Nếu bạn có dự định sang Hàn Quốc du lịch, du học hoặc chỉ đơn giản là quan tâm đến cuộc sống tại Hàn ra sao thì bạn có thể tham khảo nội dung của bài học số 15 trong cuốn Giáo trình tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2 được tóm tắt ở phía dưới nhé.
Mục tiêu bài học:
- Kỹ năng: Biết cách tìm thông tin, tìm nhà ở Hàn Quốc
- Từ vựng: Từ vựng liên quan đến cuộc sống sinh hoạt tại Hàn Quốc
- Ngữ pháp: 에게서, 한테서, -(으)ㄴ/는데, dạng bất quy tắc của 르
기본 어휘 – Từ vựng cơ bản
한국 생활 관련 어휘 (1) - Từ vựng liên quan đến cuộc sống sinh hoạt ở Hàn Quốc (1)
익숙하다 (quen)
적응하다 (thích ứng)
익숙해지다 (quen dần)
외롭다 (cô đơn)
낯설다 (lạ lẫm, không quen)
불편하다 (bất tiện)
익숙하다 (quen) | 적응하다 (thích ứng) | 익숙해지다 (quen dần) |
외롭다 (cô đơn) | 낯설다 (lạ lẫm, không quen) | 불편하다 (bất tiện) |
Ví dụ:
- 베트남의 맛이 진한 음식과 익숙했으니까 한국 음식은 입에 안 맞아요. (Tôi đã quen với những món ăn đậm vị của Việt Nam nên đồ Hàn không hợp khẩu vị tôi)
- 한국 생활 어때요? (Cuộc sống Hàn Quốc thế nào?)
처음에는 힘들었지만 지금은 익숙해졌어요. (Ban đầu hơi vất vả nhưng giờ tôi đã quen dần rồi)
- 한국에서 산 지 1년이 되었지만 한국의 빨리빨리 문화를 아직 적응하지 못해요. (Tôi đã sống ở Hàn được một năm mà vẫn chưa thích ứng được với văn hóa “nhanh nhanh” của họ)
- 처음에는 한국에서 아는 사람 한 명도 없고 낯선 사람이 많아서 정말 외로웠습니다. (Lúc đầu ở Hàn Quốc, người lạ thì nhiều mà tôi lại chẳng quen ai nên cô đơn vô cùng)
- 작은 하숙집에 있는 것이 좀 불편하지만 비용을 많이 아낄 수 있습니다. (Ở phòng trọ nhỏ tuy hơi bất tiện nhưng được cái tiết kiệm nhiều chi phí)
한국 생활 관련 어휘 (2) - Từ vựng liên quan đến cuộc sống sinh hoạt ở Hàn Quốc (2)
외국인 등록증 (thẻ đăng ký người nước ngoài)
출입국관리사무소 (Phòng quản lý xuất nhập cảnh)
교통카드 (thẻ giao thông)
현금카드 (thẻ tiền mặt)
통장을 만들다 (làm sổ tài khoản)
환전하다 (đổi tiền)
외국인 등록증 (thẻ đăng ký người nước ngoài) | 출입국관리사무소 (Phòng quản lý xuất nhập cảnh) | 교통카드 (thẻ giao thông) |
현금카드 (thẻ tiền mặt) | 통장을 만들다 (làm sổ tài khoản) | 환전하다 (đổi tiền) |
Ví dụ:
- 외국인 등록증을 만들려고 하는데 어디로 가서 만들 수 있습니까? (Tôi muốn làm thẻ cư trú người nước ngoài thì có thể đến đâu làm được ạ?)
출입국관리사무소에서 외국인 등록증 만드는 서비스가 있습니다. (Ở Phòng quản lý xuất nhập cảnh có dịch vụ làm thẻ cư trú người nước ngoài đó ạ)
- 교통카드를 이용하면 편리한 점이 많아서 한 개 만드세요. (Sử dụng thẻ giao thông có nhiều điểm tiện lợi nên là bạn cũng làm một cái đi)
- 현금카드의 가장 큰 혜택으로는 결제금액의 0.5%를 즉시 계좌로 입금해주며 연말정산 하실 때에 30% 소득공제 혜택이 있습니다. (Lợi ích lớn nhất của thẻ rút tiền mặt là 0,5% số tiền thanh toán được gửi ngay vào tài khoản của bạn và được khấu trừ 30% thuế thu nhập khi quyết toán thuế cuối năm)
- 안녕하세요. 통장을 만들어 왔습니다. (Xin chào. Tôi đến để làm sổ ngân hàng)
신분증을 보여 주시면 될까요? (Hãy cho tôi xem chứng minh thư nhân dân nhé?)
- 안녕하세요. 환전하려고 하는데 오늘 환율이 얼마예요? (Xin chào. Tôi định đổi tiền, tỷ giá hôm nay là bao nhiêu vậy?)
집 구하기 관련 어휘 - Từ vựng liên quan đến việc tìm nhà
기숙사 (ký túc xá)
자취(방) (nhà (phòng) thuê (tự nấu ăn))
하숙집 (nhà trọ)
위치 (vị trí)
룸메이트 (bạn cùng phòng)
보증금 (tiền đặt cọc)
월세 (thuê trả tiền từng tháng)
비용 (chi phí)
인터넷 요금 (phí internet)
가스 요금 (tiền ga)
전기 요금 (tiền điện)
수도 요금 (tiền nước)
기숙사 (ký túc xá) | 자취(방) (nhà (phòng) thuê (tự nấu ăn)) | 하숙집 (nhà trọ) | 위치 (vị trí) |
룸메이트 (bạn cùng phòng) | 보증금 (tiền đặt cọc) | 월세 (thuê trả tiền từng tháng) | 비용 (chi phí) |
인터넷 요금 (phí internet) | 가스 요금 (tiền ga) | 전기 요금 (tiền điện) | 수도 요금 (tiền nước) |
Ví dụ:
- 학생이었을 때는 기숙사에서 친구들랑 생활한 시간은 정말 행복했어요. (Hồi còn là sinh viên, được ở kí túc xá cùng các bạn thực sự rất là hạnh phúc)
- 한국에 유학할 때는 자취방 아니면 하숙집에 생활하면 더 좋아요? (Khi du học Hàn Quốc thì nên ở nhà thuê hay nhà trọ thì ổn hơn nhỉ?)
- 요리를 스스로 할 수 있으면 자취방에 생활하세요. 하지만 하숙집에는 요리해줄 아주머니가 있어서 생활도 더 편리해요. (Nếu bạn tự nấu ăn được thì ở nhà thuê. Nhưng ở nhà trọ Hàn Quốc có dì nấu ăn cho mỗi ngày thì cuộc sống sẽ tiện hơn nhiều)
- 주말에는 ABC공원에 같이 갈래요? (Cuối tuần đi công viên ABC không bà?)
- 위치가 어디에요? (Ở đâu vậy bà?)
- 잘 안 기억해서 위치를 보내 줄게요. (Tôi không nhớ rõ lắm, để tôi gửi vị trí cho nhé)
- 혼자 있으면 비용이 많이 들어서 내달에 룸메이트 한 명 찾기로 했습니다. (Ở một mình tốn nhiều chi phí nên tôi đã quyết định sang tháng tìm một bạn roommate)
- 일반적으로 집을 빌릴 때에는 집세의 한 달치에 해당하는 보증금을 내야 합니다. (Thông thường, khi thuê nhà sẽ phải trả một khoản tiền đặt cọc tương đương 1 tháng tiền thuê nhà)
- 월세란 임대차 계약기간동안 매월 약정일에 월세을 임대인 에게 지급하는 금액입니다. (Tiền thuê hàng tháng là số tiền được trả cho bên cho thuê vào ngày đã thỏa thuận hàng tháng trong suốt thời gian hợp đồng thuê)
- 이번 달은 기타 비용이 많이 발생하니까 어머니의 돈을 구걸하지 않도록 매일 라면을 끓여 먹었어요. (Vì tháng này tôi có nhiều khoản chi tiêu khác nên ngày nào tôi cũng nấu và ăn mì để khỏi phải xin tiền mẹ)
- 한 달에 인터넷 요금, 가스 요금, 전기 요금, 수도 요금 등을 많이 내어야 하니까 돈을 아끼지 않으면 고파서 죽겠어요. (Hàng tháng tôi phải trả rất nhiều tiền như tiền internet, gas, điện, nước nên nếu không tiết kiệm thì tôi sẽ chết đói)
기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản
1. 에게서, 한테서
Gắn vào sau danh từ, thể hiện điểm xuất phát. Đặc biệt, cấu trúc này có thể dùng để chỉ xuất xứ. 한테서 chủ yếu được sử dụng trong văn nói. Dạng lược bỏ 서 như 에게, 한테 cũng được sử dụng nhiều.
Tham khảo các ví dụ sau và thử dịch sang tiếng Việt:
- 이 선물은 누구에게서 받았어요?
동생에게서 선물을 받았습니다.
- 고향 친구한테 전화가 왔습니다.
- 그 이야기는 친구에게 들었어요.
- 언니에게 이메일을 받았어요.
- 선생님께 책을 빌렸습니다.
Chú ý: Trong trường hợp đối tượng cần phải kính trọng, sử dụng 께 thay cho 에게서, 한테서.
- 어머니께 전화를 받았어요.
- 선생님께 책을 빌렸습니다.
2. -(으)ㄴ/는데
Gắn vào sau động từ, tính từ, sử dụng khi đưa ra trước một nội dung có liên quan tới nội dung định đề cập tới. Đặc biệt, cấu trúc này thường được sử dụng khi đưa ra một bối cảnh trước khi đưa ra một đề nghị, yêu cầu nào đó.
Cách dùng -(으)ㄴ/는데
Động từ, 있다, 없다
Tính từ
Thì hiện tại
+ -는데
+ -(으)ㄴ데
Thì quá khứ
+ -았/었는데
Động từ, 있다, 없다 | Tính từ | |
Thì hiện tại | + -는데 | + -(으)ㄴ데 |
Thì quá khứ | + -았/었는데 |
Tham khảo các ví dụ sau và thử dịch sang tiếng Việt:
- 날씨가 좋은데 공원에 놀러 갈까요?
그래요. 갑시다.
- 숙제가 어려운데 좀 도와주세요.
- 방학 때 가족과 같이 여행했는데 정말 즐거웠어요.
Tham khảo: Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng khi nói tới hai sự thật đối lập nhau hoặc một tình huống hay kết quả ở phía sau diễn ra ngược với sự thật phía trước.
- 밥을 먹었는데 배가 고파요.
- 동생은 키가 큰데 저는 키가 작아요.
3. Động từ có chứa 르 bất qui tắc
Những động từ có thân từ kết thúc bằng 르 khi kết hợp với các từ sau đó bắt đầu bằng 아/어 như -아/어요, -아/어서 thì nguyên âm ㅡ bị lược bỏ và thêm vào ㄹ.
Cách dùng bất qui tắc 르
Nguyên âm trước 르 làㅏ, ㅗ
Nguyên âm trước 르 là các nguyên âm khác
+ -아요
+ -어요
Nguyên âm trước 르 làㅏ, ㅗ | Nguyên âm trước 르 là các nguyên âm khác |
+ -아요 | + -어요 |
모르다: 몰라 + 아요 -> 몰라요
부르다: 부르 + 어요 -> 불러요
Tham khảo các ví dụ sau và thử dịch sang tiếng Việt:
- 다 함께 생일 축하 노래를 불렀어요.
- 저와 동생은 성격이 달라요.
- 길이 막히면 택시보다 지하철이 빨라요.
- 머리를 잘랐어요?
어제 미용실에서 잘랐어요.
- 제 친구는 강아지를 한 마리 길러요.
새 단어 - Từ mới
가능하다 (có khả năng)
따로 (riêng rẽ)
비다 (trống, rỗng)
아끼다 (tiết kiệm)
주인 (người chủ)
궁금하다 (thắc mắc)
똑똑하다 (thông minh)
비용이 들다 (tốn chi phí)
요금을 내다 (trả phí)
직접 (trực tiếp)
그릇 (bát)
마다 (mỗi)
생기다 (xảy ra)
이사하다 (chuyển nhà)
포함되다 (bao gồm)
답변 (trả lời)
문의 (hỏi)
신경 쓰다 (để tâm, chú ý)
잘되다 (diễn ra tốt đẹp, tốt)
혹시 (liệu, có lẽ, hay là)
가능하다 (có khả năng) | 따로 (riêng rẽ) | 비다 (trống, rỗng) | 아끼다 (tiết kiệm) | 주인 (người chủ) |
궁금하다 (thắc mắc) | 똑똑하다 (thông minh) | 비용이 들다 (tốn chi phí) | 요금을 내다 (trả phí) | 직접 (trực tiếp) |
그릇 (bát) | 마다 (mỗi) | 생기다 (xảy ra) | 이사하다 (chuyển nhà) | 포함되다 (bao gồm) |
답변 (trả lời) | 문의 (hỏi) | 신경 쓰다 (để tâm, chú ý) | 잘되다 (diễn ra tốt đẹp, tốt) | 혹시 (liệu, có lẽ, hay là) |
Ví dụ:
- 이 주문은 급하게 필요한데 혹시 15분 안에 만들어 주는게 가능할까요? (Tôi cần đơn này gấp, liệu làm có khả năng làm trong 15 phút giúp tôi được không?)
- 엄마, 궁금이 있어요. 잔디는 왜 녹은색이 있어요? (Mẹ ơi, con có một thắc mắc. Tại sao cỏ lại có màu xanh ạ?)
- 한국에서는 밥을 먹을 때 그릇을 들어 밥을 먹는 것이 안 좋은 행동으로 여겨집니다. (Ở Hàn Quốc, việc cầm bát khi ăn là một hành động không được hay)
- ABC센터에 유학 프로그램을 알어보기 위해 연략했지만 답변이 아직 없습니다. (Tôi đã liên hệ với trung tâm ABC để hỏi về chương trình du học nhưng vẫn chưa có phản hồi)
- 축제에 가기 전 계모는 찹쌀과 쌀을 섞어서 딸에게 따로따로 골라내라고 요청했습니다. (Trước khi đi lễ hội, bà mẹ ghẻ đã trộn gạo nếp và gạo tẻ lại với nhau và bắt cô con gái phân loại và nhặt riêng ra)
- 제 강아지가 엄청 똑똑해요. 제 말을 다 알아든 것 같아요. (Chú cún nhà tôi rất thông minh, có vẻ nó hiểu những gì tôi nói)
- 봄이 올 때마다, 우리 엄마는 한 살 더 나이를 먹습니다. (Mỗi mùa xuân sang, mẹ tôi lại thêm một tuổi)
- 유학 비사 만들기에 대해 관심을 쓰고 있는데 문의 몇 가지 드려고 합니다. (Tôi đang quan tâm về việc làm visa du học nên có vài điều muốn hỏi)
- 개인 가구를 다 있으니까 빈 집만 구하고 싶어요. (Tôi muốn tìm một căn nhà trống, vì tôi có đủ đồ đạc rồi)
- 외식은 비용이 좀 들지만 설거지도 하지 않아도 되고 음식 냄새가 집에 남아 있는 현상도 없을 것이에요. (Ăn ngoài thì tốn chi phí một chút nhưng sẽ không phải rửa bát và cũng không để lại mùi đồ ăn trong nhà)
- 고생하게 일한 시간 후 마지막으로 돈이 생겼네요. (Sau một thời gian làm việc vất vả thì tôi đã có tiền)
- 상사에게서 육을 당했어요? (Con bị sếp mắng à?)
- 이러한 사소한 것들에 신경 쓰지 마세요. (Những việc nhỏ nhặt thế này mẹ không phải để tâm đâu ạ)
- 돈을 아껴서 쓰지 않으면 막대한 재산을 물려받아도 빨리 잃어버리게 될 것이다. (Nếu không tiết kiệm tiền thì dù có thừa kế một tài sản kếch xù cũng sẽ mất đi nhanh chóng)
- 이번 달의 전화 요금을 냈지만 전화를 왜 아직 못해요? (Tôi đã trả phí điện thoại tháng này rồi mà sao không gọi được vậy?)
- 리사 씨는 일하는 회사가 아파트에서 너무 멀리 떨어져 있어서 이사했습니다. (Lisa đã chuyển nhà vì công ty cô làm việc cách quá xa căn hộ của cô)
- 당신의 출장은 잘될 것이기 바랍니다. (Hy vọng chuyến công tác của anh sẽ diễn ra tốt đẹp)
- 이 집주인은 예전에 건축사였어요. (Chủ ngôi nhà này trước đây là một kiến trúc sư)
- 그 날 사건을 직접 목격한 게 아니어서 심각성을 느끼지 못하셨군요. (Hôm đó cậu không trực tiếp chứng kiến vụ việc nên không cảm nhận được sự nghiêm trọng đâu)
- 이 금액은 부가세가 포함되지 않습니다. (Phí này không bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Bài học số 15 với chủ đề “Cuộc sống tại Hàn Quốc” cũng là bài học cuối cùng trong chuỗi bài học thuộc Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2. Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội xin cảm ơn các bạn đã tin tưởng và theo dõi. Chúng ta hãy cùng nhau khép lại hành trình tiếng Hàn sơ cấp tại đây và cùng khám phá những bài học tiếp theo trong cuốn Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Trung cấp 3 bạn nhé!