạng thái sẽ như sau:

Chủ ngữ + (Động từ ) + Tân ngữ + Động từ + Bổ ngữ trạng thái

Ví dụ: 我姐姐(学)中文学得很好 /Wǒ jiějiě (xué) zhōng wénxué dé hěn hǎo/ Chị gái của tôi học tiếng Trung rất tốt.

  • Bổ ngữ trạng thái có thể là động từ, cụm từ hoặc cả câu

Ví dụ:  头疼了他们吵得我 /Tāmen chǎo dé wǒ tóuténg le/ Họ cãi nhau đến mức tôi đau hết cả đầu. 

Bổ ngữ xu hướng 

Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung thường được dùng để biểu thị xu hướng của động tác. Được chia làm hai loại: bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép. 

Bổ ngữ xu hướng đơn

Dùng để mô tả về phương hướng của hành động đến hay đi của người nói

Cấu trúc: 

  • Động từ +来/去

Ví dụ:  你出去吧!/Nǐ chūqù ba/: Bạn đi ra ngoài đi!

  • Nếu  tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去

Ví dụ:  她回到学校了 /Tā huí dào xuéxiào le/ : Cô ấy về trường học rồi 

  • Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 来/去 + Tân ngữ

Ví dụ: 我带了很多食物来这里 /Wǒ dàile hěnduō shíwù lái zhèlǐ/: Tôi mang rất nhiều đồ ăn đến đây.

bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung được tạo bởi từ các bổ ngữ xu hướng đơn như 下/来 kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到  với mục đích biểu thị phương hướng của hành động. 

Cấu trúc: 

  • Nếu đi với tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去

Ví dụ: 老师走进教室 来 /Lǎoshī zǒu jìn jiàoshì lái/ Cô giáo đi vào lớp rồi.

  • Nếu đi với tân ngữ không chỉ nơi chốn: Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ

Ví dụ: 他从韩国买回来一本词典。/Tā cóng Hánguó mǎi huílái yī běn cídiǎn/: Anh ta mua một cuốn từ điển từ Hàn Quốc về.

Các động từ đi kèm  来/lái/: Đến, đi (Ý hướng về phía người nói) 去/qù/: Đi, đến (Ý ngược hướng người nói)
上/shàng/: Lên 上来/shànglái/: Đi lên 上去/shàngqù/: Đi lên
下/xià/: Xuống 下来/xiàlái/: Đi xuống 下去/xiàqù/: Đi xuống
进/jìn/: Vào 进来/jìnlái/: Vào trong 进去/jìnqù/: Vào trong
出/chū/: Ra 出来/chūlái/: Ra ngoài 出去/chūqù/: Ra ngoài
回/huí/: Trở về 回来/huílái/: Quay về 回去/huíqù/: Quay về
过/guò/: Qua 过来/guòlái/: Đi qua 过去/guòqù/: Đi qua
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác)

Bổ ngữ động lượng

Dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó. Khi trong một câu đã có bổ ngữ động lượng thì không thể trùng điệp động từ 

Cấu trúc: 

  • Khi động từ không có tân ngữ: Chủ ngữ + động từ + (了/过) + bổ ngữ động lượng

Ví dụ: 情你在说一便 /Qíng nǐ zài shuō yī biàn/ Bạn vui lòng nói lại một lần nữa. 

  • Khi động từ mang theo tân ngữ:

Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng sẽ đứng trước tân ngữ.

Chủ ngữ + động từ +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật.

Ví dụ: 我扛过两遍这本书了/Wǒ kángguò liǎng biàn zhè běn shūle/ Tôi đã đọc cuốn sách này 2 lần rồi

Tân ngữ là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng phía sau tân ngữ

Chủ ngữ + động từ + (了/过) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng

Ví dụ: 妈妈叫你几次了,快去找 她 /Māmā jiào nǐ jǐ cìle, kuài qù zhǎo tā/ Mẹ đã gọi em mấy lần rồi, mau tìm cô ấy đi.

Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ.

Chủ ngữ + động từ + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng

Hoặc 

Chủ ngữ  + động từ + (了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ nơi chốn

Ví dụ: 我回了一趟家/Wǒ huíle yī tàng ji/ Tôi đã trở về nhà. 

Bổ ngữ thời lượng

Dùng để chỉ thời gian của trạng thái, hành động là ngắn hay dài. Thông thường, dạng bổ ngữ này sẽ là những từ chỉ thời gian, thời đoạn đảm nhiệm. 

Cấu trúc: 

  • Khi động từ không mang tân ngữ: Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ thời lượng

Ví dụ: 她在大学学习了2年 /Tā zài dàxué xuéxíle 2 nián/  Cô ấy đã học ở đại học 2 năm. 

  • Khi động từ mang tân ngữ: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ(了/过)+ bổ ngữ thời lượng

Ví dụ: 他听录音听了 50 分钟 /Tā tīng lùyīn tīngle 50 fēnzhōng/ Cô ấy nghe ghi âm 50 phút

bổ ngữ thời lượng

Bổ ngữ khả năng

Giống như tên gọi, bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện một hành động nào đó, thường do tính từ hoặc động từ đảm nhận.

Cấu trúc: 

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng
  • Phủ định: Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng
  • Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + Động từ + 不+ BNKN?

Ví dụ: 我听得懂老师说的话 /Wǒ tīng dé dǒng lǎoshī shuō dehuà/ Tôi có thể hiểu được lời giáo viên nói/.

Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

Trong quá trình sử dụng bổ ngữ tiếng Trung để giao tiếp và làm bài tập hàng ngày, bạn cần lưu ý một số vấn đề nhỏ dưới đây để tránh nhầm lẫn và gây sai sót không đáng có.

  • Bổ ngữ và trạng ngữ tiếng Trung có thể thay thế cho nhau tùy vào ý định của câu muốn nhấn mạnh điều gì

Ví dụ: 我没有去过一次 /Wǒ méiyǒu qùguò yīcì/ Tôi chưa đến đó một lần nào cả

(Chỉ hành động đã không diễn ra)

  • Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định
  • Trong một số trường hợp, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn.

Ví dụ:

我们在机场等了你好几个小时. /Wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí/. Chúng tôi đã đợi cậu mấy giờ đồng hồ tại sân bay đó 

Bài tập bổ ngữ trong tiếng Trung

Bài 1: Sắp xếp các từ cho sẵn dưới đây thành câu hoàn chỉnh

  1. 忙  了  我  最近  累  了  太  瘦  两公斤
  2. 好  电影  看  当然  得  的  这么  下去  我
  3. 孩子  吃  想  到  看  南瓜  就
  4. 我  母亲话  的  把  在  记  心里  一定
  5. 我  通  这件事  想  怎么  不  也
  6. 许多  我  办法  想  他  说服  不  也  了  了
  7. 天气  还  照  相  不  得  今天  这么  好  了  吗
  8. 我  去  已经  回  了  三  上海  过
  9. 这么  人  多  一个  孩子  照顾  过来  我  不
  10. 了  的  他  游  下午  泳  昨天  一个

Đáp án: 

  1. 我最近太忙了,累瘦了两公斤。
  2. 这么好的电影我当然看得下去。
  3. 孩子看到南瓜就想吃。
  4. 我一定把母亲的话记在心里。
  5. 这件事我怎么也想不通。
  6. 我想了许多办法也说服不了他。
  7. 今天天气这么不好,还照得了相吗?
  8. 上海我已经去过三回了。
  9. 这么多孩子,我一个人照顾不过来。
  10. 昨天他游了一个下午的泳。

Trên đây là tổng hợp chi tiết các loại bổ ngữ tiếng Trung mà Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội muốn cung cấp tới bạ. Chúc các bạn học tập tốt và đừng quên theo dõi website của trung tâm để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận